Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Kinh tế đầu tư
Hải Phòng: Mất cân đối nguồn vốn đầu tư công
Đăng 18/05/2018 | 15:28 GMT+7  |   VietStock
Quá trình thực hiện đã nảy sinh nhiều vướng mắc, khó khăn, làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công các dự án.

Hải Phòng: Mất cân đối nguồn vốn đầu tư công

Quá trình thực hiện đã nảy sinh nhiều vướng mắc, khó khăn, làm ảnh hưởng tới tiến độ thi công các dự án.

Tuyến đường World Bank (Dự án Phát triển giao thông đô thị Hải Phòng) đoạn qua địa phận phường Vĩnh Niệm (quận Lê Chân) cơ bản hoàn thiện. Ảnh: Hoàng Phước

Vốn đầu tư thực hiện các dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố Hải Phòng gồm 2 nguồn chính: Vốn ngân sách Trung ương và vốn ngân sách địa phương.

Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Hải Phòng có 70 dự án được bố trí vốn ngân sách Trung ương từ năm 2017 trở về trước nhưng hiện còn thiếu tới 12.745 tỷ đồng để hoàn thành. Cụ thể, 53 dự án sử dụng vốn hỗ trợ có mục tiêu với tổng mức đầu tư 20.701 tỷ đồng, nhưng lũy kế vốn đã bố trí đến hết năm 2017 mới được 8.924 tỷ đồng, còn thiếu 11.777 tỷ đồng. 17 dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ có tổng mức đầu tư 3.355 tỷ đồng, mới bố trí được 2.657 tỷ đồng, thiếu 698 tỷ đồng. Trong khi đó, theo kế hoạch vốn hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương 5 năm 2016- 2020 giao Hải Phòng được 3.854 tỷ đồng; 3 năm 2016- 2018 đã giao là 1.620 tỷ đồng. Kế hoạch vốn trung hạn còn lại chưa giao kế hoạch hằng năm là 2.233 tỷ đồng. Tuy nhiên, nếu giao đủ kế hoạch cũng chỉ đáp ứng được khoảng 30,89% nhu cầu vốn còn thiếu nêu trên (12.745 tỷ đồng).

Nguồn vốn nước ngoài (ODA) được bố trí những năm gần đây cũng thiếu nhiều. Hải Phòng hiện có 4 dự án sử dụng vốn ODA được giao kế hoạch vốn trung hạn 2016- 2020 (vốn cấp phát từ ngân sách Trung ương) nhưng còn thiếu tới 2.404 tỷ đồng. Đơn cử như Dự án thoát nước mưa, nước thải và quản lý chất thải rắn Hải Phòng giai đoạn 1 sử dụng vốn ODA của JICA trong 2 năm 2016 và 2017 được bố trí vốn bao nhiêu giải ngân hết bấy nhiêu (1000 tỷ đồng). Nhưng so với nhu cầu thì còn thiếu tới 1.096 tỷ đồng, trong khi thời gian kết thúc hiệp định vay vốn là cuối tháng 7/2018. Dự án phát triển giao thông đô thị Hải Phòng cũng đang cần được bổ sung thêm vốn nước ngoài cấp phát từ ngân sách Trung ương 1235 tỷ đồng.

Dự án cung cấp trang thiết bị y tế cho Bệnh viện Phụ sản Hải Phòng sử dụng vốn ODA của Hàn Quốc có tổng mức đầu tư 74,8 tỷ đồng, trong đó vốn nước ngoài cấp phát từ ngân sách Trung ương 67 tỷ đồng, còn lại là vốn đối ứng từ ngân sách thành phố. Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016- 2020 giao cho dự án là 27,1 tỷ đồng nhưng đến năm 2018 mới được bố trí, hiện chưa giải ngân. Như vậy, dự án còn thiếu 39,9 tỷ đồng trong khi thời gian kết thúc hiệp định vào ngày 17/6/2018. Cũng như vậy, dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai sử dụng vốn ODA của WB để kết thúc được vào năm 2020 cần được bổ sung từ ngân sách trung ương 32 tỷ đồng nữa bởi hiện tại dự án mới được bố trí 10 tỷ đồng, kế hoạch vốn năm 2018 chỉ được 4,4 tỷ đồng.

Ngoài ra, Hải Phòng còn có một số dự án nữa đang rất cần được Trung ương sớm bố trí vốn để thực hiện. Đó là dự án đường bộ ven biển được Chính phủ phân bổ 800 tỷ đồng từ nguồn trái phiếu Chính phủ để giải phóng mặt bằng. Hiện các địa phương liên quan hoàn tất các công việc kiểm đếm, lên phương án và phê duyệt, chỉ còn chờ tiền trong khi các bước thủ tục cấp vốn lại bị kéo dài, ảnh hưởng tới tiến độ dự án.

Trong điều kiện ngân sách thành phố cũng còn nhiều khó khăn và có nhiều nhu cầu đầu tư nhưng đối với các dự án đầu tư công thuộc trách nhiệm của thành phố và các dự án ODA phải bố trí vốn đối ứng, Hải Phòng cố gắng cân đối đủ. Phần thiếu chủ yếu thuộc về vốn bố trí của ngân sách Trung ương.  Lý do là vì sự  điều chỉnh của các quy định, cơ chế, chính sách những năm gần đây với yêu cầu quản lý chặt chẽ đầu tư công và  bị giới hạn bởi trần nợ công. Vì thế, thay vì được cấp phát theo khối lượng thực hiện, việc bố trí vốn lại bị khống chế bởi kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nên xảy ra tình trạng công trình, dự án chờ tiền, nguồn vốn cấp không đáp ứng được tiến độ cam kết, nhất là với các hiệp định tài trợ vốn của nước ngoài.

Trong cuộc làm việc của Phó thủ tướng Vương Đình Huệ tại Hải Phòng mới đây, thành phố đề nghị Chính phủ xem xét, bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn để tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ các dự án còn thiếu vốn, nhất là 70 dự án đã được bố trí vốn ngân sách Trung ương từ năm 2017 trở về trước.

Trước những khó khăn trong việc bố trí vốn, Hải Phòng đề xuất Chính phủ xem xét cho phép sử dụng từ nguồn dự phòng 10% vốn trung hạn ngân sách trung ương cho một số dự án trọng điểm tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội như dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới bắc sông Cấm; các dự án đầu tư hạ tầng Khu Kinh tế Đình Vũ- Cát Hải. Ngoài ra, Hải Phòng cũng đề nghị bố trí bổ sung kế hoạch vốn trung hạn 5 năm 2016- 2020 đối với các dự án ODA, cụ thể là cấp phát đủ từ ngân sách Trung ương đối với phần vốn còn thiếu 2.404,5 tỷ đồng, bảo đảm cho 3 dự án kết thúc hiệp định trong năm 2018 và 1 dự án hoàn thành năm 2019.

Đức Vũ

DIỄN ĐÀN DOANH NGHIỆP


Kinh tế đầu tư

Đề nghị xây dựng Luật Năng lượng nguyên tử (sửa đổi)

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   13/04/2024

Bộ Khoa học và Công nghệ đang đề nghị xây dựng Luật Năng lượng nguyên tử (sửa đổi) nhằm hoàn thiện cơ sở pháp lý phục vụ mục tiêu phát triển các ứng dụng năng lượng nguyên tử đóng góp nhiều hơn nữa cho phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường, củng cố an ninh quốc gia trong tình hình mới.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,050
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 52,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,500
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,600
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,450
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 105,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,600
CLC CTCP Cát Lợi 41,200
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 111,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,200
FPT CTCP FPT 109,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,400
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,150
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,100
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,050
CAG CTCP Cảng An Giang 8,600
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,300
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,900
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,700
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 28,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,900
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,900
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,600
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 22,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp