Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 15/12: Bộ tứ làm thị trường “mất vui“
Đăng 15/12/2017 | 15:53 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Những tưởng VN-Index sẽ có phiên tăng nhẹ ngày cuối tuần nhờ dòng tiền chảy mạnh trong ngày review của các quỹ ETFs, nhưng bộ tứ VNM, VIC, MSN và ROS giảm sâu đã làm thị trường "mất vui".

Phút thoát hiểm trong gang tấc ở cuối phiên sáng đã tiếp thêm động lực cho thị trường bước vào phiên giao dịch chiều. Dòng tiền tiếp tục chảy mạnh giúp sắc xanh lan tỏa và kéo VN-Index lên sát mốc 940 điểm sau khoảng 30 phút giao dịch. Tuy nhiên, son sóng nhanh chóng bị thoái trào, thị trường nhanh chóng đuối sức và bị đẩy về sát mốc tham chiếu.

Sau đó, lực cầu bắt đáy lại một lần nữa tiếp sức giúp VN-Index tăng vọt nhưng cũng không thể vượt qua được thử thách trên. Ngay khi áp sát ngưỡng kháng cự 940 điểm, áp lực bán đã diễn ra ồ ạt ở một số mã trụ cột và bluechip khiến thị trường quay đầu đi xuống, bất chấp sắc xanh vẫn chiếm áp đảo thị trường.

Kết phiên cuối tuần ngày 15/12, trên sàn HOSE có tới 184 mã tăng và chỉ 107 mã giảm, tuy nhiên VN-Index giảm nhẹ 0,69 điểm (-0,07%) xuống 935,16 điểm. Thanh khoản tăng mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt 239,9 triệu đơn vị, giá trị 6.118 tỷ đồng, tăng 39,45% về lượng và hơn 55% về giá trị so với phiên hôm qua.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 10,31 triệu đơn vị, giá trị 490,71 tỷ đồng, trong đó NVL thảo thuận 3,22 triệu đơn vị, giá trị 196,51 tỷ đồng; VJC thỏa thuận 1 triệu đơn vị, giá trị 125 tỷ đồng.

Phần lớn các mã trong nhóm VN30 cũng có được sắc xanh với 21 mã tăng, chỉ 9 mã giảm và 3 mã đứng giá, nhưng hầu hết các trụ cột lớn đều giảm khá mạnh.

Trong đó, VNM sau 5 phiên liên tiếp nâng đỡ thị trường đã đảo chiều giảm khá mạnh 1,99% xuống mức 197.000 đồng/CP, VIC giảm 2,5% xuống mức 70.200 đồng/CP, MSN giảm 1,92% xuống mức 71.700 đồng/CP.

Đáng kể là màn rơi của ROS. Mặc dù trong gần hết thời gian giao dịch, ROS vẫn duy trì đà tăng nhẹ như 3 phiên trước đó, nhưng chỉ trong 30 phút cuối phiên, áp lực bán ồ ạt dâng cao đã đẩy cổ phiếu này về nằm sàn. Với mức giảm 6,9%, ROS đóng cửa tại mức giá sàn 136.900 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 3,9 triệu đơn vị.

Trái lại, nhiều mã lớn và bluechip khác vẫn duy trì hoặc nới rộng đà tăng khá tốt như GAS tăng 1,4% lên mức 87.000 đồng/CP, VRE tăng 1,5% lên mức 45.900 đồng/CP, VJC tăng 4,2% lên mức cao nhất ngày 139.000 đồng/CP, SAB, PLX, BHN cũng đều tăng nhẹ.

Nhóm cổ phiếu ngân hàng cũng khả quan hơn với VCB nới rộng biên độ tăng, MBB và STB cũng tô điểm thêm sắc xanh, chỉ còn BID và CTG giảm nhẹ.

Nhóm cổ phiếu thép gồm HPG, HSG, NKG, POM, TLH, VGS, DNY cũng đều có mức tăng trên 1-2,5%, còn VIS vẫn giữ sắc tím.

Tuy nhiên, những điểm khởi sắc trên cũng không đủ sức để giúp thị trường chiến thắng trước lực cản khá lớn đến từ những “tay to” VNM, VIC, MSN, ROS.

Cổ phiếu thị trường FLC vẫn dẫn đầu thanh khoản với 29,68 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công và đóng cửa tại mức giá 7.300 đồng/CP, tăng nhẹ 1,39%.

Trên sàn HNX, đà giảm trong phiên sáng được kéo sang phiên chiều nhưng chỉ trong gần 30 phút giảm điểm, chỉ số sàn đã bật ngược trở lại và hồi phục sắc xanh.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,15 điểm (+0,13%0 lên mức 111,61 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 46,59 triệu đơn vị, giá trị 562,93 tỷ đồng, tăng 21% về lượng và 12,44% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 7 triệu đơn vị, giá trị 220,67 tỷ đồng, trong đó riêng DL1 thỏa thuận 5,35 triệu đơn vị, giá trị 201,79 tỷ đồng.

Bên cạnh ACB lấy lại mốc tham chiếu, nhiều mã lớn khác đã nới rộng biên độ tăng, góp phần tích cực hỗ trợ giúp thị trường khởi sắc như VCS tăng 1,18% lên mức 257.000 đồng/CP, PVC tăng 1,82% lên mức 11.200 đồng/CP, NTP tăng 1,49% lên 75.000 đồng/CP, PVS, VGC cũng đều tăng hơn 1%...

Cổ phiếu PVX vẫn là mã có khối lượng khớp lệnh lớn nhất sàn với 6,78 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công, nhưng giá cổ phiếu đã quay về mốc tham chiếu 2.400 đồng/CP.

Trên sàn UPCoM, sắc xanh cũng được bảo toàn trong suốt cả phiên chiều nhờ lực đỡ của các mã lớn.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,3 điểm (+0,56%) lên mức 54,66 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 9,78 triệu đơn vị, giá trị 177,18 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,73 triệu đơn vị, giá trị 172,28 tỷ đồng, trong đó ngoài HNF thỏa thuận lớn 79,88 tỷ đồng ở phiên sáng, sang phiên chiều còn có thêm sự góp mặt của HAF với 1,79 triệu đơn vị, giá trị 60,82 tỷ đồng.

Cặp đôi lớn cổ phiếu ngành hàng không tiếp tục nới rộng đà tăng, trong đó HVN tăng 3,51% lên mức 38.300 đồng/CP và khối lượng giao dịch đạt 940.700 đơn vị; còn ACV tăng 2,44% leeb mức 88.100 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 68.000 đơn vị.

Cổ phiếu LPB vẫn giao dịch tốt nhất trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt hơn 1,9 triệu đơn vị nhưng đóng cửa cổ phiếu này giảm nhẹ 0,76% xuống mức 13.000 đồng/CP.

Đứng ở vị trí tiếp theo, GEX có khối lượng giao dịch 1,29 triệu đơn vị và đóng cửa tại mức giá 24.300 đồng/CP, tăng 2,1%.

Chứng khoán phái sinh phiên này có 18.952 hợp đồng được giao dịch, giá trị tương ứng hơn 1.770 tỷ đồng, giảm 10,77% so với phiên trước đó.

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

935,16

-0,69/-0,07%

239.9

6.118,00 tỷ

28.431.280

32.151.360

HNX-INDEX

111,61

+0,15/+0,13%

53.6

783,83 tỷ

510.710

911.200

UPCOM-INDEX

54,66

+0,30/+0,56%

17.0

400,90 tỷ

454.490

125.910 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

332

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

184 / 52,87%

Số cổ phiếu giảm giá

107 / 30,75%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

57 / 16,38% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,300

29.679.500

2

ASM

10,650

22.717.470

3

ITA

3,310

13.552.830

4

TCH

24,700

12.549.800

5

AMD

10,700

5.568.370

6

HPG

41,700

5.530.560

7

HTT

5,330

5.122.610

8

SSI

27,100

4.526.560

9

HHS

5,500

4.386.680

10

SBT

21,100

4.197.660 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IBC

24,000

+24,00/+0,00%

2

SGT

7,960

+0,52/+6,99%

3

VIS

33,000

+2,15/+6,97%

4

HVG

8,770

+0,57/+6,95%

5

CLW

19,300

+1,25/+6,93%

6

BWE

22,450

+1,45/+6,90%

7

ASP

7,280

+0,47/+6,90%

8

TIX

38,800

+2,50/+6,89%

9

KPF

14,750

+0,95/+6,88%

10

STG

21,000

+1,35/+6,87% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AMD

10,700

-0,80/-6,96%

2

CMG

45,550

-3,40/-6,95%

3

ROS

136,900

-10,20/-6,93%

4

HRC

31,650

-2,35/-6,91%

5

DTT

11,650

-0,85/-6,80%

6

HOT

21,250

-1,55/-6,80%

7

TIE

8,640

-0,63/-6,80%

8

ASM

10,650

-0,75/-6,58%

9

BCG

6,550

-0,45/-6,43%

10

PGD

37,200

-1,95/-4,98% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

252

Số cổ phiếu không có giao dịch

127

Số cổ phiếu tăng giá

96 / 25,33%

Số cổ phiếu giảm giá

79 / 20,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

204 / 53,83% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVX

2,400

6.778.263

2

PVS

19,400

5.957.618

3

SHB

8,700

5.814.638

4

VCG

23,300

3.117.032

5

KLF

3,500

2.352.428

6

MST

5,900

1.800.100

7

VIX

11,300

1.160.557

8

ACB

34,200

1.141.285

9

SHS

19,400

1.088.464

10

VGC

25,000

1.079.600 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TFC

6,600

+0,60/+10,00%

2

L44

2,200

+0,20/+10,00%

3

HTP

9,900

+0,90/+10,00%

4

POT

19,900

+1,80/+9,94%

5

MIM

14,400

+1,30/+9,92%

6

BED

38,800

+3,50/+9,92%

7

TJC

6,700

+0,60/+9,84%

8

VSM

13,400

+1,20/+9,84%

9

TV3

31,400

+2,80/+9,79%

10

VHL

53,000

+4,70/+9,73% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

600

-0,10/-14,29%

2

THS

9,000

-1,00/-10,00%

3

SDG

16,300

-1,80/-9,94%

4

DST

10,000

-1,10/-9,91%

5

PIV

11,200

-1,20/-9,68%

6

DC2

10,500

-1,10/-9,48%

7

MST

5,900

-0,60/-9,23%

8

SMN

10,900

-1,10/-9,17%

9

SJ1

14,400

-1,40/-8,86%

10

BTW

15,500

-1,50/-8,82% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

258

Số cổ phiếu không có giao dịch

416

Số cổ phiếu tăng giá

102 / 15,13%

Số cổ phiếu giảm giá

95 / 14,09%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

477 / 70,77% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,000

1.906.195

2

GEX

24,300

1.287.805

3

HVN

38,300

941.089

4

DVN

20,800

854.110

5

TIS

12,600

462.400

6

QNS

57,000

412.772

7

MSR

22,100

378.240

8

AVF

300

304.607

9

HLA

300

277.800

10

SKV

26,400

221.400 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXM

400

+0,10/+33,33%

2

GTT

500

+0,10/+25,00%

3

NTB

600

+0,10/+20,00%

4

MMC

600

+0,10/+20,00%

5

PVA

600

+0,10/+20,00%

6

DNH

23,900

+3,10/+14,90%

7

THW

16,200

+2,10/+14,89%

8

BTV

24,700

+3,20/+14,88%

9

VLB

34,800

+4,50/+14,85%

10

SAL

12,400

+1,60/+14,81% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STS

21,000

-14,00/-40,00%

2

NOS

300

-0,10/-25,00%

3

HLA

300

-0,10/-25,00%

4

V15

400

-0,10/-20,00%

5

VLF

500

-0,10/-16,67%

6

TBT

500

-0,10/-16,67%

7

EFI

5,700

-1,00/-14,93%

8

HAF

25,100

-4,40/-14,92%

9

PWS

8,600

-1,50/-14,85%

10

YBC

20,800

-3,60/-14,75%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

28.431.280

32.151.360

-3.720.080

% KL toàn thị trường

11,85%

13,40%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TCH

24,700

8.553.600

1.085.000

7.468.600

2

E1VFVN30

15,430

1.316.180

0

1.316.180

3

STB

12,700

1.364.350

386.100

978.250

4

NVL

61,900

907.260

187.810

719.450

5

FLC

7,300

796.390

138.580

657.810

6

NLG

31,000

635.000

11.240

623.760

7

VRE

45,900

872.730

250.640

622.090

8

BMP

89,600

920.060

308.080

611.980

9

SBT

21,100

755.420

194.390

561.030

10

CII

34,750

527.490

53.530

473.960 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ITA

3,310

600.000

6.122.980

-6.122.380

2

VIC

70,200

705.400

3.550.270

-2.844.870

3

DPM

21,450

688.280

3.316.080

-2.627.800

4

HBC

49,000

72.710

1.789.640

-1.716.930

5

MSN

71,700

1.262.100

2.746.870

-1.484.770

6

ASM

10,650

923.860

2.344.320

-1.420.460

7

VCB

46,000

539.310

1.290.750

-751.440

8

ROS

136,900

235.290

622.980

-387.690

9

VNM

197,000

1.265.550

1.629.510

-363.960

10

HAG

7,360

3.200

315.640

-312.440 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

510.710

911.200

-400.490

% KL toàn thị trường

0,95%

1,70%

 

Giá trị

10,83 tỷ

19,81 tỷ

-8,98 tỷ

% GT toàn thị trường

1,38%

2,53%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

25,000

276.700

8.000

268.700

2

VTC

8,800

46.200

0

46.200

3

MEC

3,100

44.500

0

44.500

4

SD7

3,500

20.200

0

20.200

5

SHS

19,400

19.300

0

19.300

6

DNY

7,700

11.900

0

11.900

7

CIA

61,000

10.700

0

10.700

8

EID

14,700

10.500

0

10.500

9

VHL

53,000

8.090

0

8.090

10

SHB

8,700

7.000

0

7.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

23,300

900.000

394.500

-393.600

2

PVC

11,200

50.000

180.000

-179.950

3

KVC

3,000

0

100.000

-100.000

4

DHT

68,000

0

72.200

-72.200

5

VNR

23,000

8.600

41.200

-32.600

6

PLC

24,600

0

23.500

-23.500

7

VE1

14,400

0

16.000

-16.000

8

CMS

5,200

0

15.000

-15.000

9

SED

20,700

300.000

8.500

-8.200

10

NTP

75,000

0

5.000

-5.000 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

454.490

125.910

328.580

% KL toàn thị trường

2,68%

0,74%

 

Giá trị

20,65 tỷ

7,65 tỷ

13,00 tỷ

% GT toàn thị trường

5,15%

1,91%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

24,300

203.000

0

203.000

2

QNS

57,000

120.000

0

120.000

3

SCS

115,000

37.500

4.200

33.300

4

POS

10,800

9.900

0

9.900

5

MCH

74,000

7.000

0

7.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HVN

38,300

17.500

51.200

-33.700

2

ACV

88,100

28.700

50.110

-21.410

3

BLI

7,000

0

5.000

-5.000

4

SDI

89,000

1.290

5.700

-4.410

5

MPC

60,500

0

3.100

-3.100 

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

IMP - Tiềm năng tăng trưởng tốt

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   12 giờ trước

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu nói chung cũng như kinh tế Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, CTCP Dược phẩm Imexpharm (HOSE: IMP) vẫn đang tăng trưởng tốt. Kết quả từ các mô hình định giá cho thấy giá thị trường vẫn đang ở mức hợp lý, dù đã tăng khá nhiều.

Nhịp đập Thị trường 28/03: Ngân hàng và chứng khoán dẫn lối, VN-Index bứt phá

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   12 giờ trước

Cả 3 chỉ số VN-Index, HNX và UPCoM đều mở màn phiên 28/03 với sự tích cực, đà xanh lan tỏa dưới sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Tại thời điểm 9h30, VN-Index đang tăng 8.69 điểm lên 1,291.78, HNX tăng 0.95 điểm lên 243.8 và UPCoM tăng 0.21 điểm lên 91.39.

Thị trường chứng quyền 28/03/2024: Tốt xấu đan xen

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Kết thúc phiên giao dịch ngày 27/03/2024, toàn thị trường có 46 mã tăng, 85 mã giảm và 36 mã tham chiếu. Khối ngoại tiếp tục bán ròng với tổng mức bán ròng đạt 18,500 CW. Các phiên tăng và giảm mạnh xuất hiện xen kẽ nhau trong thời gian gần đây gây nên sự bối rối cho nhà đầu tư.

Chứng khoán phái sinh ngày 28/03/2024: Tín hiệu lạc quan dần xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 27/03/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Doji với bóng nến dưới dài hơn và tiếp tục nằm trên đường Middle của Bollinger Bands cho thấy lực cầu vẫn tiếp tục nâng đỡ chỉ số.

Vietstock Daily 28/03/2024: Duy trì thế trận giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index tăng nhẹ kèm theo xuất hiện mẫu hình nến gần giống Spinning Top cho thấy tình trạng giằng co đang hiện diện. Bên cạnh đó, khối ngoại bán ròng gần 2 ngàn tỷ và bán mạnh nhất tính từ đầu năm 2024 cho đến nay. Điều này sẽ càng ảnh hưởng đến đà tăng trưởng của chỉ số trong thời gian tới.

Chứng khoán phái sinh ngày 27/03/2024: Thiếu sự ủng hộ từ dòng tiền

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 26/03/2024. VN30-Index tăng điểm trong bối cảnh phân kỳ giá xuống (Bearish Divergence) ở chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang trong quá trình hình thành nên rủi ro ngắn hạn vẫn chưa thực sự qua đi.

Vietstock Daily 27/03/2024: Nhiều tín hiệu trái chiều xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index và HNX-Index sắc xanh lan tỏa nhưng khối lượng giao dịch chưa có sự ổn định khi nằm dưới mức trung bình 20 ngày thể hiện tâm lý của nhà đầu tư đang thận trọng. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã tiến sâu vào vùng quá mua (overbought) càng cho thấy rủi ro điều chỉnh sắp tới sẽ tăng cao nếu tín hiệu bán xuất hiện trở lại.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,400
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 25,100
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 57,200
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 48,000
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,100
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,750
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 113,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 19,300
CLC CTCP Cát Lợi 39,350
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,800
DHA CTCP Hóa An 50,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 116,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,300
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 32,500
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 21,000
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 50,200
FPT CTCP FPT 117,100
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 39,500
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,910
HAS CTCP Hacisco 7,450
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,500
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,950
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 12,350
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,500
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,000
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,400
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 49,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 14,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 29,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 61,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,200
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,200
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 12,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,300
UNI CTCP Viễn Liên 8,500
VGP CTCP Cảng Rau Quả 27,300
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,800
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,350
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 9,500
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 33,900
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,900
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,900
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp