Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 18/8: Nóng cổ phiếu đầu cơ
Đăng 18/08/2017 | 15:54 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Trong khi nhóm cổ phiếu bluechip tiếp tục phân hóa với sự hỗ trợ khá tốt ở các mã trụ cột ngân hàng đã dẫn dắt thị trường tăng điểm, thì nhóm cổ phiếu đầu cơ lại nóng lên khi đồng loạt khởi sắc, đặc biệt các mã HAI đảo chiều tăng kịch trần với lượng dư mua trần chất đống.

Dù thị trường chưa hồi phục sắc xanh nhưng áp lực bán mạnh đã không còn, bên cạnh đó dòng tiền có dấu hiệu tham gia tích cực hơn giúp VN-Index chỉ giảm nhẹ, trong khi HNX-Index cũng le lói sắc xanh. Đáng kể, các cổ phiếu ngân hàng sau những phiên điều chỉnh cũng dần đảo chiều tăng nhẹ, đây sẽ là tín hiệu tích cực để nhà đầu tư kỳ vọng thị trường sẽ có những khởi sắc trong phiên chiều.

Không nằm ngoài sự kỳ vọng của giới đầu tư, trái với phiên chiều qua, sau khoảng 30 phút giao dịch ngập ngừng, lực cầu đã nhập cuộc khá tốt giúp VN-Index hồi phục sắc xanh và tiến thẳng mốc 770 điểm. Tuy nhiên, sang đợt khớp ATC, đà tăng dần thu hẹp ở nhóm cổ phiếu trụ cột cùng việc điều chỉnh của các mã lớn như GAS, BVH, MSN khiến chỉ số này lỗi hẹn với ngưỡng 770 điểm.

Đóng cửa, sàn HOSE đã cân bằng hơn với 143 mã tăng/132 mã giảm, VN-Index tăng 1,38 điểm (+0,18%) lên 768,97 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 196,32 triệu đơn vị, giá trị 3.331,68 tỷ đồng, giảm 17,62% về lượng và 41,51% về giá trị so với phiên hôm qua do thiếu vắng yếu tố đột biến đến từ cổ phiếu VPB.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 33,98 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 472,32 tỷ đồng, trong đó ngoài thỏa thuận lớn tại EIB từ phiên sáng, còn có 1,26 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 77,58 tỷ đồng; các mã SAM, DXG thỏa thuận hơn 20 tỷ đồng…

Nhóm VN30 có diễn biến tích cực hơn trong phiên chiều khi có 15 mã tăng, 10 mã giảm và 5 mã đứng giá. Trong đó, các mã ngân hàng tăng khá tốt như BID tăng 2,9%, VCB tăng 0,5%, CTG tăng 0,3%, MBB tăng 1,6%, EIB tăng trần 6,9%.

Các cổ phiếu có vốn hóa lớn như VNM tăng 0,3%, ROS và PLX cùng tăng 0,5%, SAB đã lấy lại mốc tham chiếu, cũng góp phần giúp thị trường nhích bước.

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên chiều là nhóm cổ phiếu thị trường. Dòng tiền đầu cơ chảy mạnh giúp nhiều mã khởi sắc, đặc biệt HAI đã có phiên lội ngược dòng sau nhịp hồi nhẹ trong phiên sáng. Lực cầu tiếp tục hấp thụ mạnh giúp HAI nhanh chóng leo lên mức giá trần với lượng dư mua trần khá lớn, chấm dứt chuỗi 7 phiên giảm sàn liên tiếp.

Kết phiên, HAI tăng 6,96% lên mức giá trần 14.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh tăng vọt đạt 23,35 triệu đơn vị và dư mua trần 6,17 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, DLG cũng đảo chiều tăng trần sau phiên giảm sàn hôm qua với thanh khoản sôi động đạt 5,58 triệu đơn vị; AMD cũng khoác áo tím sau 2 phiên giảm mạnh; các mã thị trường khác như FLC, TSC, HQC, FIT, OGC, DXG, ITA… đều hồi phục tích cực.

Trên sàn HNX, nhận tín hiệu xanh từ sàn HOSE, chỉ số sàn này cũng đảo chiều bứt lên nhờ đà tăng tích cực ở một số mã lớn.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,34 điểm (+0,34%) lên 100,83 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 51,25 triệu đơn vị, giá trị 554,86 tỷ đồng, giảm 9,44% về lượng và 4,9% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận đạt 912.905 đơn vị, giá trị 11,78 tỷ đồng.

Trong phiên cuối tuần, các cổ phiếu phân bón tăng khá mạnh. Bên cạnh cổ phiếu trong nhóm VN30 là LAS tăng kịch trần với biên độ tăng 9,4% và có khối lượng khớp lệnh 1,37 triệu đơn vị, các mã khác như NFC, PCE cũng khoe sắc tím.

Bên cạnh đó, các mã lớn khác như ACB, HUT, NTP, PVS, PGS, PLC… cũng khởi sắc, góp phần hỗ trợ tốt giúp thị trường tăng điểm.

SHB và KLF là 2 cổ phiếu giao dịch tốt nhất sàn HNX với khối lượng khớp lệnh lần lượt đạt 6,49 triệu đơn vị và hơn 5 triệu đơn vị. Trong khi SHB đã lấy lại mốc tham chiếu thì KLF hồi phục sau phiên sáng điều chỉnh.

Trên sàn UPCoM, trái với giao dịch tích cực ở 2 sàn chính, chỉ số trên sàn này vẫn chưa thoát khỏi sắc đỏ.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,13 điểm (-0,23%) xuống 54,51 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 8,37 triệu đơn vị, giá trị 92,13 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,55 triệu đơn vị, giá trị 4,33 tỷ đồng.

ART vẫn duy trì sắc tím với giao dịch tiếp tục gia tăng. Kết phiên, ART đứng tại mức giá 18.500 đồng/CP và khối lượng giao dịch lớn nhất sàn UPCoM đạt 1,72 triệu đơn vị, dư mua trần hơn 2 triệu đơn vị.

Đứng ở vị trí thứ 2 về thanh khoản trên sàn là TOP với khối lượng giao dịch hơn 1,2 triệu đơn vị.

Thị trường chứng khoán phái sinh hôm nay có 2.918 hợp đồng được giao dịch, giá trị 216,97 tỷ đồng, tăng 21,33% so với phiên hôm qua.

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

768,97

+1,38/+0,18%

196.3

3.331,68 tỷ

5.481.885

7.566.725

HNX-INDEX

100,83

+0,34/+0,34%

52.2

566,88 tỷ

1.170.700

1.114.189

UPCOM-INDEX

54,51

-0,13/-0,23%

10.3

106,08 tỷ

97.400

33.800 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

323

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

143 / 41,69%

Số cổ phiếu giảm giá

132 / 38,48%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

68 / 19,83% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAI

14,600

23.354.090

2

FLC

7,110

6.754.200

3

TSC

5,300

6.187.390

4

DLG

4,200

5.581.180

5

OGC

2,650

5.263.540

6

FIT

9,900

5.018.900

7

HQC

3,180

5.001.250

8

SSI

24,850

4.147.990

9

DXG

19,350

3.912.560

10

PVD

14,950

3.295.780 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VND

23,400

+23,40/+0,00%

2

VCF

199,800

+6,80/+3,52%

3

NSC

131,900

+3,90/+3,05%

4

COM

58,400

+3,20/+5,80%

5

VDP

41,500

+2,70/+6,96%

6

KHA

33,400

+1,60/+5,03%

7

SII

23,500

+1,45/+6,58%

8

SFI

32,200

+1,35/+4,38%

9

PAN

36,000

+1,35/+3,90%

10

TMS

62,300

+1,30/+2,13% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

111,000

-3,00/-2,63%

2

TAC

47,000

-3,00/-6,00%

3

CTF

27,650

-2,05/-6,90%

4

PTB

133,500

-2,00/-1,48%

5

VPB

37,200

-1,80/-4,62%

6

SVC

51,300

-1,70/-3,21%

7

S4A

20,600

-1,40/-6,36%

8

BMP

81,300

-1,10/-1,33%

9

BMI

28,650

-1,00/-3,37%

10

DHG

110,000

-1,00/-0,90% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

251

Số cổ phiếu không có giao dịch

121

Số cổ phiếu tăng giá

107 / 28,76%

Số cổ phiếu giảm giá

77 / 20,70%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

188 / 50,54% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,800

6.487.002

2

KLF

3,400

5.038.651

3

PVX

2,500

3.314.570

4

VCG

19,900

2.172.123

5

SEB

39,600

2.052.400

6

LAS

16,300

1.373.661

7

HKB

3,100

1.300.460

8

SHN

10,000

1.262.100

9

DCS

2,600

1.218.750

10

ACB

25,700

1.175.485 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DP3

58,300

+5,30/+10,00%

2

NTP

66,000

+4,00/+6,45%

3

SEB

39,600

+3,60/+10,00%

4

FDT

35,000

+3,10/+9,72%

5

CCM

38,400

+3,00/+8,47%

6

CTB

28,200

+2,40/+9,30%

7

TAG

37,800

+2,10/+5,88%

8

NHC

43,900

+2,00/+4,77%

9

PIV

41,000

+2,00/+5,13%

10

SMT

22,700

+1,90/+9,13% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STC

30,200

-3,20/-9,58%

2

HAD

36,200

-3,20/-8,12%

3

ARM

26,200

-2,80/-9,66%

4

TPP

14,600

-1,60/-9,88%

5

VCM

16,200

-1,40/-7,95%

6

VNF

50,000

-1,30/-2,53%

7

PSC

12,400

-1,00/-7,46%

8

HLC

9,900

-1,00/-9,17%

9

TTC

18,100

-0,90/-4,74%

10

DST

27,600

-0,90/-3,16% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

218

Số cổ phiếu không có giao dịch

393

Số cổ phiếu tăng giá

84 / 13,75%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 11,62%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

456 / 74,63% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ART

18,500

1.721.100

2

TOP

2,100

1.209.100

3

NTB

1,000

631.300

4

AVF

400

436.750

5

SBS

2,400

400.514

6

TIS

11,600

351.200

7

DRI

14,300

330.354

8

DVN

16,400

253.913

9

DBD

44,600

160.100

10

GEX

19,000

157.140 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HNF

35,300

+4,00/+12,78%

2

HLB

29,900

+3,90/+15,00%

3

EME

23,800

+3,10/+14,98%

4

FOX

77,000

+3,00/+4,05%

5

LLM

22,000

+2,80/+14,58%

6

GND

20,200

+2,60/+14,77%

7

ART

18,500

+2,40/+14,91%

8

TAW

20,000

+2,30/+12,99%

9

HBD

18,600

+2,10/+12,73%

10

SDJ

14,300

+1,80/+14,40% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DAC

9,000

-5,90/-39,60%

2

DNW

15,700

-2,70/-14,67%

3

CNN

14,500

-2,50/-14,71%

4

MTP

15,500

-2,50/-13,89%

5

CPI

3,600

-2,30/-38,98%

6

DHD

28,000

-2,20/-7,28%

7

ND2

21,500

-2,00/-8,51%

8

BT1

17,000

-1,50/-8,11%

9

QNS

71,600

-1,30/-1,78%

10

VAV

70,000

-1,30/-1,82%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.481.885

7.566.725

-2.084.840

% KL toàn thị trường

2,79%

3,85%

 

Giá trị

237,36 tỷ

258,17 tỷ

-20,80 tỷ

% GT toàn thị trường

7,12%

7,75%

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

33,750

678.410

283.240

395.170

2

SBT

29,200

303.680

510.000

303.170

3

DXG

19,350

438.690

194.490

244.200

4

VCB

37,500

732.920

556.000

176.920

5

VNM

149,200

416.720

256.850

159.870

6

VCI

60,000

160.150

10.300

149.850

7

PLX

66,100

115.990

0

115.990

8

BMP

81,300

135.430

22.270

113.160

9

CTS

11,800

82.200

0

82.200

10

PVT

14,100

80.120

0

80.120 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HNG

9,290

100.000

700.000

-699.900

2

SSI

24,850

7.040

558.200

-551.160

3

KDC

41,000

6.700

540.000

-533.300

4

MSN

44,600

45.280

530.450

-485.170

5

VIC

42,750

160.580

602.370

-441.790

6

HSG

28,600

378.470

772.240

-393.770

7

CTG

18,600

100.010

280.000

-179.990

8

NT2

27,000

35.850

177.810

-141.960

9

STB

11,750

34.130

170.130

-136.000

10

NLG

29,700

2.100

133.860

-131.760 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.170.700

1.114.189

56.511

% KL toàn thị trường

2,24%

2,14%

 

Giá trị

16,93 tỷ

13,56 tỷ

3,37 tỷ

% GT toàn thị trường

2,99%

2,39%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

11,600

250.000

0

250.000

2

VCG

19,900

50.000

10.000

40.000

3

VGC

19,000

31.400

1.100

30.300

4

TTT

52,000

30.200

0

30.200

5

KSK

1,800

27.800

0

27.800

6

SHS

15,300

29.300

1.500

27.800

7

SD2

6,000

20.000

0

20.000

8

MAS

91,000

18.200

1.300

16.900

9

NVB

7,500

15.000

0

15.000

10

DGL

34,500

12.000

0

12.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,800

20.000

305.200

-285.200

2

PVS

16,600

2.600

70.100

-67.500

3

PVE

7,900

100.000

62.000

-61.900

4

DBC

27,300

400.000

29.800

-29.400

5

TEG

6,800

0

27.000

-27.000

6

HLD

11,500

0

21.000

-21.000

7

DP3

58,300

0

12.600

-12.600

8

VNT

34,000

0

8.000

-8.000

9

BBS

13,300

0

5.000

-5.000

10

VIT

32,100

0

4.300

-4.300 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

97.400

33.800

63.600

% KL toàn thị trường

0,95%

0,33%

 

Giá trị

4,12 tỷ

1,37 tỷ

2,75 tỷ

% GT toàn thị trường

3,88%

1,29%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

52,900

26.300

14.000

12.300

2

QNS

71,600

13.000

2.000

11.000

3

HD2

13,200

9.900

0

9.900

4

ABI

35,300

8.500

0

8.500

5

SAS

29,000

8.000

0

8.000 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

AGP

22,000

0

15.500

-15.500

2

FOX

77,000

0

2.000

-2.000

3

VQC

11,900

0

100.000

-100.000

4

UPC

11,500

0

100.000

-100.000

5

0

0

0

0

0

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 19/04/2024: Tâm lý bi quan bao trùm thị trường

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 17/04/2024. VN30-Index giảm mạnh đồng thời xuất hiện mẫu hình nến gần giống Bearish Engulfing và tiếp tục bám sát dải dưới (Lower Band) của Bollinger Bands cho thấy triển vọng vẫn chưa thể lạc quan.

Vietstock Daily 19/04/2024: Tình hình đang chuyển biến xấu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index giảm mạnh đồng thời bám sát đường Lower Band của Bollinger Bands và dải này đang mở rộng cho thấy tình hình khá tiêu cực. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang hạn chế giao dịch ở thời điểm này.

Chứng khoán phái sinh ngày 17/04/2024: Khối ngoại bán ròng mạnh trước phiên đáo hạn

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   16/04/2024

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 16/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Hammer cùng với khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã bớt bi quan.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,050
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 52,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,500
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,600
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,450
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 105,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,600
CLC CTCP Cát Lợi 41,200
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 111,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,200
FPT CTCP FPT 109,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,400
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,150
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,100
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,050
CAG CTCP Cảng An Giang 8,600
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,300
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,900
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,700
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 28,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,900
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,900
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,600
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 22,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp