Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Kinh tế quốc tế
Nhiều động lực để đồng yên vượt ngưỡng 110 JPY/USD
Đăng 27/03/2017 | 15:27 GMT+7  |   CafeF
Đồng tiền trong nhóm 10 đồng tiền chủ chốt vốn đã chịu cảnh quá bán kể từ khi ông Trump đắc cử Tổng thống Mỹ - đang có xu hướng phục hồi mạnh.
Đánh giá lại khả năng thực hiện các cam kết chính sách thúc đẩy tăng trưởng ở Mỹ và một loạt các yếu tố trong nước (Nhật) và kết hợp cùng các yếu tố kỹ thuật đang thúc đẩy động thái mua vào đồng yên, các nhà phân tích nhận thấy xu hướng tăng (của đồng yên) ngày càng mạnh.

Lãi suất thực tại Nhật đang tăng, trong khi tình trạng bất ổn chính trị toàn cầu và các tín hiệu kỹ thuật đã giúp cho đồng yên Nhật phục hồi 7% từ mức thấp trong tháng 12 so với đồng USD. Động lực đang tích tụ và có thể hỗ trợ đồng tiền này có thể tăng thêm 2% lên đến 108 JPY/USD vào tháng Sáu, theo những người tham gia thị trường.

“Một nhân tố cụ thể của Nhật Bản đang phát huy hiệu quả thúc đẩy đồng Yên, khi kỳ vọng lạm phát yếu đang làm tăng lãi suất thực”, Minori Uchida – Trưởng bộ phận nghiên cứu thị trường toàn cầu tại Ngân hàng Tokyo-Mitsubishi UFJ Ltd ở Tokyo cho biết. “Đồng yên có thể tăng lên tới mức 108 (JPY/USD) vào tháng Sáu. Với việc ông Trump được kỳ vọng có thể bắt đầu mờ nhạt, chúng tôi đang xem xét sửa đổi dự báo cuối năm của chúng ta là 107 (JPY/USD)”.

Mặc dù giá tiêu dùng lõi tại Nhật tăng 0,1% trong tháng Giêng, mức tăng lần đầu tiên trong 13 tháng, chủ yếu là do sự phục hồi của giá dầu; tại cuộc họp chính sách tháng 3, Ngân hàng Trung ương Nhật (BOJ) thừa nhận rằng kỳ vọng lạm phát hiện vẫn đang suy yếu.

Đồng yen tăng 0,8% trong phiên sáng nay lên mức cao nhất kể từ ngày 22/11/2016, sau khi Dự luật chăm sóc sức khỏe của Tổng thống Mỹ Donald Trump thất bại vào cuối tuần trước. Mặc dù vậy, theo Uchida, nó vẫn thấp hơn khoảng 5% so với đồng USD từ khi ông Trump đắc cử Tổng thống Mỹ vào ngày 8/11, và điều này cũng có thể khuyến khích các nhà đầu tư mua vào đồng tiền Nhật Bản.

Sự sụt giảm của đồng yên sau cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ hồi tháng 11/2016 gắn liền với kỳ vọng các cam kết chính sách tài khóa được Trump đưa ra trong chiến dịch tranh cử sẽ đẩy đồng đôla tăng lên. Tuy nhiên Dự luật chăm sóc sức khỏe của ông Trump thất bại là làm các nhà đầu tư thêm mối hoài nghi về khả năng thực hiện các cam kết chính sách thúc đẩy tăng trưởng của ông.

“Nhìn chung, chúng ta đang thấy động thái bán ra USD và điều đó khiến không chỉ đồng yên tăng giá”, Satoshi Okagawa - chuyên gia phân tích thị trường toàn cầu của Tập đoàn Ngân hàng Sumitomo Mitsui Banking tại Singapore nói. Đề xuất chính sách lập pháp đầu tiên của ông Trump thất bại khiến cho chính sách của ông kém hiệu quả hơn hy vọng ban đầu”, ông nói. “Điều đó sẽ khiến đồng đôla suy yếu và đẩy đồng yên từ mức 110 tăng lên khoảng 108 (JPY/USD)”.

Đồng USD đã giảm xuống dưới mức 111,35 JPY - được xem là mức hỗ trợ kỹ thuật cho các nhà đầu tư - sẽ gửi tín hiệu bán ngắn hạn, theo Tatsuhiro Iwashige - Trưởng bộ phận chiến lược ngoại hối của nhóm giải pháp đầu tư tại GCI Asset ở Tokyo. Ông cho rằng việc cặp tiền tệ ổn định dưới mức 111,35 JPY sẽ là tín hiệu của xu hướng bán dài hạn, tạo động lực để đồng USD hướng tới mức 107,50 JPY.

Tuy nhiên, theo Okagawa của SMBC, đồng yên sẽ không đạt được mức 100 JPY/USD do sự khác biệt về triển vọng lãi suất ở hai quốc gia. Fed đã tăng lãi suất lần thứ 2 trong vòng 3 tháng vào ngày 15/3 và báo hiệu rằng sẽ có thêm nhiều đợt tăng nữa. Trong khi BOJ vẫn giữ nguyên chương trình nới lỏng tiền tệ chưa từng có sau đó một ngày.

Okagawa chỉ ra thị trường hoán đổi như là một hướng dẫn. Tỷ lệ hoán đổi Mỹ-Nhật kỳ hạn 2 năm, được giao dịch quanh mức 1% khi đồng yen vào khoảng 100 JPY/USD, hiện đã tăng lên khoảng 1,5%. Điều này cho thấy tỷ giá của cặp đồng tiền yên-USD khoảng 110 – 100 JPY/USD, là “ít nhiều” tương ứng với mức chênh lệch lãi suất, ông nói.

Đồng quan điểm này, Yoshisuke Kiguchi - Giám đốc đầu tư tại Quỹ hưu trí Okayama Metal & Machinery tại thành phố Okayama cho rằng, mức 100 JPY/USD sẽ không bền vững trừ khi Nhật Bản rơi vào tình trạng giảm phát một lần nữa. Kengo Suzuki - chiến lược giá tiền tệ tại Công ty Chứng khoán Mizuho tại Tokyo cũng cho biết, mức 108 JPY/USD là có khả năng và có thể còn giảm hơn nữa nếu “kỳ vọng vào Trump được loại bỏ hoàn toàn”.

Ngoài những khác biệt về lãi suất, môi trường chính trị và tiền tệ ở châu Âu cũng đang hỗ trợ cho đồng yên. Theo Okagawa, đồng tiền của Nhật Bản được xem là thiên đường an toàn, đặc biệt là đối với rủi ro chính trị của Pháp. Và Uchida của Bank of Tokyo-Mitsubishi cũng cho rằng, bất kỳ suy yếu nào về lập trưởng nới lỏng tiền tệ của Ngân hàng Trung ương Châu Âu, những kỳ vọng dẫn đến sự tăng giá của đồng euro trong năm nay, cũng sẽ thúc đẩy đồng yên.

"Tỷ giá euro/USD tăng có nghĩa là đồng đôla đang bước vào giai đoạn mà nó sẽ phải vật lộn để tăng giá, thêm một yếu tố nữa thúc đẩy triển vọng của đồng yên”, ông nói.

Theo Hoàng Nguyên

Thời báo ngân hàng


Kinh tế quốc tế

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 24,850
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 56,700
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,550
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,100
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,400
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,700
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 110,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 19,100
CLC CTCP Cát Lợi 39,400
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,450
DHA CTCP Hóa An 49,400
DHG CTCP Dược Hậu Giang 116,400
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,400
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 33,500
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 21,000
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 116,500
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 38,550
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 79,700
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,890
HAS CTCP Hacisco 7,440
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,250
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,720
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 13,200
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,500
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 35,200
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,300
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,500
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 8,600
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 49,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 14,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 32,100
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 60,900
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,200
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,200
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 12,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,600
UNI CTCP Viễn Liên 9,300
VGP CTCP Cảng Rau Quả 26,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,800
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,500
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 9,400
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 33,500
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,200
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,100
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp