Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
IPO “bom tấn” EVNGENCO 3, xử lý sao với cổ phần không bán hết?
Đăng 12/02/2018 | 13:14 GMT+7  |   BizLive
BizLIVE - IPO EVNGENCO 3 là 1 trong 5 "bom tấn" được tổ chức đầu năm 2018 sau BSR, PV Oil, PV Power và VRG. Chia sẻ
Có 04 nhà đầu tư chiến lược muốn mua 36% vốn
Kết thúc phiên đấu giá 267 triệu cổ phần lần đầu ra công chúng (IPO) của Tổng công ty Phát điện 3 (EVNGENCO 3), chiếm hơn 12,83% vốn điều lệ của EVNGENCO 3, đã được 329 nhà đầu tư mua hơn 7,45 triệu cổ phần.
Giá đấu thành công bình quân là 24.802 đồng/cổ phần, cao hơn giá khởi điểm là 24.600 đồng/cổ phần. Như vậy, EVNGENCO 3 thu về số tiền 184,8 tỷ đồng.
EVNGENCO 3 có vốn điều lệ 20.809 tỷ đồng. Theo phương án cổ phần hóa đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Tổng công ty Điện lực Việt Nam (EVN) sẽ nắm giữ 51% vốn điều lệ của EVNGENCO3 đến hết năm 2019.
Từ năm 2020, trong trường hợp EVNGENCO 3 tái cấu trúc được các khoản nợ và đàm phán được với các tổ chức tín dụng cho vay, EVN sẽ xem xét thoái vốn góp tại EVNGENCO 3 xuống mức dưới mức chi phối.
Đối với 36% vốn điều lệ được chào bán cho nhà đầu tư chiến lược, theo ông Nguyễn Văn Lê, Chủ tịch Hội đồng quản trị của EVNGENCO 3, hiện có 04 nhà đầu tư chiến lược muốn mua trọn lô 36% vốn điều lệ của công ty. Các nhà đầu tư chiến lược cũng đánh giá rất cao hoạt động của các nhà máy thủy điện của EVNGENCO 3.
EVNGENCO 3 có gì?
Tính đến thời điểm 30/9/2017, EVNGENCO 3 có 03 công ty con là: CTCP Nhiệt điện Bà Rịa (79,56%), CTCP Nhiệt điện Ninh Bình (54,76%) và Công ty TNHH MTV Nhiệt điện Thủ Đức (100%).
EVNGENCO 3 có 06 công ty liên kết, gồm: CTCP Thủy điện Thác Bà (30%), CTCP Thủy điện Vĩnh Sơn - Sông Hinh (30,55%), CTCP Đầu tư & Phát triển điện Sê San 3A (30%), CTCP Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 (2,5%), CTCP Điện Việt – Lào (0,6%), Công ty TNHH Dịch vụ Năng lượng GE – PMTP (15%).
EVNGENCO 3 cũng đang quản lý 07 đơn vị trực thuộc, trong đó có các nhà máy điện thuộc Công ty Nhiệt điện Phú Mỹ (2.540 MW), hàng năm đóng góp sản lượng điện phát bình quân hơn 16 tỷ kWh, chiếm hơn 50% tổng sản lượng điện hàng năm của tổng Công ty.
Nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 (1.244 MW), đây là nhà máy nhiệt điện than có công suất lớn đầu tiên đưa vào vận hành ở miền Nam.
Nhà máy nhiệt điện Mông Dương 1 (1.080 MW), đây là nhà máy nhiệt điện than có công suất lớn, vận hành ổn định, tin cậy và đáp ứng tốt phương thức huy động của Điều độ hệ thống điện.
Căn cứ Quyết định số 58 của Thủ tướng Chính phủ và Đề án tái cơ cấu EVNGENCO 3 đã được EVN phê duyệt, EVNGENCO3 xây dựng phương án thoái vốn cổ phần tại các đơn vị có mức nhỏ hơn 10% vốn điều lệ sau khi hoàn thành cổ phần hóa.
Hiện EVNGENCO 3 cũng đang nắm quỹ đất lớn. Các phương án sử dụng đất của EVNGENCO 3 đang quản lý, sử dụng tại các tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Đăk Lăk, Đăk Nông, Bình Thuận, 53 Quảng Ninh đã được Ủy ban nhân dân các tỉnh này phê duyệt.
Theo đó, EVNGENCO3 được tiếp tục sử dụng đất theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm, giá trị khu đất này đã được tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa EVNGENCO 3 theo quy định.
Vì sao tỷ lệ nợ cao?
 Tình hình tài chính của EVNGENCO 3 với nợ vay khá lớn, chủ yếu là nợ dài hạn. So với tổng tài sản, nợ dài hạn chiếm từ 66-70%.
Chi phí cơ cấu trong giá thành chủ yếu là chi phí nhiên liệu luôn chiếm 65-70% trong tổng chi phí.
Chi phí khấu hao tài sản cố định cũng chiếm khá cao, từ 14-17%. Tiếp đến là chi phí lãi vay luôn chiếm trên 5% và chi phí sửa chữa cũng chiếm khoảng 4-5% tổng chi phí.
Tại thời điểm 31/12/2016, tổng tài sản của EVNGENCO 3 là 83.397 tỷ đồng, tăng 1.111 tỷ đồng so với cùng kỳ 2015 do tài sản ngắn hạn tăng 5.181 tỷ đồng.
Trong đó, tiền và các khoản phải thu ngắn hạn tăng 4.655 tỷ đồng, hàng tồn kho tăng 520 tỷ đồng. Tài sản dài hạn giảm 4.071 tỷ đồng chủ 43 yếu do hao mòn tài sản.
 Nguồn: EVNGENCO 3
Nợ vay dài hạn của EVNGENCO 3 tập trung chủ yếu ở 02 nhà máy nhiệt điện: Mông Dương 1 và Vĩnh Tân 2, chiếm khoảng 83,4% nợ vay dài hạn. Chủ yếu là các khoản vay nước ngoài EVNGENCO 3 vay lại từ EVN.
Vốn chủ sở hữu của EVNGENCO 3 là 7.417 tỷ đồng, trong đó, vốn Nhà nước tại EVNGENCO 3 là 10.791 tỷ đồng. Chênh lệch tỷ giá hối đoái là âm 3.374 tỷ đồng.
Do các dự án thuộc EVNGENCO 3 quản lý chủ yếu sử dụng nguồn vốn vay, cùng với biến động tỷ giá ngoại tệ làm lỗ chênh lệch tỷ giá còn treo lại đến 31/12/2016 là 3.374 tỷ đồng dẫn đến hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu cao.
Nguồn: EVNGENCO 3.  
Trong 04 năm qua, hoạt động kinh doanh của EVNGENCO 3 theo báo cáo tài chính hợp nhất, doanh thu có gia tăng nhưng chí phí chiếm rất cao khiến lợi nhuận chỉ tương đối.
Theo báo cáo tài chính hợp nhất thì lợi nhuận của công ty giảm dần, nếu năm 2014 lãi ròng đạt 519 tỷ đồng, năm 2016 đạt 265 tỷ đồng và 9 tháng đầu năm 2017 đạt 226 tỷ đồng.
Nguồn: EVNGENCO 3.  
Khó khăn của EVNGENCO 3
Các nhà máy của EVNGENCO 3 chủ yếu dùng nhiên liệu hóa thạch (chiếm 89%) chủ yếu là nguồn khí đốt và than đá trong nước.
Trong khi các nguồn nhiên liệu này chỉ đủ đáp ứng cho các nhà máy hiện tại và có xu hướng giảm dần, vì vậy phải hướng đến việc nhập khẩu nhiên liệu trong tương lai và phụ thuộc nhiều vào thị trường thế giới.
Triển vọng phát triển của EVNGENCO 3 phụ thuộc vào việc tái cơ cấu nợ sau cổ phần hóa và cơ hội đầu tư các dự án mới.
Hiện nay, EVNGENCO 3 đang thực hiện nghiên cứu đầu tư các dự án mới, dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2018-2022, gồm các dự án đã được UBND cấp tỉnh xem xét và trình Bộ Công Thương.
Dự án Điện mặt trời Vĩnh Tân - Bình Thuận, tổng mức đầu tư 1.082 tỷ đồng; Dự án Điện mặt trời trên hồ thủy điện Srêpốk 3, tổng mức đầu tư 1.840 tỷ đồng.
Dự án Điện Mặt trời Ninh Phước 7 - Ninh Thuận, tổng mức đầu tư 1.379 tỷ đồng,
Dự án nhà máy điện LNG Long Sơn 1, tổng mức đầu tư 24.293 tỷ đồng; Kế hoạch thoái vốn của EVNGENCO 3.
Theo EVNGENCO 3, rủi ro của đợt phát hành cổ phần lần đầu ra công chúng (IPO) do không được bảo lãnh phát hành, tổng số cổ phần được đăng ký mua có thể thấp hơn số cổ phần phát hành.
Nếu các cổ phần này vẫn không được bán hết thì sẽ tiếp tục được xử lý theo quy định tại Điều 40 Nghị định 59/2011/NĐ-CP của Chính phủ.

HOÀNG ANH


Doanh nghiệp

Lối nào cho trái phiếu xanh?

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   1 giờ trước

Chi phí chuyển đổi xanh quá lớn, thời gian chuyển đổi dài và những vướng mắc pháp lý là những nút thắt cản trở quá trình “xanh hoá” hoạt động sản xuất – kinh doanh của nhiều doanh nghiệp Việt Nam.

ĐHĐCĐ PXL: KCN Dầu khí Long Sơn vẫn đang hoàn thiện các thủ tục pháp lý

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   13 giờ trước

Chiều 19/04, ĐHĐCĐ thường niên 2024 của CTCP Đầu tư Khu Công nghiệp Dầu khí Long Sơn (Long Sơn PIC, UPCoM: PXL) thông qua kế hoạch lãi sau thuế gần 2 tỷ đồng, gấp 3.5 lần. Lãnh đạo Doanh nghiệp cho biết dự án trọng điểm khu công nghiệp Dầu khí Long Sơn đến nay vẫn đang “bất động”.

DRC vượt kế hoạch lợi nhuận quý 1/2024

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   14 giờ trước

CTCP Cao su Đà Nẵng (HOSE: DRC) công bố BCTC quý 1/2024 với lãi ròng tăng trưởng đến 94%, vượt 6% kế hoạch đề ra, nhờ giá nguyên vật liệu đầu vào giảm so với cùng kỳ năm ngoái, đồng thời tỷ giá ngoại tệ tăng có lợi cho hiệu quả của hoạt động xuất khẩu.

Khởi tố, bắt khẩn cấp lãnh đạo Tập đoàn Tâm Lộc Phát

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   16 giờ trước

Cơ quan Cảnh sát điều tra (CSĐT) Công an TP. Hà Nội đã ra quyết định khởi tố vụ án, tiến hành khám xét khẩn cấp trụ sở làm việc của CTCP Tập đoàn Tâm Lộc Phát. Đồng thời, ra Quyết định tạm giữ, Lệnh giữ người trong trường hợp khẩn cấp và Lệnh bắt người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp đối với 2 lãnh đạo của doanh nghiệp này để điều tra, làm rõ hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,050
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 52,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,500
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,600
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,450
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 105,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,600
CLC CTCP Cát Lợi 41,200
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 111,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,200
FPT CTCP FPT 109,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,400
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,150
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,100
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,050
CAG CTCP Cảng An Giang 8,600
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,300
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,900
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,700
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 28,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,900
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,900
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,600
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 22,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp