Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp xây dựng tìm thêm việc làm
Đăng 22/05/2019 | 09:12 GMT+7  |   NDH
(NDH) Các nhà thầu đang đi tìm những hướng đi khác nhau để bổ sung thêm công việc trong thời gian tới, như đấu thầu dự án khu công nghiệp, các dự án thành phố vệ tinh...

CTCP Chứng khoán Rồng Việt (VDSC) vừa có báo cáo về động lực tăng trưởng ngành xây dựng năm 2019. Quan sát một số tổng thầu nổi bật trong ngành như Coteccons (HoSE: CTD), Ricons, Hòa Bình (HoSE: HBC) và Hưng Thịnh (HoSE: HTN), VDSC nhận thấy các doanh nghiệp đang tìm những hướng đi khác nhau để bổ sung nguồn việc làm trong những năm tới.

Điều này đến từ nhu cầu xây dựng dân dụng không còn tăng trưởng nóng, các tổng thầu lớn đang đứng trước bài toán duy trì doanh thu và lợi nhuận. Kết quả kinh doanh quý I đã cho thấy các doanh nghiệp này cần tăng tốc trong các quý còn lại của năm để hoàn thành kế hoạch kế hoạch đã đưa ra tại Đại hội cổ đông.

Tăng trưởng kết quả kinh doanh quý I.

Hoà Bình và Ricons tỏ ra lạc quan về hoạt động ký mới, trong khi đó backlog (giá trị hợp đồng tính theo từng năm) của nhà thầu hàng đầu Cottecons giảm hơn 20% so với năm ngoái phản ánh sự thận trọng trong lựa chọn dự án theo quy mô và danh tiếng, trong khi số lượng dự án ở vị trí đắc địa ngày càng ít.

Backlog và kế hoạch tăng trưởng 2019.

Ricons có thể tham gia vào các dự án lớn với tư cách đồng chủ thầu cũng như đấu thầu các dự án công nghiệp và hưởng lợi từ nguồn vốn FDI từ Trung Quốc vào Việt Nam thông qua lĩnh vực sản xuất. Hoà Bình tiếp tục giành được các dự án dân cư cao cấp lớn.

Hưng Thịnh Incons với nhiều dự án đang triển khai sẽ đóng góp vào tăng trưởng lợi nhuận và doanh thu trong năm 2019. Vì thị trường bất động sản ngoại thành đang có nhiều dư địa để phát triển, báo cáo cho rằng Hưng Thịnh Incons có thể tìm được động lực tăng trưởng tại các dự án thành phố vệ tinh.

Báo cáo cũng chỉ ra tốc độ tăng trưởng của hoạt động xây lắp dân dụng đang chậm lại. Trong khi Hoà Bình có doanh thu tăng trưởng thì Cottecons, Hưng Thịnh Incons tương đương, còn Ricons giảm 10% cùng kỳ.

Về lợi nhuận, chỉ Hưng Thịnh Incons tăng trong khi 3 nhà thầu còn lại giảm. Sự tăng trưởng 18% lợi nhuận đạt được nhờ một loạt dự án hoàn thành trong quý IV/2018 và quý I/2019 như SaiGonMia, KĐT Hưng Thịnh- Golden Bay, Moonlight Residences. Lợi nhuận của Coteccons giảm 35% phản ánh sự chậm lại trong hoạt động cấp phép và xây dựng phân khúc cao cấp, đặc biệt là các dự án ở vị trí đắc địa chiếm phần không nhỏ trong backlog của doanh nghiệp.

Biên lợi nhuận gộp và ròng trong quý I các năm.

Biên lợi nhuận của ngành giảm nhẹ. Biên lợi nhuận gộp của Coteccons và Hoà Bình đang giảm dần do các công ty cho rằng thị trường xây dựng ngày càng cạnh tranh.

Về biên lợi nhuận ròng, Coteccons, Ricons và Hoà Bình ghi nhận mức thấp hơn năm 2018. Coteccons chịu mức giảm mạnh nhất, giảm 2,5% cùng kỳ còn 4,4%, tiệm cận Ricons và HBC (3 - 4%). Ngược lại, Hưng Thịnh Incons cải thiện cả biên lợi nhuận ròng và biên lợi nhuận gộp. Trong khi biên lợi nhuận gộp hưởng lợi từ khách hàng lớn nhất là công ty mẹ thì biên lợi nhuận ròng vẫn ở mặt bằng chung với Ricons và HBC.

Ngược chiều kế hoạch kinh doanh 2019

Về kế hoạch kinh doanh năm 2019, Coteccons là tổng thầu duy nhất đặt kế hoạch tăng trưởng âm trong khi 3 doanh nghiệp còn lại đưa ra mục tiêu khá tham vọng.

VDSC cho rằng Coteccons l đang đánh đổi tăng trưởng để duy trì chất lượng dòng tiền bằng việc chỉ tham gia những dự án lớn của các chủ đầu tư có năng lực và uy tín. Coteccons l có thể đang cố gắng duy trì trạng thái không vay nợ và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cao.

Tuy nhiên, việc đặt kế hoạch lợi nhuận âm 14% khiến nhiều nhà đầu tư đặt câu hỏi về năng lực quản trị doanh nghiệp, đặc biệt khi mà thương vụ sáp nhập với Ricons không được đại hội cổ đông thông qua.

Ngược lại, Ricons tỏ ra lạc quan khi đặt mục tiêu tăng trưởng hai con số cho năm 2019. Báo cáo cho rằng Ricons đang thể hiện sự độc lập trong chiến lược tăng trưởng đối với Coteccons. Ricons cũng có kế hoạch niêm yết trên sàn chứng khoán trong quý IV, điều này có thể gián tiếp ảnh hưởng lên tâm lý nhà đầu tư đối với cổ phiếu Coteccons l.

Tương tự Ricons, Hoà Bình đặt mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận 16%, tương đương 720 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế. Nhà đầu tư cần lưu ý con số này bao gồm 100 tỷ đồng lợi nhuận bất thường từ chuyển nhượng bất động sản. Công ty sẽ cần tập trung cải thiện chất lượng dòng tiền trong năm 2019 để đảm bảo chất lượng doanh thu và lợi nhuận, bởi việc phát hành cho cổ đông chiến lược Hàn Quốc sẽ chỉ giải quyết vấn đề tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp.

Cuối cùng, Hưng Thịnh Incons với mục tiêu tăng trưởng lợi nhuận 19% có thể là một trong những cổ phiếu có mức P/E forward hấp dẫn nhất ngành xây dựng: 2,9x.


Doanh nghiệp

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,290
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,650
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,000
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,850
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,600
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,800
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 113,200
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,350
CLC CTCP Cát Lợi 41,000
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,900
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,400
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,350
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 49,000
FPT CTCP FPT 111,800
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 31,000
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,920
GMD CTCP Gemadept 80,500
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,670
HAS CTCP Hacisco 6,850
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,300
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,900
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 46,200
CAG CTCP Cảng An Giang 7,900
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,200
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,800
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 31,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,200
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,900
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,600
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,100
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,750
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,100
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,600
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,600
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp