Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 16/5: Bên bán mất kiên nhẫn, thị trường rơi mạnh
Đăng 16/05/2018 | 15:32 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Sau 3 phiên hồi phục, áp lực chốt lời sớm đã khiến VN-Index đảo chiều giảm mạnh trong phiên hôm nay. Đặc biệt, thanh khoản thị trường sụt giảm mạnh đứng ở mức thấp nhất kể từ đầu năm.

Trong phiên giao dịch sáng, các chỉ số chính giằng co nhẹ quanh tham chiếu khi cả bên mua và bên bán đều tỏ ra thận trọng. Trong khi bên mua sợ áp lực cung mạnh sau 3 phiên tăng điểm, thì bên bán cũng chỉ thăm dò lực cầu để từ tốn chốt lời ngắn hạn.

Tuy nhiên, bước sang phiên giao dịch bên nắm giữ cổ phiếu tỏ ra mất kiên nhẫn trước, đẩy VN-Index lao dốc mạnh ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều. Dù đà giảm được hãm bớt khi VN-Index nhận được sự hỗ trợ ở vùng 1.050 điểm, nhưng thị trường vẫn không tránh được phiên điều chỉnh sâu với sắc đỏ chiếm thế áp đảo trên bảng điện tử. Đặc biệt, nhà đầu tư vẫn đang rất dè dặt khiến thanh khoản thị trường sụt giảm mạnh.

Cụ thể, chốt phiên chiều 16/5, VN-Index giảm 18,88 điểm (-1,76%), xuống 1.054,62 điểm với 103 mã tăng, trong khi có 189 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 150 triệu đơn vị, giá trị 3.992,64 tỷ đồng, giảm 5% về khối lượng và 13% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 28,78 triệu đơn vị, giá trị 786,3 tỷ đồng. Đây là phiên có giá trị giao dịch thấp nhất kể từ ngày 14/12/2017.

Áp lực bán diễn ra trên diện trọng khiến nhiều mã giảm giá, trong đó nhiều mã lớn giảm mạnh. Cụ thể, trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn, chỉ có GAS và SAB tăng nhẹ dưới 1%, còn lại đều giảm. Trong đó, VIC giảm 1,52%, xuống 130.000 đồng, VNM giảm 3,92%, xuống 169.100 đồng, VCB giảm 2,9%, xuống 57.000 đồng (mức thấp nhất ngày), BID giảm 4,05%, xuống 33.200 đồng, CTG giảm 2,51% xuống 29.100 đồng, MSN giảm 3,43%, xuống 92.900 đồng, VJC giảm 1,12%, xuống 194.800 đồng và VRE giảm 3,97%, xuống 46.000 đồng.

Trong Top 20, chỉ có thêm KDH giảm nhẹ và BHN đứng ở mức tham chiếu, còn lại cũng đồng loạt chìm trong sắc đỏ, trong đó có nhiều mã giảm từ hơn 2% đến gần 4%.

Mã có thanh khoản tốt nhất trên sàn HOSE hôm nay là KSA với gần 6,1 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa giảm 4%, xuống 480 đồng, CTG đứng ở vị trí tiếp theo với 6 triệu đơn vị được khớp.

Trong khi các mã lớn đồng loạt giảm, thì nhiều cổ phiếu nhỏ tăng tốt. Trong đó, OGC tăng 5,88%, lên 2.340 đồng với 5,29 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ra, FLC, HQC, KBC, HAG, QCG, FIT, TCH, HCD cũng đóng cửa trong sắc đỏ.

Cổ phiếu VND sau thông tin hàng loạt lãnh đạo đăng ký mua vào, đặc biệt là Chủ tịch HĐQT đăng ký mua vào 5 triệu cổ phiếu, đã đi ngược lại xu hướng của nhóm chứng khoán khi đóng cửa tăng 2,04%, lên 22.550 đồng với 1,67 triệu đơn vị được khớp.

Tương tự, sàn HNX cũng lao mạnh ngay khi bước vào phiên chiều và đóng cửa gần mức thấp nhất ngày khi các mã lớn như ACB, SHB, VCS giảm mạnh. Tuy nhiên, điểm tích cực trên sàn HNX là thanh khoản lại tăng đột biến.

Cụ thể, HNX-Index giảm 2,16 điểm (-1,75%), xuống 121,49 điểm với 64 mã tăng, trong khi có tới 103 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 68,82 triệu đơn vị, giá trị 891 tỷ đồng, tăng 79.5% về khối lượng và 40,8% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp khá lớn với 28,26 triệu đơn vị, giá trị 266,4 tỷ đồng.

Trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HNX, PVS tiếp tục kéo dài chuỗi tăng giá liên tiếp lên con số 3 với mức tăng 2,63%, lên 19.500 đồng với 4,1 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 3 sau SHB và DST. Tính từ đầu tháng 5, PVS đã tăng 18,9%, từ mức 16.400 đồng chốt phiên 2/5.

Trong nhóm này có thêm VGC, NTP và PHP may mắn giữ được mức tham chiếu, còn lại đều giảm khá mạnh. Trong đó, ACB giảm 3,37%, xuống mức thấp nhất ngày 43.000 đồng với 3,94 triệu đơn vị được khớp; SHB giảm 1,89%, xuống 10.400 đồng – cũng là mức thấp nhất ngày, với 5,58 triệu đơn vị được khớp; VCS giảm 2,23%, xuống 109.700 đồng; VCG giảm 1,05%, xuống 18.800 đồng; PVI giảm 3,14%, xuống 33.900 đồng và VPI  giảm nhẹ 0,23%, xuống 43.800 đồng.

Cũng giống PVS, DST hôm nay cũng lội ngược dòng nước, thậm chí ấn tượng hơn PVS khi đóng cửa ở mức trần 5.300 đồng với 4,74 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần.

Cũng có sắc xanh còn có CEO, TTB, PVB, trong khi HUT, SHS, VC3 chìm trong sắc đỏ, các mã nhỏ như SPI, DS3, VGS, PVX đóng cửa ở mức sàn.

Trên sàn UPCoM, dù cũng nới rộng đà giảm khi bước vào phiên chiều, nhưng nhờ đà phục hồi của POW, đà tăng của QNS, SCS, VSN, cũng như một số mã nhỏ hơn tăng trần với 1 lệnh khớp duy nhất, giúp UPCoM-Index hồi phục về gần sát mức tham chiếu.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,07 điểm (-0,12%), xuống 55,93 điểm với 92 mã tăng và 89 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,74 triệu đơn vị, giá trị 204 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,3 triệu đơn vị, giá trị 35,9 tỷ đồng.

Trên sàn này hôm nay chỉ có BSR và ART khớp trên 1 triệu đơn vị, trong đó BSR khớp 1,93 triệu đơn vị, đóng cửa giảm nhẹ 1 bước giá, ART khớp 1,44 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 8,16%, xuống 9.000 đồng.

Còn lại, LPB khớp 0,82 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 1 bước giá xuống 13.900 đồng; OIL cũng giảm 1 bước giá xuống 19.600 đồng với 0,69 triệu đơn vị…

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1054,62

-18,88
(-1,76%)

150.0

3.992,64 tỷ

---

---

HNX-INDEX

121,49

-2,16
(-1,75%)

68.8

891,05 tỷ

4.822.601

1.909.665

UPCOM-INDEX

55,93

-0,07
(-0,12%)

10.7

204,39 tỷ

958.275

1.010.450

 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

338

Số cổ phiếu không có giao dịch

19

Số cổ phiếu tăng giá

104 / 29,13%

Số cổ phiếu giảm giá

188 / 52,66%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

65 / 18,21%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KSA

480

6.095.090

2

CTG

29,100

6.053.700

3

OGC

2,340

5.288.510

4

FLC

5,310

4.303.840

5

HQC

2,040

3.999.500

6

SBT

17,200

3.769.380

7

DXG

36,300

3.470.200

8

SSI

34,500

3.220.940

9

IDI

13,250

3.185.320

10

HHS

4,670

3.160.320

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHM

3,090

+0,20/+6,92%

2

SC5

29,700

+1,90/+6,83%

3

HSL

25,800

+1,65/+6,83%

4

SAV

9,080

+0,58/+6,82%

5

LAF

7,260

+0,46/+6,76%

6

L10

17,400

+1,10/+6,75%

7

HU1

11,200

+0,70/+6,67%

8

HOT

51,500

+3,20/+6,63%

9

OGC

2,340

+0,13/+5,88%

10

GTA

14,600

+0,80/+5,80%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HVX

4,140

-0,31/-6,97%

2

RIC

6,690

-0,50/-6,95%

3

AGM

8,380

-0,62/-6,89%

4

HTL

26,500

-1,95/-6,85%

5

DAT

10,500

-0,75/-6,67%

6

VPS

15,550

-1,10/-6,61%

7

PNC

17,100

-1,20/-6,56%

8

SMA

13,100

-0,90/-6,43%

9

VMD

20,400

-1,40/-6,42%

10

BTT

35,800

-2,35/-6,16%

 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

230

Số cổ phiếu không có giao dịch

155

Số cổ phiếu tăng giá

64 / 16,62%

Số cổ phiếu giảm giá

103 / 26,75%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

218 / 56,62%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

10,400

5.579.400

2

DST

5,300

4.736.200

3

PVS

19,500

4.113.800

4

ACB

43,000

3.936.800

5

VGC

25,300

1.981.400

6

HUT

7,000

1.765.000

7

PVX

1,800

1.749.200

8

TTB

16,700

1.135.400

9

SHS

16,700

1.024.000

10

CEO

14,400

989.000

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CAG

82,000

+7,40/+9,92%

2

KTT

5,600

+0,50/+9,80%

3

THS

9,000

+0,80/+9,76%

4

DTD

12,500

+1,10/+9,65%

5

QHD

17,200

+1,50/+9,55%

6

STP

7,100

+0,60/+9,23%

7

TMX

8,300

+0,70/+9,21%

8

TTZ

6,600

+0,50/+8,20%

9

DST

5,300

+0,40/+8,16%

10

VGP

19,900

+1,40/+7,57%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MLS

8,100

-0,90/-10,00%

2

SGC

77,800

-8,60/-9,95%

3

DS3

16,400

-1,80/-9,89%

4

NST

11,000

-1,20/-9,84%

5

VGS

11,700

-1,20/-9,30%

6

TV4

17,600

-1,80/-9,28%

7

TTC

15,000

-1,50/-9,09%

8

PSW

8,300

-0,80/-8,79%

9

D11

14,600

-1,40/-8,75%

10

V12

12,700

-1,20/-8,63%

 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

222

Số cổ phiếu không có giao dịch

515

Số cổ phiếu tăng giá

92 / 12,48%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 12,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

556 / 75,44%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

BSR

21,700

1.927.600

2

ART

9,000

1.440.000

3

LPB

13,900

817.500

4

OIL

19,600

752.000

5

POW

14,500

693.800

6

ND2

20,000

344.900

7

QNS

44,100

315.600

8

HVN

37,600

282.600

9

DVN

16,500

163.000

10

PXL

3,300

158.500

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STV

13,800

+1,80/+15,00%

2

PRO

4,600

+0,60/+15,00%

3

IFS

10,000

+1,30/+14,94%

4

HEC

17,700

+2,30/+14,94%

5

CC4

7,700

+1,00/+14,93%

6

NAW

14,700

+1,90/+14,84%

7

EIN

3,100

+0,40/+14,81%

8

EME

30,300

+3,90/+14,77%

9

TVP

42,000

+5,40/+14,75%

10

VT1

17,900

+2,30/+14,74%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PTO

7,800

-5,20/-40,00%

2

FT1

45,900

-8,10/-15,00%

3

MVB

8,500

-1,50/-15,00%

4

HSI

1,700

-0,30/-15,00%

5

MTG

5,100

-0,90/-15,00%

6

VCX

1,700

-0,30/-15,00%

7

CKD

14,800

-2,60/-14,94%

8

BVN

13,700

-2,40/-14,91%

9

VET

41,100

-7,20/-14,91%

10

HDP

18,300

-3,20/-14,88%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BCG

6,300

10.260.547

0

10.260.547

2

TCD

16,500

1.721.702

30.000

1.721.672

3

DXG

36,300

1.091.870

1.150

1.090.720

4

CTG

29,100

857.160

1.000

856.160

5

QCG

10,500

260.520

0

260.520

6

GAS

119,700

220.390

9.220

211.170

7

VCB

57,000

377.770

185.220

192.550

8

VND

22,550

282.640

100.390

182.250

9

CCL

4,010

154.590

0

154.590

10

E1VFVN30

16,990

140.810

25.700

115.110

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

54,000

343.100

1.409.340

-1.066.240

2

SSI

34,500

62.210

711.460

-649.250

3

FLC

5,310

10.810

589.910

-579.100

4

VNM

169,100

561.430

1.136.870

-575.440

5

VRE

46,000

346.150

902.860

-556.710

6

KBC

13,600

0

462.100

-462.100

7

CII

30,050

27.550

441.170

-413.620

8

HDB

40,150

25.280

385.950

-360.670

9

HSG

14,300

289.350

577.170

-287.820

10

SBT

17,200

410.000

239.580

-239.170

 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

4.822.601

1.909.665

2.912.936

% KL toàn thị trường

7,01%

2,77%

 

Giá trị

67,12 tỷ

29,46 tỷ

37,66 tỷ

% GT toàn thị trường

7,53%

3,31%

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IVS

12,000

3.973.900

1.000

3.972.900

2

VGC

25,300

525.000

312.800

212.200

3

TTZ

6,600

56.100

0

56.100

4

PVB

18,600

52.100

0

52.100

5

HLD

17,200

46.100

0

46.100

6

SHS

16,700

50.500

25.800

24.700

7

VGS

11,700

22.900

0

22.900

8

VNR

23,700

10.100

0

10.100

9

ACB

43,000

9.880

0

9.880

10

KKC

12,700

7.500

0

7.500

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IDJ

3,100

0

501.100

-501.100

2

PVS

19,500

16.210

255.290

-239.080

3

HUT

7,000

100.000

202.000

-201.900

4

PMC

53,800

1.200

144.800

-143.600

5

CEO

14,400

2.100

118.000

-115.900

6

APS

4,000

0

90.000

-90.000

7

KVC

2,000

500.000

80.000

-79.500

8

TFC

5,500

0

61.300

-61.300

9

CSC

23,500

0

30.000

-30.000

10

VMI

2,600

0

25.500

-25.500

 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

958.275

1.010.450

-52.175

% KL toàn thị trường

8,92%

9,40%

 

Giá trị

23,34 tỷ

20,79 tỷ

2,55 tỷ

% GT toàn thị trường

11,42%

10,17%

 

 

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,500

474.000

273.500

200.500

2

QNS

44,100

113.500

0

113.500

3

HVN

37,600

97.400

0

97.400

4

ART

9,000

82.000

0

82.000

5

SMB

31,000

42.600

0

42.600

 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

21,700

0

628.100

-628.100

2

GVR

9,800

0

30.000

-30.000

3

LPB

13,900

0

2.500

-2.500

4

LTG

37,000

0

2.000

-2.000

5

CTR

23,400

0

200.000

-200.000

 

T.Lê

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 19/04/2024: Tâm lý bi quan bao trùm thị trường

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 17/04/2024. VN30-Index giảm mạnh đồng thời xuất hiện mẫu hình nến gần giống Bearish Engulfing và tiếp tục bám sát dải dưới (Lower Band) của Bollinger Bands cho thấy triển vọng vẫn chưa thể lạc quan.

Vietstock Daily 19/04/2024: Tình hình đang chuyển biến xấu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index giảm mạnh đồng thời bám sát đường Lower Band của Bollinger Bands và dải này đang mở rộng cho thấy tình hình khá tiêu cực. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang hạn chế giao dịch ở thời điểm này.

Chứng khoán phái sinh ngày 17/04/2024: Khối ngoại bán ròng mạnh trước phiên đáo hạn

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   16/04/2024

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 16/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Hammer cùng với khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã bớt bi quan.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,050
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 52,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,500
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,600
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,450
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 105,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,600
CLC CTCP Cát Lợi 41,200
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 111,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,200
FPT CTCP FPT 109,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,400
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,150
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,100
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,050
CAG CTCP Cảng An Giang 8,600
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,300
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,900
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,700
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 28,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,900
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,900
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,600
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 22,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp