Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 15/11: VN-Index tăng phiên thứ 9 liên tiếp, thị trường vẫn nhiều điểm nóng
Đăng 15/11/2017 | 16:17 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Mặc dù VRE điều chỉnh sâu, cùng sự đảo chiều của nhóm ngân hàng, SAB, GAS, MSN gây áp lực cho VN-Index, nhưng nhờ trụ đỡ VNM vững chức, cùng  sự khởi sắc của các nhóm cổ phiếu thép, dược, các mã thoái vốn..., VN-Index vẫn có được phiên tăng điểm thứ 9 liên tiếp.

Sau 8 phiên liên tiếp khởi sắc đưa VN-Index lần lượt vượt qua các vùng đỉnh mới, thị trường đã điều chỉnh trong phiên sáng nay 15/11 khi hầu hết thời gian đều đứng dưới mốc tham chiếu.

Tuy nhiên, diễn biến bất ngờ xuất hiện vào phút chót, khi “ông lớn” VNM nhận thêm sự hậu thuẫn của nhà đầu tư ngoại đã đảo chiều thành công, nhanh chóng giúp thị trường thoát hiểm và giành lại sắc xanh.

Đà tăng tiếp tục được duy trì khá tốt khi bước sang phiên giao dịch chiều giúp VN-Index tiệm cận mốc 885 điểm. Tuy nhiên, lực cầu chưa đủ mạnh trong khi áp lực bán vẫn luôn thường trực khiến thị trường dần hạ độ cao mỗi khi tiếp cận ngưỡng kháng cự mới này, thậm chí VN-Index còn bị đẩy về gần với mốc tham chiếu hơn.

Mặc dù các mã lớn như SAB, VRE, GAS, MSN tiếp tục tạo sức ép cho thị trường, nhưng trụ đỡ chính VNM cùng đà tăng mạnh của nhóm cổ phiếu thoái vốn và sự bứt phát của nhóm cổ phiếu ngành dược đã giúp VN-Index vẫn duy trì sắc xanh, ghi nhận phiên tăng điểm thứ 9 liên tiếp.

Đóng cửa, sàn HOSE có 163 mã tăng và 110 mã giảm, VN-Index tăng 1,69 điểm (+0,19%) lên mức 882,59 điểm. Thanh khoản giảm nhẹ so với phiên hôm qua với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 200 triệu đơn vị, giá trị 6.693,3 tỷ đồng. Nguyên nhân chính khiến thanh khoản sụt giảm là do giao dịch giảm khá mạnh ở cổ phiếu VRE.

Trong đó, giao dịch thỏa thuận cũng giảm đáng kể với khối lượng đạt 53,39 triệu đơn vị, giá trị 2.139,19 tỷ đồng. Riêng VNM thỏa thuận 8,83 triệu đơn vị, giá trị 1.637,47 tỷ đồng, ngoài ra còn có thêm VND thỏa thuận 5,3 triệu đơn vị, giá trị 109,62 tỷ đồng; VIC thỏa thuận 6,15 triệu đơn vị, giá trị 424,27 tỷ đồng; FMC thỏa thuận hơn 5,6 triệu đơn vị, giá trị 128,94 tỷ đồng.

Trên sàn HNX, giao dịch cũng có phần tích cực hơn phiên sáng khi đà tăng được duy trì ổn định. Kết phiên, HNX-Index tăng 0,42 điểm (+0,39%) lên mức 107,48 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 35,16 triệu đơn vị, giá trị 431,39 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,73 triệu đơn vị, giá trị 53,84 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu bluechip giao dịch khá cân bằng, trong nhóm VN30 có 15 mã tăng và 14 mã giảm, còn nhóm HNX30 có 10 mã tăng và 13 mã giảm. Tuy nhiên, các trụ lớn đều tăng khỏe, là tác nhân chính giúp thị trường giữ nhịp tăng.

“Ông lớn” VNM dù có chút thu hẹp đà tăng nhưng vẫn là trụ đỡ chính khi tăng 1%, đóng cửa tại mức giá 181.800 đồng/CP nhờ lực cầu ngoại khá tích cực khi mua ròng hơn 0,81 triệu đơn vị và khối lượng khớp lệnh trong phiên hôm nay đạt 1,22 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, các mã lớn khác cũng tăng khá tích cực như HPG tăng 5,66% lên mức 38.750 đồng/CP, FPT tăng 5,57% lên mức 56.900 đồng/CP, PLX tăng 2,9% lên mức 56.900 đồng/CP, VIC đảo chiều hồi phục với mức tăng 0,58% lên mức 69.000 đồng/CP…

Ngoài FPT, hầu hết mã khác trong nhóm thoái vốn cũng duy trì đà tăng khá tốt như BMP tăng 2,2% lên mức 88.900 đồng/CP, DMC tăng 6,7% lên mức 128.000 đồng/CP, NTP tăng 2,5% lên mức 81.000 đồng/CP.

Điểm sáng trong phiên hôm nay là nhóm cổ phiếu ngành dược. Bất chấp P/E cao nhất nhì thị trường chứng khoán Việt, nhưng diễn biến nhóm cổ phiếu này vẫn đua nhau tăng mạnh trong phiên.

Bên cạnh DMC tăng mạnh, các mã khác như DHG tăng 4,5% và đóng cửa tại mức giá 99.500 đồng/CP, IMP tăng hết biên độ 7% lên mức giá trần 67.500 đồng/CP, DCL tăng 0,9% lên mức 21.800 đồng/CP, trên sàn HNX có LDP tăng 1,3% lên mức 31.000 đồng/CP, DHT tăng 6,3% lên mức 74.300 đồng/CP, DP3 tăng 0,5% lên mức 73.500 đồng/CP…

Cùng với việc đảo chiều thành công của mã đầu ngành VIC, nhóm cổ phiếu bất động sản cũng đua nhau khởi sắc trong phiên khi lần lượt các mã FLC, KBC, SCR, DXG, CII, ITA… đều tăng điểm.

Trên sàn HNX, trong khi ACB duy trì đà tăng 0,9% và đóng cửa ở mức giá 32.500 đồng/CP, SHB cũng hồi phục sắc xanh với mức tăng 1,3% lên mức 8.000 đồng/CP.

CEO vẫn duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn với 3,92 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và đóng cửa chưa thoát khỏi sắc đỏ với mức giảm nhẹ 0,93% xuống mức 10.600 đồng/CP.

Đáng chú ý, cổ phiếu PVX đã có màn bứt phá mạnh cả về giá và thanh khoản. Sau 5 phiên đứng giá liên tiếp, PVX đã bật tăng 9,5% và đóng cửa phiên hôm nay tại mức giá trần 2.300 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 3,12 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đà tăng tiếp tục được nới nhẹ về cuối phiên nhờ sự hỗ trợ khá tích cực của các cổ phiếu lớn.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,22 điểm (+0,42%) lên mức 52,88 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 9,5 triệu đơn vị, giá trị 176,33 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,56 triệu đơn vị, giá trị gần 184 tỷ đồng.

Cổ phiếu ART vẫn là tâm điểm trên sàn UPCoM khi giữ vững sắc tím với mức tăng 14,7% và đóng cửa tại mức giá 16.400 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 2,12 triệu đơn vị, dư mua trần 2,08 triệu đơn vị.

Đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản là cặp đôi lớn DVN và LPB với khối lượng giao dịch lần lượt đạt 1,77 triệu đơn vị và 1,2 triệu đơn vị. Kết phiên, DVN tăng 7,65% lên mức 18.300 đồng/CP, còn LPB tăng 1,59% lên mức 12.800 đồng/CP.

Trên thị trường chứng khoán phái sinh, sau phiên giao dịch sôi động hôm qua, thị trường đã hạ nhiệt với 8.977 hợp đồng được giao dịch, giá trị 786,5 909,7 tỷ đồng, giảm 14,37% về lượng và giảm 13,54% về giá trị % so với phiên 14/11.

Diễn biến chính của thị trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

882,59

+1,69/+0,19%

0.0

0

---

---

HNX-INDEX

107,48

+0,42/+0,39%

36.9

485,42 tỷ

2.168.124

561.908

UPCOM-INDEX

52,88

+0,22/+0,42%

12.8

383,99 tỷ

2.349.698

149.200 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

321

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

163 / 47,11%

Số cổ phiếu giảm giá

110 / 31,79%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

73 / 21,10% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KSA

1,430

10.779.640

2

DIG

16,000

7.966.760

3

VRE

44,500

6.550.260

4

HPG

38,750

5.923.670

5

FLC

6,110

5.799.880

6

HDG

32,700

5.552.240

7

PVD

17,200

5.398.860

8

FPT

56,900

4.665.890

9

KBC

13,300

4.513.810

10

HQC

2,550

4.435.470 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DMC

128,000

+8,00/+6,67%

2

BHN

122,900

+5,90/+5,04%

3

IMP

67,500

+4,40/+6,97%

4

DHG

99,500

+4,30/+4,52%

5

NSC

111,800

+3,90/+3,61%

6

PDN

97,300

+3,10/+3,29%

7

APC

68,500

+3,00/+4,58%

8

FPT

56,900

+3,00/+5,57%

9

HDG

32,700

+2,10/+6,86%

10

NKG

39,500

+1,95/+5,19% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

270,900

-3,30/-1,20%

2

TCT

57,500

-2,50/-4,17%

3

TMS

50,000

-2,50/-4,76%

4

VRE

44,500

-2,50/-5,32%

5

PNC

21,400

-1,50/-6,55%

6

MSN

56,500

-1,50/-2,59%

7

THI

39,500

-1,50/-3,66%

8

CTD

237,700

-1,30/-0,54%

9

LBM

34,300

-1,20/-3,38%

10

RDP

17,900

-1,10/-5,79% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

237

Số cổ phiếu không có giao dịch

138

Số cổ phiếu tăng giá

99 / 26,40%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 20,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

198 / 52,80% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

CEO

10,600

3.924.070

2

SHB

8,000

3.412.629

3

PVX

2,300

3.118.630

4

VCG

24,800

2.683.000

5

PVS

16,000

2.625.858

6

ACB

32,500

1.475.303

7

SHS

17,900

1.465.250

8

KLF

3,400

1.323.240

9

KSK

1,100

1.212.100

10

SPI

4,100

1.201.300 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

163,000

+5,00/+3,16%

2

DHT

74,300

+4,40/+6,29%

3

TV2

156,000

+4,00/+2,63%

4

CTB

30,800

+2,80/+10,00%

5

SFN

34,800

+2,40/+7,41%

6

CTX

24,300

+2,20/+9,95%

7

NTP

81,000

+2,00/+2,53%

8

BAX

19,800

+1,80/+10,00%

9

HVT

33,900

+1,70/+5,28%

10

TTT

56,500

+1,50/+2,73% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDU

23,400

-2,50/-9,65%

2

PMC

74,500

-2,40/-3,12%

3

POT

19,900

-2,10/-9,55%

4

RCL

19,400

-1,90/-8,92%

5

PIV

16,400

-1,80/-9,89%

6

DST

15,500

-1,70/-9,88%

7

V12

13,500

-1,50/-10,00%

8

CCM

34,000

-1,00/-2,86%

9

PLC

27,000

-0,90/-3,23%

10

SLS

161,600

-0,90/-0,55% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

208

Số cổ phiếu không có giao dịch

448

Số cổ phiếu tăng giá

82 / 12,50%

Số cổ phiếu giảm giá

69 / 10,52%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

505 / 76,98% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

16,400

2.119.260

2

DVN

18,300

1.768.764

3

LPB

12,800

1.199.023

4

SBS

1,600

706.264

5

HVN

28,600

594.308

6

GEX

21,200

278.821

7

TOP

1,500

249.540

8

SDI

82,000

241.605

9

ATB

1,800

235.100

10

DBD

50,900

208.116 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PSL

52,000

+6,60/+14,54%

2

MPC

72,000

+5,00/+7,46%

3

TVA

38,800

+4,90/+14,45%

4

RCD

38,000

+3,10/+8,88%

5

NDP

28,200

+2,60/+10,16%

6

TBD

37,400

+2,50/+7,16%

7

SPC

23,000

+2,50/+12,20%

8

EME

19,500

+2,50/+14,71%

9

KCE

18,700

+2,40/+14,72%

10

HRB

24,000

+2,30/+10,60% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

82,500

-14,50/-14,95%

2

SDI

82,000

-9,10/-9,99%

3

SIV

52,500

-6,70/-11,32%

4

HNF

37,000

-5,20/-12,32%

5

VLB

33,300

-4,90/-12,83%

6

DFC

41,000

-3,90/-8,69%

7

THW

18,800

-3,20/-14,55%

8

VT8

4,400

-2,90/-39,73%

9

GDW

16,300

-2,80/-14,66%

10

BHA

14,100

-2,40/-14,55%  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

38,750

1.790.220

120.400

1.669.820

2

VNM

181,800

9.826.420

9.014.220

812.200

3

STB

11,450

800.690

5.620

795.070

4

BID

24,200

645.670

29.000

616.670

5

HSG

24,350

702.440

134.950

567.490

6

SSI

24,250

607.960

82.150

525.810

7

PVD

17,200

508.290

92.790

415.500

8

PC1

35,500

387.650

0

387.650

9

VCI

71,000

376.420

27.000

349.420

10

VCB

43,600

221.510

23.830

197.680 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

69,000

315.060

4.266.160

-3.951.100

2

VRE

44,500

3.639.640

5.399.560

-1.759.920

3

CII

32,450

34.630

293.140

-258.510

4

DHG

99,500

31.650

174.190

-142.540

5

SHI

7,380

0

141.000

-141.000

6

CTI

28,750

0

119.090

-119.090

7

BMP

88,900

9.580

103.870

-94.290

8

ITA

3,280

10.000

84.780

-74.780

9

DCL

21,800

5.020

68.530

-63.510

10

CSM

14,600

0

62.600

-62.600 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.168.124

561.908

1.606.216

% KL toàn thị trường

5,88%

1,52%

 

Giá trị

19,33 tỷ

11,47 tỷ

7,86 tỷ

% GT toàn thị trường

3,98%

2,36%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,000

1.302.200

1.000

1.301.200

2

PVX

2,300

441.200

0

441.200

3

VCG

24,800

80.524

13.000

67.524

4

VGS

9,300

60.000

0

60.000

5

KVC

2,800

78.300

32.000

46.300

6

MAS

89,600

22.100

0

22.100

7

HHG

7,000

20.000

0

20.000

8

LAS

13,300

17.200

0

17.200

9

DXP

12,400

17.100

1.000

16.100

10

SD7

3,200

12.700

0

12.700 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

22,700

13.300

251.200

-237.900

2

PVS

16,000

4.300

138.000

-133.700

3

DGC

32,000

0

22.000

-22.000

4

MBS

13,000

0

19.300

-19.300

5

VCC

12,600

0

13.000

-13.000

6

CSC

31,800

0

8.000

-8.000

7

VNR

23,800

0

6.300

-6.300

8

PVE

7,200

0

5.100

-5.100

9

NTP

81,000

100.000

5.000

-4.900

10

NAG

6,600

0

2.900

-2.900 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.349.698

149.200

2.200.498

% KL toàn thị trường

18,32%

1,16%

 

Giá trị

180,40 tỷ

9,92 tỷ

170,47 tỷ

% GT toàn thị trường

46,98%

2,58%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCS

121,500

1.285.000

0

1.285.000

2

LPB

12,800

805.000

0

805.000

3

KDF

56,000

74.900

2.300

72.600

4

GEX

21,200

25.001

0

25.001

5

VLC

17,700

10.300

0

10.300 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

61,800

10.000

31.300

-21.300

2

ACV

81,400

68.700

84.800

-16.100

3

SAS

27,200

5.675

9.300

-3.625

4

HVN

28,600

14.417

17.200

-2.783

5

VGG

53,000

101.000

2.300

-2.199

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 19/04/2024: Tâm lý bi quan bao trùm thị trường

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 17/04/2024. VN30-Index giảm mạnh đồng thời xuất hiện mẫu hình nến gần giống Bearish Engulfing và tiếp tục bám sát dải dưới (Lower Band) của Bollinger Bands cho thấy triển vọng vẫn chưa thể lạc quan.

Vietstock Daily 19/04/2024: Tình hình đang chuyển biến xấu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   17/04/2024

VN-Index giảm mạnh đồng thời bám sát đường Lower Band của Bollinger Bands và dải này đang mở rộng cho thấy tình hình khá tiêu cực. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang hạn chế giao dịch ở thời điểm này.

Chứng khoán phái sinh ngày 17/04/2024: Khối ngoại bán ròng mạnh trước phiên đáo hạn

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   16/04/2024

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 16/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Hammer cùng với khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã bớt bi quan.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,050
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 52,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,500
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,600
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,450
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 105,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,600
CLC CTCP Cát Lợi 41,200
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 111,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,200
FPT CTCP FPT 109,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,400
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,150
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,100
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,050
CAG CTCP Cảng An Giang 8,600
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,300
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,900
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,700
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 28,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,900
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,900
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,600
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 22,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp