Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Giao dịch đột biến trên sàn HNX, khối ngoại trở lại mua ròng hơn 270 tỷ đồng tuần qua
Đăng 21/10/2017 | 10:34 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Sau 6 tuần liên tiếp bán ròng nhà đầu tư nước ngoài đã trở lại trạng thái mua ròng, với tổng giá trị đạt hơn 270 tỷ đồng. Đáng chú ý, khối này đã ghi nhận nhiều đột biến trên sàn HNX như phiên giao dịch khủng nhất ngày 17/10 bởi giao dịch thỏa thuận lớn cổ phiếu ACB, hay phiên mua ròng mạnh nhất trong năm tại ngày 18/10.

Thống kê tuần qua trên sàn HOSE, khối ngoại thực hiện 4 phiên bán ròng và duy nhất 1 phiên mua ròng vào đầu tuần ngày 16/10. Tổng cộng, khối ngoại đã bán ròng 217.090 đơn vị, giảm mạnh so với tuần trước bán ròng 7,1 triệu đơn vị. Tổng giá trị bán ròng tương ứng 86,87 tỷ đồng, tăng 28,37% so với tuần trước.

Cụ thể, khối này đã mua vào gần 51 triệu đơn vị, giá trị 1.915,02 tỷ đồng (tăng 74,82% về lượng và 54,18% về giá trị so với tuần trước đó) và bán ra 51,21 triệu đơn vị, giá trị 2.001,89 tỷ đồng (tăng 41,18% về lượng và 52,84% về giá trị so với tuần trước).

Giao dịch NĐTNN trên sàn HOSE trong tuần từ 16-20/10

Ngày

Khối lượng

Giá trị (tr.đồng)

Mua

bán

Mua-Bán

Mua

Bán

Mua-Bán

16/10

15.184.860

6.736.580

8.448.280

553.360

332.340

221.020

17/10

9.802.660

10.314.720

-512.060

365.730

390.500

-24.770

18/10

12.405.290

12.803.400

-398.110

440.910

475.390

-34.480

19/10

4.906.950

11.466.930

-6.559.980

186.720

328.850

-142.130

20/10

8.696.230

9.891.450

-1.195.220

368.300

474.810

-106.510

Tổng

50.995.990

51.213.080

-217.090

1.915.020

2.001.890

-86.870

Trong khi đó, trên sàn HNX, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện 3 phiên bán ròng và 2 phiên mua ròng. Tổng cộng, khối ngoại đã mua ròng 2,68 triệu đơn vị với tổng giá trị tương ứng 295,76 tỷ đồng, trong khi tuần trước bán ròng 10,5 triệu đơn vị, tổng giá trị bán ròng 483,58 tỷ đồng.

Trong đó, khối này đã mua vào với khối lượng 81,81 triệu đơn vị, giá trị 2.822,83 tỷ đồng (tăng gấp hơn 6 lần về lượng và tăng gấp gần 3 lần về giá trị so với tuần trước) và bán ra 79,13 triệu đơn vị, giá trị 2.527,07 tỷ đồng (tăng mạnh 257% về lượng và 111,21% về giá trị so với tuần trước).

Giao dịch NĐTNN trên sàn HNX trong tuần từ 16-20/10

Ngày

Khối lượng

Giá trị (tr.đồng)

Mua

bán

Mua-Bán

Mua

Bán

Mua-Bán

16/10

398.500

862.485

-463.985

5.950

14.750

-8.800

17/10

74.953.871

75.456.215

-502.344

2.446.150

2.454.320

-8.170

18/10

5.087.575

1.650.085

3.437.490

341.850

32.730

309.120

19/10

476.610

197.266

279.344

7.480

3.630

3.850

20/10

894.500

966.850

-72.350

21.400

21.640

-240

Tổng

81.811.056

79.132.901

2.678.155

2.822.830

2.527.070

295.760

Mặt khác, trên sàn UPCoM, nhà đầu tư nước ngoài vẫn mua ròng 5 phiên liên tiếp. Tổng cộng, khối ngoại đã mua ròng 467.305 đơn vị với tổng giá trị tương ứng 63,53 tỷ đồng, giảm 78,23% về lượng và 54,44% về giá trị so với tuần trước đó.

Trong đó, khối này đã mua vào 1,36 triệu đơn vị, giá trị 85,86 tỷ đồng (giảm 52,28% về lượng và 50,49% về giá trị so với tuần trước) và bán ra với khối lượng 891.300 đơn vị, giá trị 22,33 tỷ đồng (tăng 27,34% về lượng nhưng giảm 34,3% về giá trị so với tuần trước đó).

Giao dịch NĐTNN trên sàn UPCoM trong tuần từ 16-20/10

Ngày

Khối lượng

Giá trị (tr.đồng)

Mua

bán

Mua-Bán

Mua

Bán

Mua-Bán

16/10

253.925

702.800

-448.875

17.500

13.720

3.780

17/10

342.920

53.050

289.870

35.680

2.550

33.130

18/10

220.320

83.100

137.220

10.680

4.640

6.040

19/10

221.671

25.900

195.771

9.780

770

9.010

20/10

319.769

26.450

293.319

12.220

650

11.570

Tổng

1.358.605

891.300

467.305

85.860

22.330

63.530

Tổng cộng trên cả 3 sàn, khối ngoại đã mua ròng 2,93 triệu đơn vị với tổng giá trị tương ứng 272,42 tỷ đồng; trong khi tuần trước bán ròng 15,46 triệu đơn vị, với tổng giá trị bán ròng tương ứng 411,82 tỷ đồng.

Nhìn lại diễn biến mua bán tuần qua:

Trên sàn HOSE, KDH là cổ phiếu được khối ngoại mua ròng mạnh nhất trong tuần qua với khối lượng 7,56 triệu đơn vị, trương ứng tổng giá trị 189,31 tỷ đồng.

Đứng ở vị trí thứ 2 là BID được mua ròng 3,55 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 92,12 tỷ đồng. Tiếp đó là PVD với 1,41 triệu đơn vị, giá trị hơn 24 tỷ đồng.

Trái lại, nhà đầu tư ngoại tiếp tục đẩy mạnh bán ra cổ phiếu KBC và đây vẫn là mã dẫn đầu danh mục bị bán ròng mạnh với 8,15 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị bán ròng đạt 121,71 tỷ đồng.

Tiếp theo đó là HPG bị bán ròng 2,31 triệu đơn vị, giá trị 97,14 tỷ đồng và HBC bị bán ròng 912.500 đơn vị, giá trị 58,59 tỷ đồng.

Trên sàn HNX, sau khi bán ròng ồ ạt ở tuần trước, khối ngoại đã thực hiện thỏa thuận và trở lại mua ròng mạnh cổ phiếu NTP. Cụ thể, khối ngoại mua ròng 4,34 triệu cổ phiếu NTP, tương ứng tổng giá trị mua ròng 320,95 tỷ đồng.

Trong khi đó, cổ phiếu HUT lùi về vị trí thứ 2 khi được mua ròng 600.436 đơn vị, giá trị 7,04 tỷ đồng.

Tiếp đó là LAS (138.300 đơn vị, giá trị 2,13 tỷ đồng ), SD9 (52.900 đơn vị, giá trị 0,47 tỷ đồng), VMI (32.600 đơn vị, giá trị 0,18 tỷ đồng)…

Trong khi đó, PVS trở lại dẫn đầu danh mục bị bán ròng mạnh, với khối lượng bán ròng 1,53 triệu cổ phiếu, giá trị tương ứng 24,49 tỷ đồng.

Đứng ở vị trí tiếp theo, PHC bị bán ròng 195.000 đơn vị, giá trị 2,4 tỷ đồng, VGC bị bán ròng 195.000 đơn vị, giá trị 4,68 tỷ đồng, KVC bị bán ròng 195.000 đơn vị, giá trị 0,62 tỷ đồng, SHB bị bán ròng 195.000 đơn vị, giá trị 1,36 tỷ đồng…

T.T

Thị trường chứng khoán

Vietstock Daily 24/04/2024: Triển vọng ngắn hạn khá bi quan

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   20 giờ trước

VN-Index giảm mạnh trở lại sau đà hưng phấn của phiên trước đó đồng thời tạm dừng trên đường SMA 200 ngày. Nếu chỉ số cắt xuống đường này trong các phiên tới thì triển vọng ngắn hạn sẽ càng trở nên bi quan. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang rất thận trọng khi chứng kiến những phiên giảm điểm liên tiếp vừa qua.

Báo cáo thị trường chứng khoán thế giới quý 2/2024 (Kỳ 1): Thị trường châu Á diễn biến giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Phân tích và nhận định xu hướng chỉ số của các thị trường chứng khoán lớn trên thế giới và được cộng đồng đầu tư quan tâm, các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

Nhịp đập Thị trường 23/04: Giằng co quanh tham chiếu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index hôm nay mở cửa với sắc xanh, chỉ số nhanh chóng xuống thấp hơn mốc tham chiếu, nhưng sau đó đã quay đầu tích cực. Đến 9h50, VN-Index dao động quanh 1,191.71 điểm, tăng 1.5 điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về 264 mã tăng giá, tăng trần 17 mã, đứng giá là 1,107 mã, giảm giá 211 mã, giảm sàn 9 mã.

Chứng khoán phái sinh ngày 23/04/2024: Tâm lý thận trọng xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 22/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến High Wave Candle kèm khối lượng giao dịch có sự sụt giảm đáng kể và nằm dưới mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá thận trọng.

Vietstock Daily 23/04/2024: Vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index bật tăng mạnh trở lại sau khi test đường SMA 200 ngày ở phiên giao dịch trước đó. Tuy nhiên, khối lượng giao dịch liên tục trồi sụt thất thường trong thời gian qua thể hiện tâm lý của nhà đầu tư đang thiếu ổn định. Hiện tại, chỉ báo MACD vẫn đang cho tín hiệu bán mạnh nên khả năng điều chỉnh và rung lắc trong ngắn hạn sẽ còn tiếp diễn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,380
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,500
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 53,700
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,900
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,550
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,100
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,100
CLC CTCP Cát Lợi 41,450
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 43,500
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,500
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,900
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,600
FPT CTCP FPT 119,800
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 31,600
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,200
GMD CTCP Gemadept 80,100
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,680
HAS CTCP Hacisco 7,640
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,250
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,250
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,950
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 11,000
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,800
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 18,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 50,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,700
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,400
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,400
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,300
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 27,000
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,100
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 36,500
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,200
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,500
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp