Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 19/5: Thị trường bùng nổ, VN-Index lập đỉnh mới
Đăng 19/05/2017 | 15:44 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Dòng tiền hưng phấn nhập cuộc giúp thị trường bùng nổ. Các mã lớn bé đua nhau tăng mạnh, sắc tím cũng được mở rộng hơn, giúp VN-Index thiết lập đỉnh mới trong 10 năm qua.

Sau chút ngập ngừng thận trọng đầu phiên, dòng tiền đã trở lại nhịp sôi động, giúp nhiều lớn hồi phục và VN-Index đã bật tăng mạnh về cuối phiên, vượt qua ngưỡng 730 điểm để bước vào vùng đỉnh cũ (giữa tháng 4/2017).

Bước sang phiên chiều, dòng tiền tiếp tục ồ ạt đổ vào thị trường giúp sắc xanh lan tỏa. Bên cạnh các mã bluechip đua nhau tăng mạnh, đã lan tỏa sang nhiều cổ phiếu vừa và nhỏ khác giúp thị trường tiếp tục được kéo lên cao. VN-Index vượt qua vùng đỉnh cũ và thiết lập mốc cao nhất trong khoảng 10 năm qua, hướng tới ngưỡng kháng cực mới 735 điểm.

Đóng cửa, toàn sàn HOSE có 151 mã tăng và 116 mã giảm, VN-Index tăng 6,83 điểm (+0,94%) lên 733,82 điểm. Thanh khoản tích cực với tổng khối lượng giao dịch đạt 211,59 triệu đơn vị, giá trị 5.375,39 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 5,57 triệu đơn vị, giá trị 317,98 tỷ đồng.

Các mã lớn đua nhau tăng mạnh như VNM tăng 1,3%, GAS tăng 2,19%, VCB tăng 1,1%, BID tăng 2,38%, CTG tăng gần 1,4%... Ngoài ra, các mã khác trong nhóm ngân hàng, dầu khí cũng tăng khá tốt.

Đáng kể trong nhóm cổ phiếu bluechip là cặp đôi GMD và REE.

Cụ thể, GMD sau 3 phiên loanh quanh ở mốc tham chiếu đã lấy lại sắc tím với mức tăng 7% cùng thanh khoản tích cực, đạt hơn 1,78 triệu đơn vị. Còn REE cũng tăng hết biên độ 7%, lên mức cao nhất trong hơn 3 năm qua, kết phiên đứng tại mức giá 32.950 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 3,62 triệu đơn vị.

Nằm trong top 10 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất thị trường, PLX cũng có 1 phiên giao dịch khởi sắc. Sau cú tăng vọt về cuối phiên sáng, PLX đã bật mạnh lên mức giá trần và kết phiên tại mức giá cao nhất kể từ khi niêm yết 56.700 đồng/CP, với mức tăng 7%.

Đồng thời, PLX cũng đóng góp tích cực vào thanh khoản thị trường với khối lượng khớp lệnh đạt 4,37 triệu đơn vị và dư mua trần hơn 0,86 triệu đơn vị, khối ngoại đã mua ròng hơn 2 triệu đơn vị.

Bên cạnh các cổ phiếu lớn, sắc tím vẫn tiếp diễn ở nhiều mã vừa và nhỏ quen thuộc như QCG, NVT, SGT… Đáng chú ý, HQC đã lấy lại sắc tím trong phiên chiều nhờ lực cầu hấp thụ mạnh.

Đóng cửa, HQC tăng 6,9% lên mức giá trần 3.240 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh dẫn đầu thị trường đạt 21,97 triệu đơn vị và dư mua trần 6,24 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, sự hưng phấn không được như sàn HOSE bởi áp lực bán vẫn còn hiện hữu. Tuy nhiên, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh giúp sắc tím cũng mở rộng trên thị trường, cùng chỉ số HNX-Index duy trì ổn định.

Đóng cửa, sàn HNX có 78 mã tăng và 77 mã giảm, trong đó có 19 mã tăng trần. HNX-Index tăng 0,72 điểm (+0,78%) lên 92,18 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 68,47 triệu đơn vị, giá trị 720,79 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 1,6 triệu đơn vị, giá trị 14,24 tỷ đồng.

Cổ phiếu lớn ACB có phần chững lại khi chỉ còn tăng nhẹ 0,8% với khối lượng khớp lệnh 3,38 triệu đơn vị; trong khi SHB vẫn dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX với 11,82 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công.

Trong khi đó, nhóm cổ phiếu chứng khoán tiếp tục nổi sóng. Ngoài VIG tăng trần còn có thêm SHS cũng khoác áo tím trong phiên chiều; các mã còn lại vẫn duy trì đà tăng mạnh.

Hưởng ứng đà tăng trên 2 sàn chính, chỉ số trên sàn UPCoM cũng đã đảo chiều thành công về cuối phiên nhờ sự hỗ trợ của các mã lớn.

Kết phiên, UPCoM-Index tăng nhẹ 0,03 điểm (+0,05%) lên 58,03 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 8,5 triệu đơn vị, giá trị 70,93 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,53 triệu đơn vị, giá trị 39,11 tỷ đồng.

Trong đó, GEX nới rộng đà tăng mạnh với biên độ 5%, đóng cửa sát mức giá cao nhất ngày 23.100 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 652.400 đơn vị.

Bên cạnh đó, MCH có thời điểm tăng trần và kết phiên tăng 4,83%, FOX tăng 2,33%, VOC tăng 0,68%, TVN tăng 4,1%...

Tân binh DVN đã tăng kịch trần với biên độ tăng 39,4% và đóng cửa tại mức giá 14.500 đồng/CP với khối lượng giao dịch chỉ đạt 10.000 đơn vị nhưng dư mua trần tới 3,18 triệu đơn vị.

PXL vẫn duy trì vị trí dẫn đầu giao dịch với 2,38 triệu đơn vị đã chuyển nhượng thành công và tiếp tục khoác áo tím với biên độ tăng 14,81%.

Diễn biến chính của thị trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

733,82

+6,83/+0,94%

211.6

5.375,39 tỷ

9.326.130

6.601.920

HNX-INDEX

92,18

+0,72/+0,78%

70.1

735,21 tỷ

1.390.540

1.512.416

UPCOM-INDEX

58,03

+0,03/+0,05%

11.6

124,58 tỷ

573.200

108.800 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

311

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

151 / 46,32%

Số cổ phiếu giảm giá

116 / 35,58%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

59 / 18,10% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HQC

3,240

21.969.020

2

FLC

7,970

15.092.050

3

SSI

26,000

9.441.840

4

ROS

154,500

9.341.320

5

SCR

11,700

8.141.420

6

DCM

13,300

5.694.260

7

BID

17,200

5.387.170

8

DXG

20,200

4.694.660

9

SBT

26,200

4.678.470

10

PLX

56,700

4.369.030 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

COM

65,200

+4,20/+6,89%

2

PLX

56,700

+3,70/+6,98%

3

BBC

103,000

+2,80/+2,79%

4

GMD

41,300

+2,70/+6,99%

5

HCM

39,350

+2,55/+6,93%

6

STG

36,600

+2,30/+6,71%

7

REE

32,950

+2,15/+6,98%

8

SC5

32,100

+2,10/+7,00%

9

CEE

32,800

+2,10/+6,84%

10

VFG

70,400

+1,90/+2,77% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLG

100,300

-4,70/-4,48%

2

SBV

47,000

-3,50/-6,93%

3

TRA

104,000

-3,00/-2,80%

4

ROS

154,500

-2,60/-1,65%

5

BTT

41,000

-2,00/-4,65%

6

KHA

36,000

-1,95/-5,14%

7

HTL

42,000

-1,90/-4,33%

8

FDC

24,650

-1,85/-6,98%

9

TCT

50,700

-1,80/-3,43%

10

NSC

103,000

-1,80/-1,72% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

261

Số cổ phiếu không có giao dịch

116

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 25,73%

Số cổ phiếu giảm giá

83 / 22,02%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

197 / 52,25% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

6,900

11.819.260

2

VCG

18,300

3.981.824

3

ACB

24,700

3.380.097

4

PVX

2,200

3.343.367

5

KLF

2,600

3.326.010

6

SHS

10,300

3.130.230

7

SHN

11,300

3.090.992

8

HUT

14,100

2.890.372

9

CTS

9,700

2.173.722

10

CEO

12,100

2.107.180 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAF

53,500

+2,50/+4,90%

2

CCM

29,000

+2,30/+8,61%

3

VGP

24,200

+2,20/+10,00%

4

VBC

77,000

+2,00/+2,67%

5

STC

27,700

+1,90/+7,36%

6

HHC

50,600

+1,70/+3,48%

7

PJC

17,300

+1,50/+9,49%

8

VMC

36,500

+1,50/+4,29%

9

HAD

38,000

+1,50/+4,11%

10

PMC

74,500

+1,50/+2,05% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

51,500

-5,70/-9,97%

2

VNT

30,600

-3,20/-9,47%

3

PTI

25,900

-2,00/-7,17%

4

SGH

20,200

-1,90/-8,60%

5

ATS

13,900

-1,40/-9,15%

6

DP3

32,400

-1,40/-4,14%

7

SAP

13,100

-1,40/-9,66%

8

PSE

11,600

-1,00/-7,94%

9

LHC

59,000

-1,00/-1,67%

10

TXM

8,100

-0,90/-10,00% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

199

Số cổ phiếu không có giao dịch

332

Số cổ phiếu tăng giá

83 / 15,63%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 13,37%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

377 / 71,00% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PXL

3,100

2.375.754

2

PFL

1,900

982.000

3

GEX

23,100

652.480

4

SBS

1,200

476.600

5

NTB

600

403.356

6

HVN

27,600

377.214

7

AVF

300

349.200

8

SWC

15,100

274.800

9

DNS

10,000

258.700

10

ATA

800

140.990 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

72,700

+9,40/+14,85%

2

ABC

34,800

+4,30/+14,10%

3

DVN

14,500

+4,10/+39,42%

4

DP2

14,200

+4,00/+39,22%

5

SGN

174,000

+4,00/+2,35%

6

HSA

27,800

+3,60/+14,88%

7

MCH

63,000

+2,90/+4,83%

8

TBD

51,500

+2,50/+5,10%

9

VTX

17,900

+2,30/+14,74%

10

FOX

88,000

+2,00/+2,33% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KBE

10,400

-6,80/-39,53%

2

HLR

6,000

-4,00/-40,00%

3

SPC

17,000

-3,00/-15,00%

4

MTH

14,700

-2,50/-14,53%

5

TDM

18,000

-2,40/-11,76%

6

BT1

15,500

-2,00/-11,43%

7

PSL

42,000

-2,00/-4,55%

8

DPG

85,400

-1,80/-2,06%

9

SBL

20,300

-1,70/-7,73%

10

MVB

8,800

-1,50/-14,56%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

9.326.130

6.601.920

2.724.210

% KL toàn thị trường

4,41%

3,12%

 

Giá trị

514,95 tỷ

340,92 tỷ

174,03 tỷ

% GT toàn thị trường

9,58%

6,34%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PLX

56,700

2.064.980

17.820

2.047.160

2

VNM

147,900

580.290

149.110

431.180

3

VCB

36,750

382.220

2.430

379.790

4

DIG

11,550

290.000

0

290.000

5

GAS

55,900

424.000

153.380

270.620

6

HCM

39,350

259.020

26.000

233.020

7

HQC

3,240

219.000

4.160

214.840

8

HVG

7,800

171.990

0

171.990

9

MSN

43,000

198.960

42.280

156.680

10

TDH

16,900

140.090

4.000

136.090 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

26,000

865.820

1.427.490

-561.670

2

DCM

13,300

0

419.580

-419.580

3

HT1

20,700

5.000

281.510

-276.510

4

ROS

154,500

689.600

939.420

-249.820

5

SCR

11,700

0

184.190

-184.190

6

NT2

29,850

5.820

177.340

-171.520

7

DXG

20,200

166.670

330.800

-164.130

8

PVT

13,000

10.000

134.050

-124.050

9

FTS

11,950

0

108.450

-108.450

10

VIC

40,900

142.880

231.120

-88.240 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.390.540

1.512.416

-121.876

% KL toàn thị trường

1,98%

2,16%

 

Giá trị

33,97 tỷ

19,22 tỷ

14,75 tỷ

% GT toàn thị trường

4,62%

2,61%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

12,100

364.100

0

364.100

2

HUT

14,100

221.400

0

221.400

3

DBC

28,000

134.810

120.000

134.690

4

MAS

101,200

104.500

900.000

103.600

5

PVS

16,800

100.100

50.000

50.100

6

VMI

6,200

20.000

0

20.000

7

VND

19,400

297.400

279.700

17.700

8

DHT

109,800

14.100

0

14.100

9

VCG

18,300

12.400

5.000

7.400

10

IDV

49,400

7.000

0

7.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CKV

15,000

13.500

282.800

-269.300

2

NDN

9,300

300.000

129.500

-129.200

3

S99

5,900

0

100.000

-100.000

4

HBS

2,900

0

82.900

-82.900

5

TC6

4,300

0

82.400

-82.400

6

KSQ

1,700

0

70.000

-70.000

7

ICG

6,600

0

59.600

-59.600

8

NDF

7,400

1.000

60.000

-59.000

9

ACB

24,700

0

55.100

-55.100

10

TNG

15,100

0

55.000

-55.000 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

573.200

108.800

464.400

% KL toàn thị trường

4,95%

0,94%

 

Giá trị

15,95 tỷ

1,45 tỷ

14,50 tỷ

% GT toàn thị trường

12,80%

1,16%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

23,100

394.500

0

394.500

2

SAS

28,200

49.000

0

49.000

3

WSB

51,500

23.500

0

23.500

4

ACV

49,600

21.000

900.000

20.100

5

CAD

600

15.800

0

15.800 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PSB

6,200

0

70.000

-70.000

2

HVN

27,600

0

16.200

-16.200

3

MSR

15,200

0

10.000

-10.000

4

GHC

30,600

2.200

8.500

-6.300

5

VTG

15,000

0

2.000

-2.000

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

Vietstock Daily 24/04/2024: Triển vọng ngắn hạn khá bi quan

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index giảm mạnh trở lại sau đà hưng phấn của phiên trước đó đồng thời tạm dừng trên đường SMA 200 ngày. Nếu chỉ số cắt xuống đường này trong các phiên tới thì triển vọng ngắn hạn sẽ càng trở nên bi quan. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang rất thận trọng khi chứng kiến những phiên giảm điểm liên tiếp vừa qua.

Báo cáo thị trường chứng khoán thế giới quý 2/2024 (Kỳ 1): Thị trường châu Á diễn biến giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Phân tích và nhận định xu hướng chỉ số của các thị trường chứng khoán lớn trên thế giới và được cộng đồng đầu tư quan tâm, các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

Nhịp đập Thị trường 23/04: Giằng co quanh tham chiếu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index hôm nay mở cửa với sắc xanh, chỉ số nhanh chóng xuống thấp hơn mốc tham chiếu, nhưng sau đó đã quay đầu tích cực. Đến 9h50, VN-Index dao động quanh 1,191.71 điểm, tăng 1.5 điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về 264 mã tăng giá, tăng trần 17 mã, đứng giá là 1,107 mã, giảm giá 211 mã, giảm sàn 9 mã.

Chứng khoán phái sinh ngày 23/04/2024: Tâm lý thận trọng xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 22/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến High Wave Candle kèm khối lượng giao dịch có sự sụt giảm đáng kể và nằm dưới mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá thận trọng.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,430
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,550
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 53,600
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,000
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,100
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,900
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,350
CLC CTCP Cát Lợi 41,450
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,450
DHA CTCP Hóa An 43,700
DHG CTCP Dược Hậu Giang 113,000
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 65,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 30,050
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,900
FPT CTCP FPT 120,100
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,150
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 81,300
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,690
HAS CTCP Hacisco 8,060
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,250
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,340
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,950
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 11,300
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,000
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 18,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 50,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,000
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,400
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,400
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 52,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,000
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 27,050
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,100
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 36,300
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,800
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp