Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 20/7: Bật nhẹ khi chạm ngưỡng hỗ trợ, lực cầu vẫn yếu
Đăng 20/07/2017 | 16:08 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Sau khi lao mạnh xuống gần vùng hỗ trợ 757-763 điểm trong phiên sáng, VN-Index đã bật trở lại trong phiên chiều. Tuy nhiên, do lực cầu vẫn yếu, nên thị trường không thoát khỏi phiên giảm điểm với thanh khoản sụt giảm mạnh hôm nay.

Niềm tin khá mong manh về phiên hồi phục hôm qua đã nhanh chóng thể hiện ngay khi bước vào phiên giao dịch sáng nay. Lực bán xuất hiện ngay từ đầu phiên và lớn mạnh lên về cuối phiên đã khiến thị trường chìm trong sắc đỏ.

Bên cạnh giao dịch thiếu tích từ nhóm cổ phiếu bluechip, các mã vốn hóa lớn cũng đua nhau giảm sâu khiến VN-Index mất tới gần 1%. Trong khi đó, 2 chỉ số còn lại của thị trường cũng lần lượt lui về mức giá thấp nhất khi chốt phiên.

Trong khi áp lực bán gia tăng và lan tỏa thì dòng tiền vẫn tham gia khá hạn chế bởi tâm lý nhà đầu tư còn dè dặt và lo sợ. Nỗi bất an vẫn tiếp diễn trong phiên giao dịch chiều khiến sắc đỏ vẫn chiếm áp đảo trên bảng điện tử cùng thanh khoản thị trường sụt giảm khá mạnh.

Tuy nhiên, sự cân bằng ở nhóm cổ phiếu bluechip với việc đón nhận nhiều mã hồi phục đã giúp thị trường thu hẹp đà giảm đáng kể. Dù chưa chạm được mốc tham chiếu nhưng các chỉ số đều được kéo lên mức cao nhất trong phiên chiều.

Đóng cửa, sàn HOSE có 178 mã giảm/103 mã tăng, VN-Index giảm 2,89 điểm (-0,37%) xuống 768,41 điểm. Thanh khoản giảm khá mạnh với 183,49 triệu đơn vị, tổng giá trị tương ứng 3.421,22 tỷ đồng, cùng giảm hơn 22% cả về lượng và giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt hơn 11,1 triệu đơn vị, giá trị hơn 366 tỷ đồng, đáng kể VCI thỏa thuận 2,41 triệu đơn vị, giá trị 139,25 tỷ đồng.

Tương tự, HNX-Index giảm 0,15 điểm (-0,15%) xuống 98,65 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt hơn 57 triệu đơn vị, giá trị 530,59 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt hơn 2 triệu đơn vị, giá trị 24,89 tỷ đồng.

Trong nhóm cổ phiếu ngân hàng, ngoại trừ VCB và STB vẫn chưa thoát khỏi đà giảm, còn lại đều đã đảo chiều thành công với BID tăng khá tích cực 2,89%, MBB tăng 1,46%, CTG tăng 0,53%, EIB tăng 2,2%, ACB tăng 0,4%.

Bên cạnh đó, nhiều mã lớn đã đảo chiều tăng điểm, hỗ trợ tốt giúp thị trường hãm mạnh đà giảm sâu như SAB tăng 0,8%, VIC tăng gần 1%, MSN tăng 0,5%, hay HSG sau thông tin Công ty TNHH tập đoàn Đầu tư Hoa Sen đăng ký mua vào 2 triệu cổ phiếu cũng đã bứt lên sau 3 phiên giảm điểm với mức tăng 1,9%...

Trái lại, một số mã lớn tiếp tục tạo gánh nặng lên thị trường như VNM giảm 0,7%, GAS giảm 1,1%, PLX giảm 0,9%, VCB giảm 0,4%...

Trong khi SAB phục hồi khá tốt thì cổ phiếu khác trong nhóm ngành bia là BHN lại nhận phiên giao dịch tiêu cực khi bị đẩy xuống mức giá sàn sau 6 phiên tăng liên tiếp, trong đó có tới 3 phiên tăng trần hoặc sát trần. Với mức giảm 6,9%, BHN kết ở mức giá 87.400 đồng/CP.

Ở nhóm cổ phiếu bất động sản, phần lớn cũng đều giảm điểm như FLC, ITA, KBC, HQC, HBC, NLG…

Mặt khác, các mã quen thuộc như HAR, HAI, AGR vẫn đi ngược thị trường khi tiếp tục tăng trần. Đáng kể, OGC sau 2 phiên giảm sàn cũng đã lấy được sắc tím với mức tăng 6,8% và đã chuyển nhượng thành công 9,62 triệu đơn vị, dư mua trần 1,34 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, bên cạnh mã lớn ACB đã lấy lại sắc xanh, một số mã hồi phục cũng đã góp phần giúp chỉ số sàn tiến gần hơn tới mốc tham chiếu như VCS, SHS, VND, PLC, DP3…

Cổ phiếu thị trường KLF đã quay đầu giảm điểm sau 3 phiên tăng liên tiếp, với mức giảm hơn 3% và tiếp tục dẫn đầu thanh khoản thị trường khi chuyển nhượng thành công hơn 16 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, UPCoM-Index cũng chỉ giảm nhẹ 0,02 điểm (-0,03%) đứng ở mức 56,28 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,53 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 53,91 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,5 triệu đơn vị, giá trị 23,96 tỷ đồng, trong đó SWC thỏa thuận 1,39 triệu đơn vị, giá trị 20,46 tỷ đồng.

ACV tiếp tục nới rộng đà tăng với biên độ 3,27% lên mức cao nhất ngày 50.500 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 23.000 đơn vị.

Bên cạnh đó, sự cân bằng hơn ở một số mã lớn khi GEX, VGT, VOC… đã lấy lại mốc tham chiếu, cũng góp phần giúp thị trường bớt giảm sâu.

Cổ phiếu DVN tiếp tục dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt 599.500 đơn vị và đóng cửa tại mức giá 17.700 đồng/CP, giảm 4,39%.

Diễn biến chính của thị trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

768,41

-2,89/-0,37%

183.5

3.421,22 tỷ

13.573.660

13.370.910

HNX-INDEX

98,65

-0,15/-0,15%

59.0

555,77 tỷ

606.085

1.978.975

UPCOM-INDEX

56,28

-0,02/-0,03%

5.3

85,60 tỷ

158.456

49.200 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

319

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

103 / 30,21%

Số cổ phiếu giảm giá

178 / 52,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

60 / 17,60% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,320

15.340.210

2

HQC

3,250

12.195.370

3

OGC

2,670

9.622.280

4

HAI

9,500

5.913.980

5

HPG

31,650

5.852.240

6

SSI

25,300

5.627.150

7

ITA

4,470

5.114.230

8

HHS

5,090

4.215.250

9

HSG

29,950

3.938.250

10

AGR

4,680

3.599.870 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BWE

17,150

+17,15/+0,00%

2

VCF

222,500

+14,50/+6,97%

3

TIX

38,250

+2,50/+6,99%

4

BBC

107,500

+2,40/+2,28%

5

IMP

70,300

+1,90/+2,78%

6

SAB

234,000

+1,90/+0,82%

7

HRC

36,600

+1,85/+5,32%

8

PTB

119,500

+1,50/+1,27%

9

PPC

21,900

+1,35/+6,57%

10

CTI

30,400

+1,30/+4,47% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTD

202,000

-6,50/-3,12%

2

BHN

87,400

-6,50/-6,92%

3

BMP

76,000

-4,60/-5,71%

4

VFG

54,500

-4,10/-7,00%

5

PLX

65,500

-3,80/-5,48%

6

THI

40,950

-3,05/-6,93%

7

COM

65,000

-3,00/-4,41%

8

HAX

38,550

-2,85/-6,88%

9

TAC

50,200

-2,50/-4,74%

10

DMC

129,500

-2,50/-1,89% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

266

Số cổ phiếu không có giao dịch

107

Số cổ phiếu tăng giá

76 / 20,38%

Số cổ phiếu giảm giá

123 / 32,98%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

174 / 46,65% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

3,200

16.070.357

2

SHB

8,000

4.473.816

3

SPI

3,900

2.222.581

4

PVX

2,500

2.080.324

5

PVS

16,400

1.987.456

6

DCS

2,700

1.716.618

7

HKB

3,800

1.627.030

8

CVT

43,800

1.554.494

9

CEO

10,900

1.392.825

10

SHS

13,900

1.005.468 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHT

85,900

+7,80/+9,99%

2

IDV

53,300

+4,40/+9,00%

3

GLT

49,000

+3,50/+7,69%

4

DP3

44,900

+3,40/+8,19%

5

NHC

32,400

+2,70/+9,09%

6

CCM

28,600

+2,50/+9,58%

7

L14

60,800

+2,40/+4,11%

8

SGH

28,900

+2,30/+8,65%

9

HAD

37,900

+2,20/+6,16%

10

SJ1

21,800

+1,90/+9,55% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

158,800

-8,20/-4,91%

2

VNT

30,100

-2,90/-8,79%

3

HLC

25,200

-2,80/-10,00%

4

GMX

27,100

-2,80/-9,36%

5

VSA

21,200

-2,30/-9,79%

6

CVT

43,800

-2,00/-4,37%

7

VTV

20,200

-1,60/-7,34%

8

VSM

14,500

-1,60/-9,94%

9

TAG

31,000

-1,50/-4,62%

10

HLY

16,000

-1,50/-8,57% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

183

Số cổ phiếu không có giao dịch

399

Số cổ phiếu tăng giá

56 / 9,62%

Số cổ phiếu giảm giá

83 / 14,26%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

443 / 76,12% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

DVN

17,700

599.660

2

DRI

12,000

278.599

3

PXL

2,600

257.595

4

TOP

2,000

202.600

5

PFL

1,700

195.305

6

HVN

26,100

149.203

7

SWC

13,300

112.400

8

TVB

11,300

112.300

9

SSN

19,900

96.200

10

VIB

22,300

84.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

160,000

+9,90/+6,60%

2

ICC

54,000

+6,00/+12,50%

3

ADP

37,500

+3,50/+10,29%

4

VDT

22,300

+2,90/+14,95%

5

DHD

30,000

+2,70/+9,89%

6

TDM

18,600

+2,40/+14,81%

7

DBD

46,500

+1,90/+4,26%

8

VGG

61,000

+1,80/+3,04%

9

ACV

50,500

+1,60/+3,27%

10

VNI

12,600

+1,60/+14,55% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SCS

92,000

-9,90/-9,72%

2

KHD

30,500

-6,30/-17,12%

3

VLB

52,000

-5,50/-9,57%

4

TBD

48,500

-5,50/-10,19%

5

POV

8,100

-5,30/-39,55%

6

VBH

17,000

-3,90/-18,66%

7

TTP

36,300

-3,70/-9,25%

8

VDN

15,500

-2,70/-14,84%

9

GDW

14,300

-2,30/-13,86%

10

DNW

14,000

-2,20/-13,58%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.573.660

13.370.910

202.750

% KL toàn thị trường

7,40%

7,29%

 

Giá trị

504,24 tỷ

421,28 tỷ

82,96 tỷ

% GT toàn thị trường

14,74%

12,31%

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,110

2.010.860

0

2.010.860

2

VCI

57,800

2.279.520

1.019.030

1.260.490

3

VCB

37,450

602.760

265.510

337.250

4

VNM

152,000

400.710

113.400

287.310

5

HPG

31,650

3.100.560

2.882.360

218.200

6

GTN

16,900

206.110

0

206.110

7

HAH

23,000

200.000

0

200.000

8

PVT

14,500

268.560

92.460

176.100

9

MSN

41,200

201.760

35.510

166.250

10

CTI

30,400

165.400

0

165.400 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

25,300

176.830

1.532.710

-1.355.880

2

CTG

19,000

31.440

1.324.500

-1.293.060

3

HSG

29,950

48.470

719.530

-671.060

4

KBC

15,000

31.830

510.000

-478.170

5

PPC

21,900

1.020

376.700

-375.680

6

HHS

5,090

98.020

344.270

-246.250

7

DXG

16,750

23.000

266.360

-243.360

8

PVD

13,500

250.000

194.030

-193.780

9

NLG

28,150

10.590

176.720

-166.130

10

EVE

17,550

17.020

165.000

-147.980 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

606.085

1.978.975

-1.372.890

% KL toàn thị trường

1,03%

3,35%

 

Giá trị

13,34 tỷ

26,95 tỷ

-13,62 tỷ

% GT toàn thị trường

2,40%

4,85%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

19,000

105.300

0

105.300

2

BVS

20,200

99.900

65.200

34.700

3

VIX

6,800

20.000

0

20.000

4

HKB

3,800

18.300

0

18.300

5

VND

21,400

40.000

29.500

10.500

6

DXP

13,100

9.300

0

9.300

7

HUT

12,100

7.000

0

7.000

8

VSM

14,500

7.000

0

7.000

9

TTH

8,900

7.000

0

7.000

10

VKC

9,100

6.500

0

6.500 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,000

0

904.580

-904.580

2

PVS

16,400

0

497.000

-497.000

3

KLF

3,200

0

51.400

-51.400

4

DCS

2,700

0

43.900

-43.900

5

NDN

9,500

0

30.000

-30.000

6

CVT

43,800

400.000

26.500

-26.100

7

MBS

10,400

0

20.000

-20.000

8

PVC

8,400

300.000

20.000

-19.700

9

ACB

25,200

219.465

230.765

-11.300

10

DNP

25,500

0

10.000

-10.000 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

158.456

49.200

109.256

% KL toàn thị trường

2,97%

0,92%

 

Giá trị

5,99 tỷ

1,09 tỷ

4,89 tỷ

% GT toàn thị trường

6,99%

1,28%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIB

22,300

84.500

0

84.500

2

ACV

50,500

21.400

0

21.400

3

SCS

92,000

15.400

0

15.400

4

QNS

81,100

8.000

0

8.000

5

POS

14,800

4.900

0

4.900 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

19,400

0

42.800

-42.800

2

WSB

54,900

300.000

3.300

-3.000

3

GHC

34,500

0

1.800

-1.800

4

NTW

25,000

0

100.000

-100.000

5

BSP

25,400

1.100

1.200

-100.000

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 23/04/2024: Tâm lý thận trọng xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   21 giờ trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 22/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến High Wave Candle kèm khối lượng giao dịch có sự sụt giảm đáng kể và nằm dưới mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá thận trọng.

Vietstock Daily 23/04/2024: Vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   23 giờ trước

VN-Index bật tăng mạnh trở lại sau khi test đường SMA 200 ngày ở phiên giao dịch trước đó. Tuy nhiên, khối lượng giao dịch liên tục trồi sụt thất thường trong thời gian qua thể hiện tâm lý của nhà đầu tư đang thiếu ổn định. Hiện tại, chỉ báo MACD vẫn đang cho tín hiệu bán mạnh nên khả năng điều chỉnh và rung lắc trong ngắn hạn sẽ còn tiếp diễn.

Nhịp đập Thị trường 22/04: Nhóm chứng khoán dẫn đầu thị trường sau tin mới về KRX

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Sau phiên giảm điểm mạnh vào cuối tuần trước, VN-Index mở phiên sáng nay phục hồi và tăng mạnh trở lại với sắc xanh tích cực lan tỏa ở nhiều nhóm ngành. Trong đó nổi bật nhất là nhóm ngành chứng khoán khi đóng góp mức tăng khá ấn tượng.

Vietstock Weekly 22-26/04/2024: Rủi ro giảm điểm tiếp tục tăng cao

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index trải qua tuần giao dịch đầy tiêu cực khi giảm mạnh hơn 100 điểm đồng thời cắt xuống đường SMA 200 tuần cho thấy tình hình càng trở nên bi quan hơn. Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu bán trong vùng quá mua (overbought) cho thấy điều chỉnh ngắn hạn sẽ xuất hiện trong thời gian tới nếu chỉ báo rơi khỏi vùng này.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,350
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,200
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 53,000
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,200
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,300
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 107,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,600
CLC CTCP Cát Lợi 40,900
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 111,800
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,900
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,050
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,050
FPT CTCP FPT 112,300
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 30,500
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,200
GMD CTCP Gemadept 79,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,670
HAS CTCP Hacisco 7,540
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,000
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,180
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,750
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 49,250
CAG CTCP Cảng An Giang 10,300
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,300
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 20,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 50,100
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,700
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,200
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 27,900
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,800
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,200
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,650
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 34,500
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,700
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,600
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp