Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Tài chính ngân hàng
Mua ô tô cuối năm, vay tiền ngân hàng nào lãi suất tốt nhất?
Đăng 12/12/2019 | 07:56 GMT+7  |   CafeF
Dịp cuối năm, trong khi các đại lý bán xe ô tô liên tục tung ra những đợt giảm giá mạnh nhằm kích cầu tiêu dùng thì phía các ngân hàng cũng chú trọng mảng cho vay này với lãi suất cạnh tranh, chỉ từ 6,9%/năm và thời hạn vay tối đa lên tới 10 năm.

Các chính sách mà ngân hàng thường dành cho khách hàng vay mua ô tô phải kể đến là hồ sơ đơn giản, các thủ tục vay vốn nhanh chóng, mức cho vay cao từ 70% - 100% giá trị xe tùy thuộc vào khả năng chứng minh tài chính của khách hàng, thời hạn cho vay linh hoạt, … Chẳng hạn, SHB cho vay lên tới 90% giá trị xe với thời hạn vay tối đa 96 tháng, OCB và Sacombank cho vay tối đa 100% giá trị xe với thời hạn vay lên đến 120 tháng, ...

Về lãi suất, khảo sát trên thị trường cho thấy, mỗi ngân hàng có những gói cho vay mua ô tô khác nhau, thường áp dụng một mức lãi suất ưu đãi cố định trong thời gian đầu. Sau đó, lãi suất kỳ tiếp theo sẽ dựa trên lãi suất cơ sở thường là lãi suất tiết kiệm 12 tháng hoặc 13 tháng cộng thêm từ 2,75%/năm đến 4,25%/năm.

Đối với lãi suất cố định trong thời gian đầu, các ngân hàng đang áp dụng mức lãi suất dao động từ 6,9% - 12%/năm, trong 6 tháng đầu, 9 tháng đầu, 12 tháng đầu và nhiều nhất là 3 năm đầu.

Lãi suất cho vay mua ô tô tại một số ngân hàng thương mại

Cụ thể, TPBank cho vay mua xe hơi với lãi suất ưu đãi 7,6%/năm cho 3 tháng đầu, 8,2%/năm cho 6 tháng đầu hoặc 8,9%/năm cho 12 tháng đầu. Giai đoạn sau thời gian ưu đãi, lãi suất được thả nổi theo lãi suất thị trường, dao động với biên độ từ 3,4% - 3,8%/năm. BIDV đang cho vay với lãi suất ưu đãi là 8%/năm cho năm đầu tiên, lãi suất sau ưu đãi cao hơn lãi suất tiết kiệm 24 tháng 3,5%/năm. Hay tại  DongA Bank, lãi suất năm đầu tiên được cố định ở mức 8,5%/năm, sau đó lãi suất được tính bằng lãi suất tiết kiệm 13 tháng cộng thêm 3%/năm.

Tại ABBank, khách hàng có thể chọn 1 trong 2 phương án vay. Với phương án đầu tiên, lãi suất 7,5%/năm cố định trong 6 tháng đầu và 9,5%/năm cố định trong 6 tháng tiếp theo. Với lựa chọn thứ hai, lãi suất sẽ là 8,65%/năm trong 12 tháng đầu. Ở cả 2 lựa chọn, lãi suất sau ưu đãi đều chênh lệch với lãi suất tiết kiệm 3,7%/năm.

Một số ngân hàng còn tích cực hợp tác với các doanh nghiệp kinh doanh ô tô 

Techcombank cung cấp các khoản vay tới 75-80% giá trị xe, lãi suất ưu đãi từ 8,29%/năm cố định trong 6 tháng đầu, giải ngân khi có giấy hẹn lấy đăng ký xe. Với ô tô VinFast, thời hạn cho vay lên tới 8 năm, với các thương hiệu ô tô khác là 6 - 7 năm.

Lãi suất vay mua xe Nam A Bank hiện chia làm nhiều gói với nhiều chính sách khác nhau. Với các khoản vay mua xe tại công ty cổ phần Kim Thanh, lãi suất là 9,5%/năm, 100% nhu cầu vốn, tối đa 7 năm, trong khi đó nếu mua xe tại đại lý ô tô Thành Đô Auto, lãi suất là  8,5%/năm, 75% giá trị xe, tối đa 5 năm. Lãi suất mua xe ô tô không nằm trong 2 trường hợp trên là 11%/năm, 100% nhu cầu vốn, thời hạn tối đa 84 tháng.

Lãi suất cho vay mua ô tô tại một số ngân hàng nước ngoài

Các gói cho vay mua ô tô tại nhóm ngân hàng nước ngoài khá đa dạng. Chẳng hạn tại ShinhanBank, khách hàng có thể lựa chọn 3 gói lãi suất tùy thuộc vào khả năng tài chính: gói 1: 7,99%/năm, cố định năm đầu tiên; gói 2: 8,79%/năm, cố định 2 năm đầu; gói 3: 9,99%/năm, cố định 3 năm đầu. Hay tại UOB có gói lãi suất 8,90%/năm cố định năm đầu, lãi suất các năm tiếp theo chênh lệch với lãi suất cơ bản 2,50%/năm. 

Trong khi đó với các khoản vay mua xe trên 400 triệu tại HongLeong Bank được hưởng lãi suất ưu đãi 7,5% cố định trong 12 tháng hoặc 7,95%/năm cố định trong 24 tháng đầu.

Tại Indovina Bank, ngân hàng cũng cho vay thời hạn tới 10 năm và có thể hỗ trợ vay tối đa 90% giá trị xe. Nếu khách hàng cá nhân vay mua xe ô tô sẽ được hưởng lãi suất vay ưu đãi chỉ từ 7,99%/năm, mức lãi suất chỉ từ 7%/năm dành riêng cho khách hàng doanh nghiệp và các khách hàng ưu tiên của ngân hàng. Sau thời gian ưu đãi, ngân hàng cũng áp dụng hình thức thả nổi lãi suất với lãi suất tiết kiệm 12 hoặc 13 tháng cộng biên độ khoảng hơn 3%.

Có thể thấy trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt phân khúc cho vay mua ô tô, ngoài lãi suất, các ngân hàng còn chạy đua về các yếu tố khác như thời gian và giá trị cho vay tối đa; các dịch vụ hỗ trợ đi kèm thông qua hợp tác với các doanh nghiệp kinh doanh ô tô. Do vậy, khách hàng nếu muốn tận dụng những khuyến mãi "khủng" trong đợt cao điểm giảm giá xe dịp cuối năm cũng nên tham khảo cả những ưu đãi cho vay từ ngân hàng đồng thời cân nhắc kỹ lưỡng về khả năng trả nợ để vừa mua được xe giá tốt lại vừa tiết kiệm được chi phí lãi vay.

Top 10 ô tô đắt khách nhất tháng 11/2019: Mitsubishi Xpander lần thứ 2 giành ngôi vua, KIA Soluto bứt phá ngoạn mục, Honda CR-V, Mazda CX-5 rời khỏi bảng xếp hạng

Tài chính ngân hàng

Nhiều ưu đãi hấp dẫn khi giao dịch thanh toán quốc tế tại SHB

Tài chính ngân hàng  |   CafeF  |   24/03/2023

Với mong muốn góp phần thúc đẩy phát triển thương mại toàn cầu cũng như nắm bắt được nhu cầu của các khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế, từ nay đến hết ngày 31/12/2023, Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) dành nhiều ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp khi chuyển tiền quốc tế, thanh toán L/C...


Lướt sóng vàng, nhà đầu tư lỗ nặng?

Tài chính ngân hàng  |   CafeF  |   23/03/2023

Sự đổ vỡ của ngân hàng Mỹ đã khiến thị trường vàng trải qua tuần giao dịch "dậy sóng". Giá vàng thế giới tăng vọt gần 2.000 USD/ounce, kéo theo vàng miếng SJC trong nước lên gần 68 triệu đồng/lượng, vàng nhẫn cũng tăng vọt lên gần 57 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên, giá vàng nhanh chóng hạ nhiệt, nhà đầu tư lướt sóng trước nguy cơ lỗ nặng.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,360
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,550
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 53,300
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,000
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,900
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,900
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 108,800
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,950
CLC CTCP Cát Lợi 40,900
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,800
DHG CTCP Dược Hậu Giang 112,000
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,750
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,650
FPT CTCP FPT 118,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 31,450
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,200
GMD CTCP Gemadept 79,500
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,540
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,100
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,230
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 11,000
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,800
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 18,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 50,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,700
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,200
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,200
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,700
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,700
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp