Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 20/6: Hồi phục mạnh, nhưng chưa thể mừng
Đăng 20/06/2018 | 15:48 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Sau 2 phiên giảm sâu, thị trường đã hồi phục mạnh trở lại trong phiên hôm nay, nhưng thanh khoản sụt giảm mạnh cho thấy nhà đầu tư dòng tiền còn khá dè dặt.

Trong phiên hôm qua, thị trường tiếp tục chịu áp lực bán tháo mạnh sau phiên lao dốc trước đó. Trong phiên này, VN-Index có lúc mất tới hơn 45 điểm, xuống mốc 940 điểm trước khi nhận lực cầu bắt đáy tốt, lấy lại được hơn nửa số điểm đã mất, rở lại trên mức đóng cửa của phiên sáng.

Dấu hiệu phục hồi của phiên chiều qua giúp VN-Index giao dịch tích cực trở lại trong phiên hôm nay khi đóng cửa với sắc xanh nhạt trong phiên sáng.

Sang đến phiên chiều, đà tăng của VN-Index được nới rộng và leo thẳng lên mức cao nhất ngày khi đóng cửa phiên, đứng sát mốc 980 điểm, đúng như nhận định của một số công ty chứng khoán đã đưa ra trước đó. Tuy nhiên, đà tăng của thị trường hôm nay đến chủ yếu do lực cung giá thấp đã cạn kiệt hơn là nhờ lực cầu bắt đáy chảy mạnh, bởi thanh khoản sụt giảm mạnh so với phiên hôm qua. Do đó, phiên phục hồi này chưa thể làm yên lòng nhà đầu tư tư, bởi trước đợt sụt giảm trước đó, VN-Index đã có nhiều phiên lao dốc mạnh sau khi hồi phục với thanh khoản thấp trước đó.

Chốt phiên hôm nay, VN-Index tăng 17,46 điểm (+1,81%), lên 979,62 điểm với 217 mã tăng, trong khi chỉ có 71 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 143,48 triệu đơn vị, giá trị 3.678,5 tỷ đồng, giảm 38,6% về khối lượng và 41,6% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 34,34 triệu đơn vị, giá trị 815 tỷ đồng.

Phục hồi ấn tượng nhất trong phiên hôm nay là VPB khi tăng trần lên 31.100 đồng với 5,6 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần tới 2,14 triệu đơn vị.

Ngoài VPB, nhóm ngân hàng hôm nay cũng đều tăng tốt, trong đó VCB tăng 2,83%, lên 58.100 đồng, TCB tăng 0,21%, lên 95.200 đồng, BID tăng 4,48%, lên 28.000 đồng, CTG tăng 2,95%, lên 26.150 đồng, MBB tăng 1,45%, lên 27.900 đồng, HDB tăng 2,25%, lên 36.300 đồng, STB tăng 2,56%, lên 12.000 đồng và TPB tăng 1,11%, lên 27.400 đồng.

Ngoài nhóm ngân hàng, trong Top 30 mã vốn hóa lớn nhất sàn HOSE hôm nay chỉ có ROS giảm 2,54%, xuống 49.900 đồng, còn lại đều tăng. Trong đó, có nhiều mã tăng mạnh như VJC tăng 6,25%, lên 170.000 đồng, HPG tăng 4,3%, lên 40.000 đồng với 5,77 triệu đơn vị được khớp, đứng đầu sàn, PLX tăng 2,24%, lên 63.900 đồng, CTD tăng 4,67%, lên 157.000 đồng.

Trong nhóm cổ phiếu nhỏ và vừa cũng tràn ngập sắc xanh, trong đó có nhiều mã tăng trần như HAR, SJF, HSL, NKG…

Tương tự, trên HNX, đà tăng của HNX-Index cũng được nới rộng ngay khi bước vào phiên chiều, nhưng sau đó gặp rung lắc mạnh, lùi về mức giá đóng cửa của phiên sáng trước khi bật mạnh trở lại về cuối phiên.

Chốt phiên hôm nay, HNX-Index tăng 1,25 điểm (+1,13%), lên 111,82 điểm với 110 mã tăng và 53 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 35,95 triệu đơn vị, giá trị 521,64 tỷ đồng, giảm 41,67% về khối lượng và 46,5% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 3,6 triệu đơn vị, giá trị 46,6 tỷ đồng.

Cũng giống sàn HOSE, nhóm cổ phiếu lớn trên HNX cũng tràn ngập sắc xanh, trong đó có nhiều mã tăng mạnh như PVS tăng 6,25%, lên 17.000 đồng, VCG tăng 4,85%, lên 17.300 đồng, VNR tăng 7,21%, lên 23.800 đồng, CEO tăng 6,02%, lên 14.100 đồng, BVS tăng 6,25%, lên 17.000 đồng, DNP tăng 6,09%, lên 24.400 đồng.

Các mã lớn nhất sàn cũng tăng tốt hôm nay như ACB tăng 1,03%, lên 39.400 đồng với 2,92 triệu đơn vị được khớp. VCS tăng 1,62%, lên 88.000 đồng. SHB tăng 2,35%, lên 8.700 đồng với 4,37 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HNX. VGC tăng 1,37%, lên 22.200 đồng với 3,59 triệu đơn vị được khớp.

Hôm nay cũng chứng kiến nhiều mã nhỏ nổi sóng, đóng cửa ở mức giá trần như KSQ, PVX, DST, MBG, KVC, SPI…

Trên UPCoM, cũng giống 2 sàn niêm yết, chỉ số chính trên sàn này cũng nới rộng đà tăng và leo thẳng lên mức cao nhất ngày khi chốt phiên.

Cụ thể, UPCoM-Index tăng 0,34 điểm (+0,66%), lên 52,02 điểm với 97 mã tăng và 57 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 26,6 triệu đơn vị, giá trị 391 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 19,3 triệu đơn vị, giá trị 270,5 tỷ đồng.

Trên sàn này chỉ có POW là mã duy nhất được khớp trên 1 triệu đơn vị khi tổng khớp đạt 2,18 triệu đơn vị, đóng cửa đứng ở mức tham chiếu 13.000 đồng. Tiếp đến là LPB với tổng khớp 0,94 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 3,54%, lên 11.700 đồng. BSR tăng 2,29%, lên 17.900 đồng với 0,7 triệu đơn vị được khớp.

Ngoài ra, các mã đáng chú ý khác cũng có sắc xanh khi chốt phiên là OIL, VIB, HVN, ACV, DVN, LTG, VGT, MSR, MCH, trong khi TIS, SDI lại đóng cửa giảm nhẹ.

Diễn biến chính của thị trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

980,95

+18,79
(+1,95%)

154.1

3.986,83 tỷ

13.360.870

16.374.930

HNX-INDEX

112,11

+1,53
(+1,38%)

36.0

521,64 tỷ

2.657.905

2.027.799

UPCOM-INDEX

52,02

+0,34
(+0,66%)

26.6

392,03 tỷ

1.244.110

1.578.285

 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

335

Số cổ phiếu không có giao dịch

26

Số cổ phiếu tăng giá

218 / 60,39%

Số cổ phiếu giảm giá

70 / 19,39%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

73 / 20,22%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HPG

40,000

5.767.930

2

VPB

31,100

5.608.390

3

VND

19,200

5.598.550

4

MBB

27,900

4.821.720

5

FLC

4,690

4.713.750

6

DXG

30,500

4.640.530

7

CTG

26,150

3.539.880

8

SSI

31,500

3.487.980

9

HAG

4,770

3.292.660

10

STB

12,000

3.285.750

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SC5

31,350

+2,05/+7,00%

2

HAR

5,840

+0,38/+6,96%

3

L10

17,750

+1,15/+6,93%

4

HSL

27,800

+1,80/+6,92%

5

NKG

17,000

+1,10/+6,92%

6

SAV

9,300

+0,60/+6,90%

7

BTT

36,450

+2,35/+6,89%

8

VPB

31,100

+2,00/+6,87%

9

SVT

4,990

+0,32/+6,85%

10

SJF

18,900

+1,20/+6,78%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STT

6,910

-0,52/-7,00%

2

TNI

7,070

-0,53/-6,97%

3

HLG

9,210

-0,69/-6,97%

4

DAT

16,150

-1,20/-6,92%

5

PNC

13,600

-1,00/-6,85%

6

HTL

21,150

-1,55/-6,83%

7

VPS

14,400

-1,05/-6,80%

8

TYA

11,200

-0,80/-6,67%

9

PXT

1,980

-0,12/-5,71%

10

ATG

1,670

-0,10/-5,65%

 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

212

Số cổ phiếu không có giao dịch

166

Số cổ phiếu tăng giá

110 / 29,10%

Số cổ phiếu giảm giá

53 / 14,02%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

215 / 56,88%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,700

4.369.200

2

VGC

22,200

3.592.700

3

PVS

17,000

3.296.000

4

ACB

39,400

2.914.400

5

CEO

14,100

1.449.700

6

NSH

10,400

1.370.600

7

SHS

14,700

1.073.600

8

TTB

23,800

1.042.500

9

VCG

17,300

1.023.300

10

KSQ

1,700

1.018.000

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

900

+0,10/+12,50%

2

PGS

34,100

+3,10/+10,00%

3

AMC

19,800

+1,80/+10,00%

4

IDV

31,900

+2,90/+10,00%

5

TV3

53,900

+4,90/+10,00%

6

TTC

17,800

+1,60/+9,88%

7

CCM

32,400

+2,90/+9,83%

8

CTT

7,900

+0,70/+9,72%

9

TTL

7,900

+0,70/+9,72%

10

BDB

5,700

+0,50/+9,62%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CIA

36,900

-4,10/-10,00%

2

HHC

58,500

-6,50/-10,00%

3

VC1

11,700

-1,30/-10,00%

4

BPC

17,600

-1,90/-9,74%

5

SSM

10,300

-1,10/-9,65%

6

BXH

10,300

-1,10/-9,65%

7

NFC

8,600

-0,90/-9,47%

8

DC4

9,700

-1,00/-9,35%

9

PVV

1,000

-0,10/-9,09%

10

TMX

8,100

-0,80/-8,99%

 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

194

Số cổ phiếu không có giao dịch

559

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 12,88%

Số cổ phiếu giảm giá

57 / 7,57%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

599 / 79,55%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

POW

13,000

2.175.200

2

LPB

11,700

936.200

3

BSR

17,900

705.000

4

OIL

15,800

467.100

5

VIB

27,400

292.100

6

HVN

34,300

292.000

7

TIS

13,300

194.900

8

GVR

8,000

161.400

9

ATB

1,100

137.700

10

SSN

15,800

126.200

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LMI

15,000

+4,00/+36,36%

2

VRG

4,600

+0,60/+15,00%

3

VKD

20,700

+2,70/+15,00%

4

EME

63,800

+8,30/+14,95%

5

DFC

36,900

+4,80/+14,95%

6

HBD

12,300

+1,60/+14,95%

7

MNB

32,400

+4,20/+14,89%

8

TRS

68,900

+8,90/+14,83%

9

GDW

17,100

+2,20/+14,77%

10

L63

7,000

+0,90/+14,75%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VTE

6,800

-1,20/-15,00%

2

HSA

29,200

-5,10/-14,87%

3

DBM

19,600

-3,40/-14,78%

4

PNT

6,400

-1,10/-14,67%

5

MTG

4,100

-0,70/-14,58%

6

HND

8,800

-1,50/-14,56%

7

VTX

14,200

-2,40/-14,46%

8

DP1

16,000

-2,70/-14,44%

9

VBH

7,800

-1,30/-14,29%

10

CMN

38,600

-6,30/-14,03%

 

 

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.360.870

16.374.930

-3.014.060

% KL toàn thị trường

8,67%

10,63%

 

Giá trị

626,14 tỷ

762,86 tỷ

-136,72 tỷ

% GT toàn thị trường

15,71%

19,13%

 

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

32,000

845.110

196.270

648.840

2

DXG

30,500

1.094.700

661.290

433.410

3

STB

12,000

409.760

38.530

371.230

4

AAA

19,650

503.750

161.000

342.750

5

VCB

58,100

1.060.240

768.310

291.930

6

KDC

33,300

413.540

242.000

171.540

7

E1VFVN30

16,000

210.710

43.680

167.030

8

GAS

92,000

167.430

13.200

154.230

9

ANV

25,050

153.640

390.000

153.250

10

SCR

9,270

213.000

129.550

83.450

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

13,300

2.500

826.010

-823.510

2

HNG

9,200

0

720.000

-720.000

3

HDB

36,300

678.170

1.278.350

-600.180

4

HPG

40,000

1.569.000

2.052.970

-483.970

5

VHM

115,000

60.650

533.850

-473.200

6

PPC

16,700

97.110

483.130

-386.020

7

CII

26,800

53.380

353.700

-300.320

8

VNM

168,800

151.590

427.170

-275.580

9

HAG

4,770

68.610

336.950

-268.340

10

IJC

9,200

0

232.860

-232.860

 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.657.905

2.027.799

630.106

% KL toàn thị trường

7,39%

5,64%

 

Giá trị

40,45 tỷ

44,05 tỷ

-3,60 tỷ

% GT toàn thị trường

7,75%

8,45%

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,000

1.409.000

15.000

1.408.985

2

VCG

17,300

581.900

40.000

541.900

3

SHB

8,700

469.505

50.000

419.505

4

CEO

14,100

91.100

0

91.100

5

NRC

45,500

48.100

0

48.100

6

SHS

14,700

16.000

0

16.000

7

KVC

1,800

15.600

0

15.600

8

VIX

6,100

15.500

0

15.500

9

BVS

17,000

10.000

1.820

8.180

10

SD4

8,600

8.000

0

8.000

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

22,200

200.000

1.611.100

-1.610.900

2

LAS

11,200

700.000

130.900

-130.200

3

PLC

16,000

100.000

90.200

-90.100

4

KHS

11,700

0

15.000

-15.000

5

VCS

88,000

1.800

9.054

-7.254

6

PMC

57,300

200.000

6.400

-6.200

7

MAS

45,500

0

5.800

-5.800

8

VE1

14,400

600.000

6.100

-5.500

9

DGC

32,300

0

5.300

-5.300

10

DGL

32,000

0

5.000

-5.000

 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.244.110

1.578.285

-334.175

% KL toàn thị trường

4,68%

5,93%

 

Giá trị

42,47 tỷ

42,23 tỷ

239,80 triệu

% GT toàn thị trường

10,83%

10,77%

 

 

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

13,000

714.700

577.000

137.700

2

HVN

34,300

104.900

0

104.900

3

QNS

38,500

72.000

13.200

58.800

4

ACV

90,000

122.500

91.900

30.600

5

BCM

19,000

20.000

0

20.000

 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

17,900

200.000

375.000

-374.800

2

OIL

15,800

30.000

250.000

-220.000

3

GVR

8,000

0

50.000

-50.000

4

KDF

35,000

0

50.000

-50.000

5

ART

8,300

0

20.000

-20.000

 

T.Lê

Thị trường chứng khoán

Vietstock Daily 25/04/2024: Tâm lý thận trọng vẫn còn hiện hữu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   20 giờ trước

VN-Index tăng mạnh đồng thời hình thành những phiên tăng giảm xen kẽ trong thời gian gần đây, cho thấy tình trạng giằng co vẫn chưa dừng lại. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trở lại trong vùng quá bán (oversold) cho thấy tình hình đã bớt bi quan hơn.

Vietstock Daily 24/04/2024: Triển vọng ngắn hạn khá bi quan

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index giảm mạnh trở lại sau đà hưng phấn của phiên trước đó đồng thời tạm dừng trên đường SMA 200 ngày. Nếu chỉ số cắt xuống đường này trong các phiên tới thì triển vọng ngắn hạn sẽ càng trở nên bi quan. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang rất thận trọng khi chứng kiến những phiên giảm điểm liên tiếp vừa qua.

Báo cáo thị trường chứng khoán thế giới quý 2/2024 (Kỳ 1): Thị trường châu Á diễn biến giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Phân tích và nhận định xu hướng chỉ số của các thị trường chứng khoán lớn trên thế giới và được cộng đồng đầu tư quan tâm, các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,500
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 55,100
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,200
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,200
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 107,800
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,150
CLC CTCP Cát Lợi 41,450
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 42,900
DHG CTCP Dược Hậu Giang 113,500
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 65,500
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,750
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,800
FPT CTCP FPT 123,400
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 31,500
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,770
GMD CTCP Gemadept 80,400
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,650
HAS CTCP Hacisco 8,080
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,200
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,300
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,950
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 12,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,800
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 19,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 52,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,500
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,200
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,800
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,800
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 23,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,900
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,300
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp