Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 16/7: May mắn thoát hiểm
Đăng 16/07/2018 | 15:43 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Áp lực bán gia tăng đã khiến VN-Index chủ yếu chìm trong sắc đỏ trong phiên giao dịch buổi chiều, nhưng chỉ số này đã may mắn thoát hiểm trong tích tắc.

Trong phiên sáng, sau khi tăng tốt lên trên ngưỡng 917 điểm nửa đầu phiên, áp lực chốt sớm diễn ra ở một số mã tăng tốt 2 phiên vừa qua đã khiến VN-Index lùi thẳng về sát mốc tham chiếu. Tín hiệu này gây lo ngại cho nhà đầu tư về diễn biến trong phiên chiều của thị trường.

Những lo ngại này đã trở thành sự thật khi VN-Index nhanh chóng bị đẩy xuống dưới tham chiếu chỉ ít phút sau khi bước vào phiên giao dịch chiều. Sau đó, chỉ số này giằng co trong biên độ hẹp 905 - 912 điểm, nhưng chủ yếu là giao dịch trong sắc đỏ. Áp lực bán khiến nhiều mã quay đầu giảm giá, đặc biệt là đà giảm mạnh tại VHM khiến VN-Index rung lắc.

Khi nhà đầu tư đã nghỉ đến phiên điều chỉnh sau 2 phiên tăng liên tiếp của thị trường thì chỉ số này may mắn thoát hiểm trong tích cực trong đợt khớp lệnh ATC nhờ sự hỗ trợ của VNM và một số mã lớn khác.

Cụ thể, chốt phiên đầu tuần mới, VN-Index tăng nhẹ 1,39 điểm (+0,15%), lên 911,11 điểm với 154 mã tăng và 107 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 136,24 triệu đơn vị, giá trị 3.476,66 tỷ đồng, giảm nhẹ 3% về khối lượng, nhưng tăng tới 21% về giá trị so với phiên cuối tuần qua. Tuy nhiên, giá trị giao dịch tăng mạnh hôm nay chủ yếu đến từ giao dịch thỏa thuận của một số mã lớn. Cụ thể, phiên hôm nay, giao dịch thỏa thuận đóng góp 25,36 triệu đơn vị, giá trị 1.216,55 tỷ đồng, trong đó VIC đóng góp 5,85 triệu đơn vị, giá trị 576,23 tỷ đồng và VNM đóng góp 0,72 triệu đơn vị, giá trị 119,9 tỷ đồng, NVL đóng góp 2,44 triệu đơn vị, giá trị 122 tỷ đồng, EIB đóng góp 7 triệu đơn vị, giá trị 93,32 tỷ đồng.

Trong khi đó, trong phiên khớp lệnh VIC chỉ được khớp hơn 1 triệu đơn vị và đóng cửa giảm 0,49%, xuống 102.500 đồng. Trong khi “người anh em” VHM lại giảm mạnh 3,02%, xuống mức thấp nhất ngày 106.000 đồng với chỉ chưa tới 100.000 đơn vị được khớp.

Cũng có sắc đỏ khi đóng phiên trong Top 10 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE còn có GAS, SAB và MSN, nhưng mức giảm rất khiêm tốn, chưa tới 1%. Trong khi đó, VNM tăng 1,02%, lên 168.000 đồng, VCB tăng nhẹ 0,18%, lên 54.900 đồng, CTG tăng 0,88%, lên 22.800 đồng, BID tăng 2,77%, lên 24.150 đồng.

Các mã khác trong nhóm cổ phiếu lớn và bluechip cũng chỉ dao động trong phiên độ hẹp quanh tham chiếu trong phiên hôm nay, ngoại trừ PNJ tăng mạnh 6,24%, lên 90.300 đồng. MBB tăng 2,88%, lên 24.400 đồng với 6,7 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 3 về thanh khoản sau 2 mã penny FLC và HAG.

Trong phiên chiều, do không còn lực cung, nên HAG dừng lại ở tổng khớp 8,96 triệu đơn vị, còn dư mua giá trần (5.720 đồng) tới hơn 3 triệu đơn vị. Trong khi đó, FLC vượt qua HAG trở thành mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE với 9,3 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 2,2%, lên 5.110 đồng, thấp hơn phiên sáng.

Một mã ngân hàng khác là CTG cũng có thanh khoản tốt với 5,1 triệu đơn vị được khớp, trong khi “người anh em” của HAG là HNG đứng ở vị trí tiếp theo về thanh khoản với 5,09 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 2,99%, lên 12.050 đồng.

Với các mã có sắc tím, ngoài HAG, EVG và AGR  giữ được mức trần từ phiên sáng, trong phiên chiều còn xuất hiện thêm LDG khi tăng lên 11.300 đồng với 0,9 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần.

AMD tiếp tục hạ độ cao khi chỉ còn tăng 5,3%, lên 3.780 đồng, dù phiên sáng có lúc leo lên mức trần 3.840 đồng. Trong khi đó, TLD lại đảo chiều ngoạn mục từ mức sàn 9.680 đồng của phiên sáng, lên mức 10.500 đồng (+0,97%) khi đóng cửa phiên chiều.

Trong khi đó, trên HNX, dù cũng giằng co nhẹ trong phiên chiều, nhưng HNX-Index không một lần xuyên qua mốc tham chiếu, mà chỉ lình xình quanh mức giá đóng cửa của phiên sáng.

Chốt phiên, HNX-Index tăng 0,49 điểm (+0,48%), lên 103,01 điểm với 90 mã tăng và 63 mã giảm. Tổng khối lương giao dịch đạt 37 triệu đơn vị, giá trị 443,37 tỷ đồng, tăng 10,8% về khối lượng và 4% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 9,48 triệu đơn vị, giá trị 27,89 tỷ đồng.

Đà tăng của HNX-Index được giữ vững nhờ sự hỗ trợ của 3 mã lớn nhất sàn này là ACB (+0,88%, lên 34.500 đồng), VCS (+1,51%, lên 93.900 đồng) và SHB (+1,3%, lên 7.800 đồng). Trong đó, ACB và SHB là 2 mã có thanh khoản lớn nhất sàn với trên dưới 3,7 triệu đơn vị mỗi mã. Tiếp theo về thanh khoản là VGC với 2,24 triệu đơn vị, nhưng mã này lại đóng cửa giảm khá mạnh 3,3% xuống 17.600 đồng.

Các mã tăng tốt khác là PGS tăng 4,38%, lên 33.400 đồng và HUT tăng 6,25%, lên 5.100 đồng, còn lại đều lình xình quanh tham chiếu.

Tuy nhiên, hôm nay trên sàn HNX cũng chứng kiến nhiều cổ phiếu nhỏ nổi sóng như MBG, ACM, AAV, KVC, PVV, HNM…

Trên UPCoM, chỉ số chính trên sàn này chỉ lình xình sát mốc tham chiếu và đóng cửa gần như không đổi.

Cụ thể, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,03 điểm (+0,06%), lên 49,3 điểm với 72 mã tăng và 59 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,5 triệu đơn vị, giá trị 141 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,54 triệu đơn vị, giá trị 21,76 tỷ đồng.

Trên sàn này, ART tiếp tục có giao dịch sôi đông khi khi có thêm gần 2 triệu đơn vị được khớp trong phiên chiều, nâng tổng khớp lên hơn 4 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa giảm 6,9%, xuống 13.500 đồng.

Ngoài ART, chỉ có thêm LBP được khớp trên 1 triệu đơn vị và đóng cửa tăng 2,94%, lên 10.500 đồng. Các mã còn lại chỉ giao dịch trong biên độ hẹp với thanh khoản thấp.

Diễn biến chính của thị trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

911,11

+1,39
(+0,15%)

136.2

3.476,66 tỷ

12.725.370

13.911.920

HNX-INDEX

103,12

+0,61
(+0,59%)

37.1

443,37 tỷ

2.202.101

527.829

UPCOM-INDEX

49,30

+0,03
(+0,06%)

10.5

141,28 tỷ

200.100

515.100

 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

329

Số cổ phiếu không có giao dịch

34

Số cổ phiếu tăng giá

155 / 42,70%

Số cổ phiếu giảm giá

106 / 29,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

102 / 28,10%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

5,100

9.311.470

2

HAG

5,720

8.964.990

3

MBB

21,400

6.714.400

4

CTG

22,800

5.097.690

5

HNG

12,050

5.087.700

6

DXG

22,200

3.397.070

7

HPG

35,500

3.329.260

8

STB

10,500

3.023.400

9

BID

24,150

2.912.010

10

SSI

27,300

2.512.090

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HRC

32,100

+2,10/+7,00%

2

PIT

7,960

+0,52/+6,99%

3

HOT

31,400

+2,05/+6,98%

4

EVG

5,230

+0,34/+6,95%

5

TDW

23,150

+1,50/+6,93%

6

AGR

3,400

+0,22/+6,92%

7

HAG

5,720

+0,37/+6,92%

8

COM

55,700

+3,60/+6,91%

9

AGF

4,190

+0,27/+6,89%

10

ST8

14,850

+0,95/+6,83%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLG

9,490

-0,71/-6,96%

2

CMX

4,850

-0,35/-6,73%

3

ATG

1,120

-0,08/-6,67%

4

MCG

2,710

-0,19/-6,55%

5

VMD

19,500

-1,35/-6,47%

6

IBC

23,350

-1,55/-6,22%

7

VPK

4,410

-0,29/-6,17%

8

SC5

31,000

-2,00/-6,06%

9

PXT

1,700

-0,10/-5,56%

10

SBV

25,950

-1,50/-5,46%

 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

214

Số cổ phiếu không có giao dịch

163

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 23,87%

Số cổ phiếu giảm giá

63 / 16,71%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

224 / 59,42%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ACB

34,500

3.768.100

2

SHB

7,800

3.678.500

3

VGC

17,600

2.242.600

4

HUT

5,100

1.226.500

5

PVS

15,600

1.188.900

6

IVS

14,600

1.142.000

7

MBG

3,000

1.063.200

8

NSH

10,200

965.900

9

SHS

12,800

964.800

10

KLF

1,900

892.800

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

800

+0,10/+14,29%

2

PVV

900

+0,10/+12,50%

3

HNM

3,300

+0,30/+10,00%

4

SSM

9,900

+0,90/+10,00%

5

AAV

22,000

+2,00/+10,00%

6

HGM

40,800

+3,70/+9,97%

7

TV3

48,600

+4,40/+9,95%

8

HHC

52,000

+4,70/+9,94%

9

TTZ

8,900

+0,80/+9,88%

10

SCI

7,800

+0,70/+9,86%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MHL

4,500

-0,50/-10,00%

2

LO5

2,700

-0,30/-10,00%

3

PVE

4,500

-0,50/-10,00%

4

DCS

900

-0,10/-10,00%

5

DS3

5,400

-0,60/-10,00%

6

KTS

21,900

-2,40/-9,88%

7

HLY

14,000

-1,50/-9,68%

8

LDP

25,500

-2,70/-9,57%

9

CPC

34,800

-3,50/-9,14%

10

BBS

11,800

-1,10/-8,53%

 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

177

Số cổ phiếu không có giao dịch

584

Số cổ phiếu tăng giá

72 / 9,46%

Số cổ phiếu giảm giá

59 / 7,75%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

630 / 82,79%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

13,500

4.064.400

2

LPB

10,500

1.008.500

3

BSR

14,600

828.200

4

POW

11,000

315.300

5

OIL

13,600

208.000

6

SD7

3,500

192.600

7

GVR

8,200

187.000

8

ATB

1,000

182.700

9

HTM

9,200

181.400

10

HVN

30,400

145.500

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HCI

4,700

+1,30/+38,24%

2

MLS

9,200

+1,20/+15,00%

3

CEN

46,000

+6,00/+15,00%

4

IN4

59,200

+7,70/+14,95%

5

VGR

21,700

+2,80/+14,81%

6

HDM

34,300

+4,40/+14,72%

7

VT8

8,600

+1,10/+14,67%

8

CBI

9,400

+1,20/+14,63%

9

TVU

10,200

+1,30/+14,61%

10

VT1

10,300

+1,30/+14,44%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TVA

12,000

-4,00/-25,00%

2

CEC

6,800

-1,20/-15,00%

3

ADP

17,000

-3,00/-15,00%

4

NAW

17,800

-3,10/-14,83%

5

IST

14,500

-2,50/-14,71%

6

STW

10,200

-1,70/-14,29%

7

CFC

5,400

-0,90/-14,29%

8

EME

26,000

-4,30/-14,19%

9

HU6

6,700

-1,10/-14,10%

10

SBD

11,100

-1,80/-13,95%

 

 

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

12.725.370

13.911.920

-1.186.550

% KL toàn thị trường

9,34%

10,21%

 

Giá trị

964,43 tỷ

1052,10 tỷ

-87,67 tỷ

% GT toàn thị trường

27,74%

30,26%

 

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KDC

33,000

456.980

1.600

455.380

2

VRE

37,800

969.550

538.070

431.480

3

BID

24,150

299.380

5.700

293.680

4

VCB

54,900

241.880

63.350

178.530

5

SCR

8,550

130.200

0

130.200

6

DPM

17,150

127.710

2.050

125.660

7

SSI

27,300

189.500

69.650

119.850

8

HCM

49,900

93.000

15.000

78.000

9

KDH

29,900

70.000

510.000

69.490

10

CTD

145,500

79.080

12.000

67.080

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIC

102,500

5.932.040

6.746.540

-814.500

2

HDB

33,550

19.960

344.400

-324.440

3

FLC

5,100

33.320

357.030

-323.710

4

HSG

10,000

26.750

342.640

-315.890

5

DXG

22,200

746.310

1.035.980

-289.670

6

ITA

2,260

0

165.620

-165.620

7

DHG

101,800

490.000

116.260

-115.770

8

STB

10,500

580.000

111.830

-111.250

9

VNM

168,000

979.540

1.084.660

-105.120

10

KBC

11,550

0

99.930

-99.930

 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.202.101

527.829

1.674.272

% KL toàn thị trường

5,94%

1,42%

 

Giá trị

32,99 tỷ

4,88 tỷ

28,11 tỷ

% GT toàn thị trường

7,44%

1,10%

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

IVS

14,600

1.140.000

1.000

1.139.000

2

VGC

17,600

780.400

107.500

672.900

3

SHB

7,800

52.500

1.000

51.500

4

APS

3,100

150.000

116.900

33.100

5

PCG

19,800

11.000

0

11.000

6

BCC

6,400

10.800

0

10.800

7

HKB

1,700

9.000

0

9.000

8

VIX

5,800

8.000

0

8.000

9

SHS

12,800

6.200

0

6.200

10

PGT

4,000

5.300

0

5.300

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KLF

1,900

0

144.000

-144.000

2

MBG

3,000

0

50.000

-50.000

3

CEO

12,100

0

49.526

-49.526

4

DGC

31,300

0

20.000

-20.000

5

SD9

7,100

0

8.500

-8.500

6

HMH

12,300

100.000

7.000

-6.900

7

KSD

4,500

0

4.800

-4.800

8

MAS

38,200

1.600

4.700

-3.100

9

VCS

93,900

100.000

2.300

-2.200

10

VNR

23,000

0

2.000

-2.000

 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

200.100

515.100

-315.000

% KL toàn thị trường

1,90%

4,90%

 

Giá trị

3,68 tỷ

6,35 tỷ

-2,66 tỷ

% GT toàn thị trường

2,61%

4,49%

 

 

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

11,000

50.900

0

50.900

2

QNS

38,500

40.000

0

40.000

3

HVN

30,400

9.000

0

9.000

4

GEG

13,800

7.000

0

7.000

5

SDI

45,700

2.600

0

2.600

 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

14,600

7.000

170.000

-163.000

2

GVR

8,200

0

105.000

-105.000

3

OIL

13,600

0

70.000

-70.000

4

ART

13,500

0

63.000

-63.000

5

VGT

9,000

0

20.000

-20.000

T.Lê

Thị trường chứng khoán

Vietstock Daily 25/04/2024: Tâm lý thận trọng vẫn còn hiện hữu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   17 giờ trước

VN-Index tăng mạnh đồng thời hình thành những phiên tăng giảm xen kẽ trong thời gian gần đây, cho thấy tình trạng giằng co vẫn chưa dừng lại. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trở lại trong vùng quá bán (oversold) cho thấy tình hình đã bớt bi quan hơn.

Vietstock Daily 24/04/2024: Triển vọng ngắn hạn khá bi quan

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index giảm mạnh trở lại sau đà hưng phấn của phiên trước đó đồng thời tạm dừng trên đường SMA 200 ngày. Nếu chỉ số cắt xuống đường này trong các phiên tới thì triển vọng ngắn hạn sẽ càng trở nên bi quan. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang rất thận trọng khi chứng kiến những phiên giảm điểm liên tiếp vừa qua.

Báo cáo thị trường chứng khoán thế giới quý 2/2024 (Kỳ 1): Thị trường châu Á diễn biến giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Phân tích và nhận định xu hướng chỉ số của các thị trường chứng khoán lớn trên thế giới và được cộng đồng đầu tư quan tâm, các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,470
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,600
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,300
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,450
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,050
CLC CTCP Cát Lợi 41,450
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,000
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 68,500
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,100
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,750
FPT CTCP FPT 123,800
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 31,350
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,770
GMD CTCP Gemadept 80,700
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,630
HAS CTCP Hacisco 8,060
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,000
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,260
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,950
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 12,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,500
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 19,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 52,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,000
VGP CTCP Cảng Rau Quả 26,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,900
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,300
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 23,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,900
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,200
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp