Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
Nafoods lần đầu báo lãi giảm kể từ năm 2014
Đăng 15/02/2019 | 14:12 GMT+7  |   VietStock
Lợi nhuận năm 2018 của NAF giảm tốc, chủ yếu do phải chịu áp lực cạnh tranh về giá bán cũng như phụ thuộc vào các đối tác nước ngoài trong vấn đề đầu ra.

Nafoods lần đầu báo lãi giảm kể từ năm 2014

Lợi nhuận năm 2018 của NAF giảm tốc, chủ yếu do phải chịu áp lực cạnh tranh về giá bán cũng như phụ thuộc vào các đối tác nước ngoài trong vấn đề đầu ra.

Kết quả kinh doanh năm 2018. Đvt: Tỷ đồng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 4/2018

Theo BCTC hợp nhất quý 4/2018 của CTCP Nafoods Group (HOSE: NAF), doanh thu thuần quý 4 cao gấp hơn 2 lần cùng kỳ khi đạt 276 tỷ đồng. Trong đó, giá vốn hàng bán chiếm 81% doanh thu, lợi nhuận gộp đạt 52.6 tỷ đồng, tăng trưởng trên 70% so với quý 4/2017.

Hoạt động tài chính mang về cho NAF 2.7 tỷ đồng doanh thu. Tuy nhiên, chi phí tài chính tăng 51% lên hơn 6 tỷ đồng, lãi vay chiếm 4.8 tỷ đồng. Bên cạnh đó, Công ty có có thêm khoản lỗ 640 triệu đồng từ công ty liên doanh, liên kết.

Chi phí lãi vay tăng cao cho thấy Công ty hiện nay chủ yếu sử dụng nợ vay để bổ sung vốn lưu động và hoạt động đầu tư, đặc biệt là việc vận hành nhà máy Long An thay vì liên tục tăng vốn điều lệ như giai đoạn trước.

Đáng chú ý, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đội lên rất cao với tỷ lệ tăng lần lượt là 136% và 56%, ghi nhận 23 tỷ đồng và 11 tỷ đồng. Theo nghiên cứu của FPT Securities, chi phí bán hàng của NAF tăng mạnh nhằm tìm kiếm đầu ra cho nhà máy mới.

Các sản phẩm như nước ép chanh leo cô đặc hay rau củ quả IQC xuất khẩu là những mặt hàng chủ lực cũng như đóng góp chính vào nguồn thu của NAF. Thị trường xuất khẩu chủ yếu của NAF là châu Âu và châu Á. Tuy nhiên, sản phẩm của NAF bị áp thuế 7% tại thị trường châu Âu, trong khi sản phẩm của đối thủ đến từ Nam Mỹ không bị áp thuế. Do áp lực cạnh tranh này, giá bán nước ép chanh leo cô đặc của NAF có xu hướng giảm dần trong vài năm trở lại đây. Đồng thời, trong quý 1/2018, đối tác nhập khẩu châu Âu-Flagfood AG ngưng nhập khẩu đã phần nào hạn chế nguồn thu của NAF. Từ điều này cho thấy, NAF đang phụ thuộc đầu ra vào những khách hàng nước ngoài.

Trong năm 2018, doanh thu NAF đạt trên 600 tỷ đồng, tăng trưởng 16% so với năm 2017. Trong đó, doanh thu xuất khẩu chiếm 56%, tương đương 341 tỷ đồng và doanh thu bán hàng nội địa chiếm 46%, tương đương 266 tỷ đồng. Hàng bán bị trả lại tăng mạnh từ 522 triệu đồng ở đầu kỳ lên hơn 4 tỷ đồng.

Kết quả trong năm 2018, NAF thu được gần 27 tỷ đồng lãi ròng, giảm một nửa so với lợi nhuận đạt được ở năm 2017. So với kế hoạch cả năm đã đề ra, NAF chỉ thực hiện được 81% kế hoạch doanh thu và chưa đế 54% kế hoạch lợi nhuận sau thuế.

Kết quả thực hiện kế hoạch trong năm 2018

Tại ngày 31/12/2018, hàng tồn kho của NAF ghi nhận trên 83 tỷ đồng, tăng 57% so với đầu kỳ, bao gồm 26.5 tỷ đồng nguyên vật liệu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 25.3 tỷ đồng, thành phẩm 18.4 tỷ đồng, hàng hóa 10.8 tỷ đồng và công vụ, dụng cụ hơn 2 tỷ đồng.

Tỷ trọng tài sản của NAF đang bị chiếm dụng khá cao, các khoản phải thu chiếm khoảng 46% tổng tài sản tính đến ngày 31/12/2018. Các khoản phải thu này chủ yếu đến từ các đối tác nước ngoài và giá trị các khoản phải thu này tăng dần qua từng năm. Tuy nhiên, con số phải thu ở cuối kỳ năm nay không biến động đáng kể do Flagfood AG-một trong những khách hàng có khoản phải thu lớn nhất ngưng mua hàng trong quý 1.

Chi tiết khoản phải thu khách hàng
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 4/2018

Toàn bộ khoản phải thu của NAF đều là phải thu ngắn hạn, tại thời điểm cuối kỳ ghi nhận gần 486 tỷ đồng, ngang ngửa với con số ở đầu kỳ. Trong đó, phải thu ngắn hạn khách hàng vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất (55%), phải thu ngắn hạn khác chiếm 24%, phải thu về cho vay ngắn hạn chiếm 12% và trả trước cho người bán ngắn hạn chiếm 9%.

Cơ cấu các khoản phải thu
Nguồn: BCTC hợp nhất quý 4/2018

Cũng theo đánh giá của FPT Securities, vốn của NAF chủ yếu đi vào các tài sản đầu tư dở dang và tài sản bị chiếm dụng (các khoản phải thu). Đây là nguyên chính làm giảm tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp này. Theo đó, hiệu quả của nhà máy Long An sau khi được đưa vào sử dụng và khả năng thu hồi các tài sản bị chiếm dụng sẽ quyết định đến tỷ suất sinh lời của đơn vị này.

Nguyên Ngọc

FILI

Nguồn tài liệu:

20190130_20190130 - NAF - BCTC Hop Nhat Q4.2018.pdf


Doanh nghiệp

GVR: Xấp xỉ 25,000ha đất cao su được chuyển đổi, bổ sung 650ha đất cho 3 khu công nghiệp

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   3 giờ trước

Ngoài thông qua nội dung các tờ trình, ĐHĐCĐ bất thường năm 2024 lần 1 của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam - CTCP (HOSE: GVR) diễn ra sáng 29/03 còn đáng chú ý với chia sẻ của các lãnh đạo GVR xoay quanh chủ đề “nóng” chuyển đổi đất cao su sang đất khu công nghiệp.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 24,850
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 56,700
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,550
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,100
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,400
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,700
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 110,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 19,100
CLC CTCP Cát Lợi 39,400
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,450
DHA CTCP Hóa An 49,400
DHG CTCP Dược Hậu Giang 116,400
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,400
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 33,500
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 21,000
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 116,500
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 38,550
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 79,700
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,890
HAS CTCP Hacisco 7,440
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,250
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,720
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 13,200
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,500
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 35,200
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,300
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,500
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 8,600
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 49,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 14,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 32,100
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 60,900
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,200
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,200
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 12,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,600
UNI CTCP Viễn Liên 9,300
VGP CTCP Cảng Rau Quả 26,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,800
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,500
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 9,400
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 33,500
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,200
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,100
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp