Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
Cổ phần hóa Tập đoàn Cao su: Giá tham chiếu IPO dự định 13.000 đồng/cp
Đăng 25/09/2017 | 18:05 GMT+7  |   NDH
(NDH) Tập đoàn sẽ có vốn điều lệ là 40 nghìn tỷ, giá trị doanh nghiệp cho mục đích xác định giá khởi điểm IPO là hơn 49.224 tỷ đồng.

Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (VRG) vừa công bố dự thảo về phương án Cổ phần hóa Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam.

Phương án cổ phần hóa, sẽ IPO giá 13.000 đồng

Về phương án cổ phần hóa, tổng nhu cầu vốn điều lệ của VRG là 40 nghìn tỷ đồng. Trong đó nhà nước sở hữu 3 tỷ cổ phần ứng với 75% vốn điều lệ; bán đấu giá hơn 475 triệu cp (11,88%); bán cho nhà đầu tư chiến lược 475 triệu cp; số cổ phần còn lại sẽ được bán cho người lao động thường xuyên, người có hợp đồng khoán và cho tổ chức công đoàn.

Theo đó, VRG sẽ thực hiện bán đấu giá công khai trước. Giá khởi điểm được xác định theo phương pháp tài sản là 12.200 đồng/cổ phần còn giá khởi điểm do VCBS đề xuất 13.000 đồng/cổ phần. Do vậy, Tập đoàn đã thống nhất trình Thủ tướng Chính phủ mức giá khởi điểm là 13.000 đồng/cổ phần.

Sau đó, VRG sẽ bán tiếp cho người lao động thường xuyên và hộ nhận khoán, tiếp đến sẽ bán cho tổ chức công đoàn và cuối cùng sẽ bán cho nhà đầu tư chiến lược hơn 475 triệu cp.

Tiêu chí chọn nhà đầu tư chiến lược là doanh nghiệp trong nước có năng lực tài chính trung bình có vốn điều lệ của năm trước năm đăng ký tham gia nhà đầu tư chiến lược tối thiểu đạt 1.000 tỷ đồng, có lợi nhuận sau thuế trong 03 năm liên tiếp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh không có lỗ lũy kế đến thời điểm ngày 31/12/2016. Cam kết không chuyển nhượng toàn bộ số cổ phần được mua trong thời gian tối thiểu là 05 năm tính từ khi trở thành cổ đông của Tập đoàn,…

Thời hạn hoàn thành việc bán cổ phần lần đầu dự kiến 1/1/2018. Tuy nhiên, VRG đề nghị chấp thuận thời gian hoàn thành bán cổ phần lần đầu là 03 tháng kể từ ngày Phương án cổ phần hóa được duyệt.

Giá trị thực tế của doanh nghiệp để cổ phần hóa là 40.736 tỷ đồng, trong đó giá trị thực tế phần vốn góp Nhà nước xấp xỉ 38.803 tỷ đồng.

Kế hoạch bán cổ phần VRG dự kiến sẽ thu về 12.834 tỷ đồng. Số lượng cp Nhà nước bán bớt là 880,3 triệu cp, số lượng cổ phần phát hành tăng thêm là 119,7 triệu cp.

VRG có quỹ đất “khổng lồ” 5,2 tỷ ha

Hiện VRG đang quản lý quỹ đất lên đến 5,2 tỷ ha. Trong đó đất nông nghiệp chiếm phần lớn với hơn 5 tỷ ha, còn đất phi nông nghiệp cũng có quỹ đất lớn với gần 186 triệu ha. Riêng quỹ đất của Công ty mẹ chiếm gần phân nửa với 2,44 tỷ ha đất trên địa bàn 18 tỉnh, thành phố trên cả nước.

Về phương án sử dụng đất sau khi thực hiện cổ phần hóa, tổng diện tích đất mà Tập đoàn quản lý là 4,92 tỷ m2. Trong đó, đất nông nghiệp chiếm 4,74 tỷ m2, số còn lại 178,5 triệu m2 là đất phi nông nghiệp.

Trong đó, phương án sử dụng đất của Công ty mẹ, 20 công ty NN và 4 đơn vị sự nghiệp quản lý hơn 2,1 tỷ m2. Còn quỹ đất do các Công ty thành viên là CTCP, Công ty TNHH quản lý sẽ tăng 39 triệu m2 so với trước cổ phần hóa do Tập đoàn chuyển giao quỹ đất cho CTCP Gỗ MDF VRG Kiến Giang khi thành lập Công ty để quản lý vận hành, kinh doanh dự án MDF Kiên Giang.

Chiến lược kinh doanh tham vọng cho giai đoạn tới

Về hoạt động kinh doanh của Tập đoàn những năm qua khá biến động. Lợi nhuận sau thuế năm 2013 đạt đến 3.790 tỷ rồi sụt giảm liền 2 năm chỉ còn 1.935 tỷ vào 2015. Sau đó, lãi ròng lại biến chuyển tích cực tăng trưởng trong năm 2016 với 2.797 tỷ đồng.

Trong năm 2017, VRG tiếp tục tăng trưởng lãi ròng khi ước đạt 3.060 tỷ đồng. Riêng 6 tháng đầu năm, Công ty mẹ - Tập đoàn VRG đã ghi nhận doanh thu đạt gần 8.116 tỷ và lợi nhuận sau thuế 1.527 tỷ đồng, lần lượt tăng trưởng đến 46% và 169% so với cùng kỳ năm 2016.

Về kế hoạch kinh doanh đến 2020, VRG đặt kế hoạch tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận trung bình 15%/năm với tổng doanh thu đạt trên 40.000 tỷ. Riêng lợi nhuận sau thuế sẽ tăng dần từ 6.080 tỷ năm 2018 lên 7.202 tỷ năm 2019 và 8.953 tỷ đồng vào năm 2020.

Cụ thể, Tập đoàn sẽ duy trì tổng diện tích cao su khoảng 400.000 ha với sản lượng cao su gia tăng bình quân 15%/năm, đến 2020 khoảng 414.000 tấn. Tăng gấp đôi các sản phẩm như chỉ thun, găng tay, nệm, cao su kỹ thuật với công suất 23.000 tấn/năm hiện nay lên 45.000 tấn. Tăng công suất gỗ tinh chế và ghép tấm trung bình 10%/năm, sản lượng MDF tăng gấp đôi hiện nay, đạt khoảng 900.000 m3.

Đồng thời trong giai đoạn 2016-2020 dự kiến đầu tư, cho thuê 2.120 ha nâng tổng diện tích cho thuê lên 3.402 ha trên quỹ đất cho thuê 6.000 ha. Chuyển khoảng 5.000 ha đất phù hợp, thuận tiện giao thông, gần nguồn nước sang sản xuất sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao với doanh thu đến 2020 đạt trên 1.000 tỷ đồng.

Về vấn đề chia cổ tức, Tập đoàn dự kiến sẽ tăng dần tỷ lệ chi trả cổ tức từ năm 2018 chỉ 6%, sang năm 2019 tăng lên 8% và con số đến năm 2020 tương đương 10%.

VRG được thành lập theo Quyết định số 249/2006/QĐ-TTg ngày 30/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Tổng Công ty Cao su Việt Nam. Đến năm 2010, Công ty mẹ - Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam được chuyển thành Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu.

Tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp, VRG có 123 đơn vị thành viên trong đó có 75 doanh nghiệp cấp II (công ty con 66, liên kết 9), 48 doanh nghiệp cấp III (công ty con 38, liên kết 10). Sau cổ phần hóa, số lượng các đơn vị thành viên của Tập đoàn có 99 công ty, doanh nghiệp cấp II là 65 công ty (công ty con 60, công ty liên kết 5), doanh nghiệp cấp III là 34 công ty (công ty con 30 công ty, liên kết là 4 công ty).


Doanh nghiệp

Khởi tố, bắt khẩn cấp lãnh đạo Tập đoàn Tâm Lộc Phát

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   14 giờ trước

Cơ quan Cảnh sát điều tra (CSĐT) Công an TP. Hà Nội đã ra quyết định khởi tố vụ án, tiến hành khám xét khẩn cấp trụ sở làm việc của CTCP Tập đoàn Tâm Lộc Phát. Đồng thời, ra Quyết định tạm giữ, Lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp và Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp đối với 2 lãnh đạo của doanh nghiệp này để điều tra, làm rõ hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

CSM lãi ròng gần 20 tỷ trong quý 1, cao nhất 7 năm

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   15 giờ trước

Quý 1/2024, doanh thu Casumina (CSM) đạt 1,147 tỷ đồng, giảm 7% so với cùng kỳ, do chịu tác động bởi cả thị trường nội địa và xuất khẩu. Tuy nhiên, lãi ròng lại tăng 177% nhờ cải thiện biên lãi gộp và tăng lợi nhuận khác, đánh dấu quý 1 lãi ròng cao nhất từ năm 2018.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,050
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 52,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,500
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,600
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,450
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 105,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,600
CLC CTCP Cát Lợi 41,200
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 111,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,200
FPT CTCP FPT 109,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,400
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,150
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,100
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,050
CAG CTCP Cảng An Giang 8,600
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,300
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,900
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,700
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 28,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,900
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,900
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,600
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 22,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp