Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 16/8: Tiền vào cổ phiếu lớn, 2 chỉ số nhảy lên mức cao nhất ngày
Đăng 16/08/2017 | 15:45 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Dòng tiền nhập cuộc tích cực và tập trung vào nhóm cổ phiếu lớn đã giúp thị trường hồi phục mạnh, cả 3 sàn đều leo lên mức điểm cao nhất trong ngày. Trong đó, SAB, VCB và GAS là điểm tựa chính giúp VN-Index hồi phục trở lại.

Mặc dù thị trường đã được cứu vớt và bật mạnh khi tiệm cận mốc 765 điểm nhưng tâm lý nhà đầu tư còn dè dặt cùng giao dịch thiếu tích cực ở nhóm cổ phiếu lớn khiến các chỉ số đều chốt phiên sáng trong sắc đỏ, VN-Index ngậm ngùi chia ngay ngưỡng hỗ trợ 770 điểm.

Bước sang phiên chiều, sau ít phút ngập ngừng đầu phiên, lực cầu đã gia tăng và tập trung vào các cổ phiếu lớn giúp VN-Index đảo chiều tăng điểm khi mới giao dịch được khoảng 30 phút.

Đà tăng tiếp tục được nới rộng nhờ dòng tiền nhập cuộc tích cực, trong đó cặp đôi hoàn hảo SAB và GAS đã làm tốt vai trò điểm tựa giúp thị trường bật cao. Cùng với VN-Index leo lên mức cao nhất trong ngày, HNX-Index sau khoảng 1 giờ giằng co quanh mốc tham chiếu cũng tăng vọt về cuối phiên.

Đóng cửa, sàn HOSE khá cân bằng với 131 mã tăng và 131 mã giảm, VN-Index tăng 2,51 điểm (+0,33%) lên 773,57 điểm. VN30-Index tăng 3,3 điểm (+0,44%) lên 749,37 điểm với 16 mã tăng, 13 mã giảm và 1 mã đứng giá.

Thanh khoản cải thiện với tổng khối lượng giao dịch đạt 169,79 triệu đơn vị, giá trị 3.123,23 tỷ đồng, tăng 12% về lượng và 6,61% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 13,66 triệu đơn vị, giá trị 277,38 tỷ đồng.

Trong khi đó, HNX-Index tăng 0,44 điểm (+0,44%) lên mức cao nhất ngày 101,74 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 39,57 triệu đơn vị, giá trị 483,77 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,39 triệu đơn vị, giá trị hơn 34 tỷ đồng.

Cặp đôi lớn SAB và GAS đã tăng mạnh về cuối phiên với cùng mức tăng 2,5%, là lực đỡ chính giúp thị trường bứt mạnh trong phiên chiều.

Bên cạnh đó, các mã lớn khác cũng có được sắc xanh cùng góp phần hỗ trợ thị trường như VIC, MSN, VCB, BVH, PLX, ROS, NVL…

Các cổ phiếu thép cũng giao dịch khởi sắc trong phiên chiều, cụ thể HPG tăng 2,2% lên mức cao nhất ngày 34.250 đồng/CP với lượng khớp 7,33 triệu đơn vị, đứng thứ 2 về thanh khoản thị trường. Ngoài ra, HSG tăng 1,6%, NKG tăng 1,4%, TLH tăng 0,4%, VIS tăng 0,7%.

Trái với sự đồng thuận của các mã lớn trên, VNM vẫn giao dịch thiếu tích cực và tiếp tục hãm thị trường. Với mức giảm 0,7%, VNM đóng cửa tại mức giá 147.500 đồng/CP, đây là mức giá đóng cửa thấp nhất của cổ phiếu này trong gần 3 tháng qua.

Ở nhóm cổ phiếu nóng, bộ ba OGC, TSC và HAI tiếp tục chịu áp lực bán tháo và đều đóng cửa trong sắc xanh mắt mèo với lượng dư bán sàn khá lớn. Cụ thể, OGC khớp lệnh lớn nhất thị trường đạt 15,19 triệu đơn vị, dư bán sàn 1,3 triệu đơn vị; TSC khớp hơn 6 triệu đơn vị và dư bán sàn 1,55 triệu đơn vị; HAI khớp 5,39 triệu đơn vị và dư bán sàn 8,25 triệu đơn vị.

Ở thái cực khác, HVG và HAR tiếp tục khoác áo tím và còn dư mua trần khá lớn. Ngoài ra, các mã khác như DXG, FLC, ITA, GTN, HHS… cũng hồi phục nhẹ.

Trên sàn HNX, bên cạnh các mã lớn tăng khá tốt như PVS, LAS tăng trần…, cổ phiếu ACB cũng đã hồi nhẹ với mức tăng 0,4% góp phần hỗ trợ tốt giúp HNX-Index khởi sắc.

Cổ phiếu SHB vẫn giữ nguyên mốc tham chiếu 7.900 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 4,34 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.

Trong khi đó, KLF quay về về mốc tham chiếu và lùi về vị trí thứ 2 về thanh khoản, sau SHB với lượng khớp 3,33 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, hòa cùng sắc xanh trên 2 sàn chính, chỉ số sàn này cũng “lên đỉnh” về cuối phiên.

Với mức tăng 0,27 điểm (+0,49%), UPCoM-Index đóng cửa tại mức 54,53 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,76 triệu đơn vị, giá trị 85,17 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,4 triệu đơn vị, giá trị 8,5 tỷ đồng.

TOP vẫn là cổ phiếu có khối lượng giao dịch lớn nhất sàn UPCoM với 1,37 triệu đơn vị , đây cũng là cổ phiếu duy nhất được chuyển nhượng hơn triệu đơn vị.

Đứng ở vị trí tiếp theo là DVN và TIS có khối lượng giao dịch lần lượt đạt 431.900 đơn vị và 409.800 đơn vị.

Chứng khoán phái sinh sôi động và đạt cao nhất, với 1.945 hợp đồng được giao dịch, giá trị 145,76 tỷ đồng, tăng 52,1% so với phiên trước đó.

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

773,57

+2,51/+0,33%

169.8

3.123,23 tỷ

6.931.028

6.769.758

HNX-INDEX

101,74

+0,44/+0,44%

42.0

518,47 tỷ

736.000

1.225.111

UPCOM-INDEX

54,53

+0,27/+0,49%

7.7

104,11 tỷ

150.100

67.000 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

323

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

131 / 38,42%

Số cổ phiếu giảm giá

131 / 38,42%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

79 / 23,17% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

OGC

2,680

15.186.850

2

HPG

34,250

7.328.470

3

HQC

3,220

6.089.910

4

TSC

5,600

6.001.930

5

HAI

14,650

5.386.460

6

ASM

12,200

5.234.570

7

DXG

19,400

4.817.450

8

FLC

7,150

4.602.330

9

PVD

15,600

4.477.470

10

HSG

29,150

4.436.270 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

120,400

+7,40/+6,55%

2

SAB

248,900

+6,00/+2,47%

3

CTD

211,800

+3,20/+1,53%

4

VDP

36,300

+2,35/+6,92%

5

BTT

38,900

+2,00/+5,42%

6

VFG

61,000

+1,60/+2,69%

7

TRA

120,000

+1,50/+1,27%

8

GAS

62,300

+1,50/+2,47%

9

CMV

20,300

+1,30/+6,84%

10

OPC

57,800

+1,30/+2,30% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DMC

116,000

-4,00/-3,33%

2

COM

51,700

-3,80/-6,85%

3

STG

24,800

-1,70/-6,42%

4

SHP

23,000

-1,40/-5,74%

5

GIL

34,300

-1,40/-3,92%

6

TMP

32,800

-1,20/-3,53%

7

VCF

206,800

-1,20/-0,58%

8

C47

21,200

-1,20/-5,36%

9

KAC

15,850

-1,15/-6,76%

10

PPC

19,800

-1,15/-5,49% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

262

Số cổ phiếu không có giao dịch

113

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 22,13%

Số cổ phiếu giảm giá

104 / 27,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

188 / 50,13% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,900

4.342.321

2

KLF

3,400

3.327.980

3

PVX

2,600

2.609.219

4

PVS

16,600

1.974.380

5

LAS

14,900

1.419.353

6

CEO

10,300

1.291.740

7

SHN

10,300

1.204.660

8

VCG

20,300

1.050.552

9

KSK

1,600

1.004.099

10

DST

30,900

1.002.500 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

L14

67,900

+3,20/+4,95%

2

TV3

33,000

+3,00/+10,00%

3

VCS

183,000

+3,00/+1,67%

4

DGC

35,000

+2,80/+8,70%

5

DGL

34,500

+2,60/+8,15%

6

VNC

39,000

+2,50/+6,85%

7

SDG

21,400

+1,90/+9,74%

8

DP3

53,000

+1,90/+3,72%

9

MAS

92,000

+1,70/+1,88%

10

INN

65,900

+1,40/+2,17% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV2

133,500

-5,50/-3,96%

2

GLT

50,000

-5,00/-9,09%

3

CCM

32,300

-3,40/-9,52%

4

CTB

28,500

-3,10/-9,81%

5

GMX

25,600

-2,30/-8,24%

6

CPC

39,800

-2,20/-5,24%

7

PIV

35,500

-2,00/-5,33%

8

VBC

33,200

-1,80/-5,14%

9

TPP

16,200

-1,60/-8,99%

10

PBP

16,200

-1,40/-7,95% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

199

Số cổ phiếu không có giao dịch

411

Số cổ phiếu tăng giá

75 / 12,30%

Số cổ phiếu giảm giá

76 / 12,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

459 / 75,25% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,200

1.368.550

2

DVN

16,700

431.920

3

TIS

11,500

409.800

4

DRI

14,600

409.341

5

SBS

2,600

366.950

6

MSR

14,700

346.310

7

QNS

71,600

271.929

8

ART

18,200

204.400

9

TVB

13,700

182.900

10

PFL

1,700

157.200 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LLM

21,000

+6,00/+40,00%

2

PEQ

16,300

+4,60/+39,32%

3

TAW

15,400

+4,40/+40,00%

4

BDG

30,000

+3,50/+13,21%

5

TDM

24,600

+3,10/+14,42%

6

PSL

54,000

+2,80/+5,47%

7

QNS

71,600

+2,80/+4,07%

8

BTV

21,800

+2,80/+14,74%

9

DBD

45,000

+2,60/+6,13%

10

VDT

19,000

+2,40/+14,46% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

26,000

-3,70/-12,46%

2

DTV

20,500

-3,60/-14,94%

3

AMP

19,600

-3,40/-14,78%

4

ART

18,200

-3,10/-14,55%

5

ND2

21,000

-2,80/-11,76%

6

SIV

52,500

-2,40/-4,37%

7

GDW

13,700

-2,30/-14,38%

8

MH3

17,600

-2,20/-11,11%

9

IST

12,800

-2,20/-14,67%

10

TTD

46,100

-1,90/-3,96%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.931.028

6.769.758

161.270

% KL toàn thị trường

4,08%

3,99%

 

Giá trị

216,69 tỷ

189,18 tỷ

27,51 tỷ

% GT toàn thị trường

6,94%

6,06%

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

19,400

1.277.300

5.600

1.271.700

2

HPG

34,250

1.160.050

334.750

825.300

3

HSG

29,150

910.280

157.100

753.180

4

PLX

66,100

201.750

0

201.750

5

TDH

15,950

154.250

800.000

153.450

6

EIB

12,100

125.000

6.500

118.500

7

HHS

4,550

100.000

0

100.000

8

SBT

29,100

98.000

650.000

97.350

9

PVT

14,100

199.200

111.800

87.400

10

HQC

3,220

80.000

0

80.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

14,250

118.010

1.175.970

-1.057.960

2

SSI

25,150

94.130

646.080

-551.950

3

CTG

18,900

251.610

554.140

-302.530

4

HT1

17,400

0

245.170

-245.170

5

DPM

23,500

450.490

658.770

-208.280

6

MSN

44,600

104.340

278.100

-173.760

7

PVD

15,600

108.100

274.490

-166.390

8

DIG

16,000

21.860

178.990

-157.130

9

VIC

42,800

70.510

219.380

-148.870

10

STB

12,000

0

127.960

-127.960 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

736.000

1.225.111

-489.111

% KL toàn thị trường

1,75%

2,92%

 

Giá trị

13,96 tỷ

20,43 tỷ

-6,47 tỷ

% GT toàn thị trường

2,69%

3,94%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DNP

25,200

207.000

0

207.000

2

HUT

11,600

82.400

0

82.400

3

VE9

14,000

71.000

0

71.000

4

KVC

3,700

50.000

0

50.000

5

SD2

5,900

30.000

0

30.000

6

CMI

4,500

20.000

0

20.000

7

PLC

27,600

17.800

0

17.800

8

VMI

5,800

16.800

0

16.800

9

NTP

67,000

15.000

0

15.000

10

APS

4,600

15.000

0

15.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,600

2.000

1.016.300

-1.014.300

2

TEG

6,800

1.500

15.000

-13.500

3

NDN

8,700

0

12.000

-12.000

4

VGS

9,600

0

10.000

-10.000

5

VCG

20,300

200.000

10.000

-9.800

6

VGC

19,000

103.000

109.600

-6.600

7

KKC

14,200

0

5.000

-5.000

8

NAG

9,100

0

4.000

-4.000

9

VC7

26,800

0

4.000

-4.000

10

PVX

2,600

0

4.000

-4.000 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

150.100

67.000

83.100

% KL toàn thị trường

1,95%

0,87%

 

Giá trị

8,86 tỷ

3,16 tỷ

5,70 tỷ

% GT toàn thị trường

8,51%

3,04%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,900

37.200

0

37.200

2

QNS

71,600

73.400

40.000

33.400

3

SCS

90,300

9.600

0

9.600

4

GHC

33,500

8.000

0

8.000

5

SGP

8,700

6.400

0

6.400 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SBS

2,600

0

10.000

-10.000

2

MSR

14,700

0

10.000

-10.000

3

HVN

25,000

0

4.000

-4.000

4

ADP

30,900

0

2.400

-2.400

5

NCS

49,000

0

600.000

-600.000

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

Vietstock Daily 25/04/2024: Tâm lý thận trọng vẫn còn hiện hữu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index tăng mạnh đồng thời hình thành những phiên tăng giảm xen kẽ trong thời gian gần đây, cho thấy tình trạng giằng co vẫn chưa dừng lại. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trở lại trong vùng quá bán (oversold) cho thấy tình hình đã bớt bi quan hơn.

Vietstock Daily 24/04/2024: Triển vọng ngắn hạn khá bi quan

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index giảm mạnh trở lại sau đà hưng phấn của phiên trước đó đồng thời tạm dừng trên đường SMA 200 ngày. Nếu chỉ số cắt xuống đường này trong các phiên tới thì triển vọng ngắn hạn sẽ càng trở nên bi quan. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang rất thận trọng khi chứng kiến những phiên giảm điểm liên tiếp vừa qua.

Báo cáo thị trường chứng khoán thế giới quý 2/2024 (Kỳ 1): Thị trường châu Á diễn biến giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Phân tích và nhận định xu hướng chỉ số của các thị trường chứng khoán lớn trên thế giới và được cộng đồng đầu tư quan tâm, các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,530
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,300
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,150
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,250
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,150
CLC CTCP Cát Lợi 40,500
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 42,950
DHG CTCP Dược Hậu Giang 113,700
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,700
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,700
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 49,000
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,000
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,090
GMD CTCP Gemadept 81,400
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,670
HAS CTCP Hacisco 8,620
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,200
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,300
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,950
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 12,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,400
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 52,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,000
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,200
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,800
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,100
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,900
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 23,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,900
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp