Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 21/3: "Đại gia" phá tiệc vui
Đăng 21/03/2018 | 16:08 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Tưởng chừng VN-Index sẽ chính thức chinh phục mốc đỉnh đóng cửa lịch sử trong phiên hôm nay, nhưng điều đó đã không xảy ra khi VNM và VCB bị đuối sức.

Trong phiên giao dịch sáng, với việc nhóm cổ phiếu ngân hàng khởi sắc trở lại, VN-Index đã có lúc phá mức đỉnh mọi thời đại khi leo lên trên mức 1.172 điểm. Tuy nhiên, việc VNM đuối sức, cùng ROS giảm sàn đã khiến VN-Index đóng cửa dưới mức 1.170 điểm.

Bước sang phiên chiều, một lần nữa VN-Index muốn chinh phục mức điểm đóng cửa cao nhất lịch sử khi leo lại lên trên ngưỡng 1.172 điểm, thậm chí cao hơn mức đỉnh của phiên sáng khi VNM tăng mạnh trở lại, VCB cũng nới rộng đà tăng so với giá đóng cửa của phiên sáng.

Tuy nhiên, trên đỉnh gió thường mạnh, nên áp lực chốt lời diễn ra khá mạnh sau đó, nhất là tại VNM và VCB, cùng một số mã ngân hàng khác, khiến VN-Index bị đẩy ngược trở lại xuống dưới ngưỡng 1.165 điểm. Về cuối phiên, nhờ sự khởi sắc bất ngờ của ROS khi được kéo thẳng lên mức trần, cùng đà tăng chắc của VIC, BID, MSN, PLX…, nên VN-Index mức điểm của phiên đóng cửa sáng.

Cụ thể, chốt phiên chiều nay, VN-Index tăng 9,97 điểm (+0,86%), lên 1.169,36 điểm với 149 mã tăng và 135 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 237,67 triệu đơn vị, giá trị 7.321,79 tỷ đồng, tăng 11% về khối lượng và 15,85% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 24,86 triệu đơn vị, giá trị 1.184 tỷ đồng.

Như đã đề cập, sau khi leo lên gần mức đỉnh của ngày 211.100 đồng, VNM bị đẩy ngược trở lại mức tham chiếu 209.000 đồng khi đóng cửa phiên với hơn 0,9 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, VCB thậm chí còn bị đẩy ngược trở lại xuống dưới tham chiếu khi đóng cửa giảm 0,68%, xuống 73.500 đồng với 2,95 triệu đơn vị được khớp.

Một số mã ngân hàng khác cũng giảm giá trong phiên hôm nay như VPB giảm 0,61%, xuống 65.000 đồng với 2,37 triệu đơn vị được khớp, HDB giảm 1,14%, xuống 43.500 đồng với 2,12 triệu đơn vị được khớp.

Ngoài ra, một số mã khác cũng góp phần khiến VN-Index không thể phá được mức đóng cửa lịch sử như VRE giảm 2,46%, xuống 51.500 đồng, VJC giảm 0,93%, xuống 203.000 đồng, dù Sovico đăng ký mua vào hơn 13,67 triệu cổ phiếu VJC để nâng sở hữu lên 7,69%.

Trong khi đó, VIC lại tăng 3,65%, lên 108.000 đồng với 3,52 triệu đơn vị được khớp. Trong nhóm bất động sản, ROS cũng bất ngờ được kéo lên mức trần 155.800 đồng với 1,7 triệu đơn vị được khớp dù đầu phiên sáng bị chốt lời mạnh, giảm xuống mức sàn 135.600 đồng.

Cũng có sắc tím còn có DRH, NVL, trong khi tăng giá hôm nay trong nhóm bất động sản có thêm FLC, HQC, DIG, ITA, KBC, QCG, EVG, HDC, SJS, KDH, NLG… Trong khi đó, các mã còn lại như VRE, DXG, VRC, LDG, HDG, NTL, TDH, PDR… đóng cửa trong sắc đỏ, thậm chí HAR giảm sàn xuống 9.910 đồng với 3,9 triệu đơn vị được khớp. Đây là phiên giảm sàn thứ 2 liên tiếp của HAR sau thông tin không chia cổ tức năm 2017 tại Đại hội đồng cổ đông được tổ chức hôm qua.

Trong các mã lớn, ngoài VCB, VRE giảm, VNM, SAB đứng ở tham chiếu còn lại đều tăng. Ngoại trừ VIC, còn có GAS tăng 0,95%, lên 127.200 đồng, BID tăng 2,35%, lên 43.500 đồng, CTG tăng 0,56%, lên 36.200 đồng, MSN tăng 1,89%, lên 102.400 đồng, PLX tăng 1,64%, lên 86.900 đồng…

Trong phiên hôm nay, STB là mã có thanh khoản tốt nhất với 19,14 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 1,56%, lên 16.250 đồng. SCR ở vị trí tiếp theo với 12,98 triệu đơn vị, nhưng đóng cửa ở tham chiếu 13.550 đồng.

OCG cũng nổi sóng chiều nay khi đóng cửa ở mức trần 2.220 đồng với 9,32 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần tới hơn 5,6 triệu đơn vị.

Trong khi đó, trên HNX, HNX-Index chủ yếu giao dịch dưới tham chiếu trong suốt phiên chiều và chấm dứt chuỗi phiên tăng điểm liên tiếp ở con số 9 khi ACB đảo chiều giảm khá mạnh.

Cụ thể, HNX-Index giảm 0,32 điểm (-0,24%), xuống 134,96 điểm với 81 mã tăng và 94 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 69,3 triệu đơn vị, giá trị 1.268 tỷ đồng, tăng 14,4% về khối lượng và 28,48% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 12,9 triệu đơn vị, giá trị 176,88 tỷ đồng.

Sau chuỗi tăng giá ấn tượng, ACB hôm nay đã chính thức đảo chiều giảm 1,03%, xuống 47.900 đồng với 6,29 triệu đơn vị được khớp. Ngoài ACB, giảm giá trong nhóm cổ phiếu lớn còn có VGC giảm 1,59%, xuống 24.800 đồng, VPI giảm 0,53%, xuống 37.700 đồng, DGL giảm 4,48%, SHS giảm 0,41%, MBS giảm 1,08%, DBC giảm 3,77%.

Trong khi đó, ở nhóm tăng, ấn  tượng nhất là PVS với mức tăng 2,82%, lên 25.500 đồng với 7,39 triệu đơn vị được khớp, SHB cũng đảo chiều tăng 0,74%, lên 13.600 đồng với 12,51 triệu đơn vị được khớp, đứng đầu sàn HNX.

Tương tự sàn HNX, UPCoM cũng giao dịch suốt phiên chiều trong sắc đỏ và đóng cửa ở mức gần thấp nhất ngày.

Cụ thể, đóng cửa phiên 21/3, UPCoM-Index giảm 0,44 điểm (-0,71%), xuống 60,64 điểm  với 102 mã tăng và 75 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 22,22 triệu đơn vị, giá trị 439 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,56 triệu đơn vị, giá trị 63,82 tỷ đồng.

Trong các mã lớn trên sàn này, chỉ có BSR, DVN, ACV, SDI tăng nhưng cũng chỉ ở mức tăng nghẹ. Trong khi các mã còn lại như POW, HVN, VIB, OIL, LPB, MSR, MCH, VGT đều giảm giá. Trong đó, LPB là mã có thanh khoản tốt nhất với 2,3 triệu đơn vị, đóng cửa giảm 1,83%, xuống 16.100 đồng, POW ở vị trí tiếp theo với 1,93 triệu đơn vị và giảm 1 bước giá. Các mã HVN, VIB, BSR đều được khớp trên 1 triệu đơn vị. Tuy nhiên, đóng cửa, HVN giảm 2,65%, xuống 47.700 đồng, VIB giảm 2,92%, xuống 39.900 đồng, thì BSR tăng nhẹ 1,48%, lên 27.400 đồng.

Diễn biến chính của thị trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1169,36

+9,97
(+0,86%)

237.7

7.321,79 tỷ

---

---

HNX-INDEX

134,96

-0,32
(-0,24%)

69.3

1.268,08 tỷ

3.396.745

2.876.027

UPCOM-INDEX

60,64

-0,44
(-0,71%)

22.2

439,41 tỷ

420.574

1.002.100

 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

342

Số cổ phiếu không có giao dịch

13

Số cổ phiếu tăng giá

149 / 41,97%

Số cổ phiếu giảm giá

135 / 38,03%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 20,00%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

STB

16,250

19.142.330

2

SCR

13,550

12.975.750

3

OGC

2,220

9.322.860

4

CTG

36,200

8.752.910

5

FLC

6,070

8.427.250

6

HQC

2,350

7.689.020

7

FIT

7,620

6.688.610

8

MBB

36,800

6.529.480

9

SSI

40,950

5.884.400

10

IDI

14,500

5.259.660

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

LBM

36,800

+2,40/+6,98%

2

L10

17,650

+1,15/+6,97%

3

SGT

7,080

+0,46/+6,95%

4

ROS

155,800

+10,10/+6,93%

5

TDW

20,850

+1,35/+6,92%

6

NVT

6,180

+0,40/+6,92%

7

PTC

5,720

+0,37/+6,92%

8

DTT

10,850

+0,70/+6,90%

9

HU3

12,400

+0,80/+6,90%

10

BBC

87,000

+5,60/+6,88%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DXV

4,000

-0,30/-6,98%

2

DTA

7,070

-0,53/-6,97%

3

HAR

9,910

-0,74/-6,95%

4

APC

43,750

-3,25/-6,91%

5

TLD

17,550

-1,30/-6,90%

6

RIC

5,680

-0,42/-6,89%

7

AGF

5,960

-0,44/-6,88%

8

AST

76,500

-5,50/-6,71%

9

ICF

1,700

-0,12/-6,59%

10

VPK

5,900

-0,40/-6,35%

 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

259

Số cổ phiếu không có giao dịch

120

Số cổ phiếu tăng giá

81 / 21,37%

Số cổ phiếu giảm giá

94 / 24,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

204 / 53,83%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,600

12.514.459

2

PVS

25,500

7.385.819

3

ACB

47,900

6.287.554

4

CEO

12,200

4.202.454

5

SHS

24,400

2.017.143

6

VCG

24,500

1.941.018

7

HUT

9,000

1.792.171

8

PVX

2,200

1.602.009

9

VGC

24,800

1.236.970

10

NVB

9,600

1.137.000

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

V12

11,000

+1,00/+10,00%

2

SGC

71,300

+6,40/+9,86%

3

VCM

15,900

+1,40/+9,66%

4

PJC

34,100

+3,00/+9,65%

5

SDU

11,500

+1,00/+9,52%

6

PXA

1,200

+0,10/+9,09%

7

VBC

27,200

+2,20/+8,80%

8

SPP

6,200

+0,50/+8,77%

9

BPC

19,500

+1,50/+8,33%

10

TTZ

5,200

+0,40/+8,33%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TV3

25,300

-2,80/-9,96%

2

BKC

8,200

-0,90/-9,89%

3

GLT

55,800

-6,10/-9,85%

4

X20

17,900

-1,90/-9,60%

5

VC1

13,300

-1,40/-9,52%

6

DPC

16,300

-1,70/-9,44%

7

HLY

14,400

-1,50/-9,43%

8

SSM

11,600

-1,20/-9,38%

9

QNC

3,000

-0,30/-9,09%

10

KSK

1,000

-0,10/-9,09%

 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

218

Số cổ phiếu không có giao dịch

495

Số cổ phiếu tăng giá

102 / 14,31%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 10,52%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

536 / 75,18%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

16,100

2.300.636

2

POW

16,700

1.929.052

3

HVN

47,700

1.557.930

4

VIB

39,900

1.276.623

5

BSR

27,400

1.270.380

6

PXL

3,400

556.885

7

OIL

22,100

549.025

8

GVR

10,900

515.800

9

HD2

14,800

447.080

10

DVN

20,800

430.610

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ASD

1,200

+0,30/+33,33%

2

DND

18,400

+2,40/+15,00%

3

HEC

21,500

+2,80/+14,97%

4

ILS

12,300

+1,60/+14,95%

5

STV

13,100

+1,70/+14,91%

6

PIA

37,100

+4,80/+14,86%

7

HRB

15,600

+2,00/+14,71%

8

HU4

8,600

+1,10/+14,67%

9

SDJ

9,400

+1,20/+14,63%

10

HRT

4,700

+0,60/+14,63%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DCI

11,000

-2,90/-20,86%

2

GVR

10,900

-2,10/-16,15%

3

ILA

10,900

-1,90/-14,84%

4

VIH

21,900

-3,80/-14,79%

5

DHD

27,900

-4,60/-14,15%

6

TUG

5,600

-0,90/-13,85%

7

QSP

7,000

-1,10/-13,58%

8

RGC

6,000

-0,90/-13,04%

9

SBD

12,800

-1,80/-12,33%

10

DHB

2,200

-0,30/-12,00%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

6,070

1.795.200

5.010

1.790.190

2

HPG

63,000

1.799.290

101.390

1.697.900

3

VIC

108,000

1.685.300

154.150

1.531.150

4

PVD

22,100

778.640

13.290

765.350

5

HAG

7,000

543.010

20.000

523.010

6

SSI

40,950

594.180

75.810

518.370

7

AAA

27,000

416.580

2.500

414.080

8

TCH

21,150

357.740

0

357.740

9

ITA

3,100

347.200

14.840

332.360

10

HSG

23,600

312.920

9.400

303.520

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

18,780

375.120

2.430.000

-2.054.880

2

DIG

28,450

4.400

1.920.750

-1.916.350

3

HHS

4,070

2.480

806.880

-804.400

4

VND

28,700

71.150

687.040

-615.890

5

VRE

51,500

1.024.300

1.533.520

-509.220

6

CII

31,500

91.790

553.070

-461.280

7

SAM

7,550

0

328.270

-328.270

8

NT2

31,100

277.250

603.850

-326.600

9

VCB

73,500

689.800

922.290

-232.490

10

LDG

25,500

160.000

192.120

-191.960

 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.396.745

2.876.027

520.718

% KL toàn thị trường

4,90%

4,15%

 

Giá trị

67,06 tỷ

44,56 tỷ

22,50 tỷ

% GT toàn thị trường

5,29%

3,51%

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

25,500

930.305

3.500

926.805

2

SHB

13,600

1.674.490

1.242.690

431.800

3

VCG

24,500

139.800

42.100

97.700

4

SHS

24,400

66.300

0

66.300

5

VMC

52,000

24.700

500.000

24.200

6

BVS

19,100

42.000

27.000

15.000

7

TTZ

5,200

14.900

0

14.900

8

TIG

3,700

14.200

1.700

12.500

9

NET

24,900

6.700

0

6.700

10

VPI

37,700

5.000

0

5.000

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SD9

8,300

60.200

501.500

-441.300

2

VIX

9,700

0

146.400

-146.400

3

DBC

23,000

253.910

381.118

-127.208

4

IDJ

2,900

0

85.000

-85.000

5

CEO

12,200

3.000

50.800

-47.800

6

IDV

30,500

5.200

47.200

-42.000

7

NDN

15,600

5.400

44.300

-38.900

8

VGC

24,800

1.910

32.700

-30.790

9

PVG

10,400

0

30.000

-30.000

10

DGC

31,900

0

21.775

-21.775

 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

420.574

1.002.100

-581.526

% KL toàn thị trường

1,89%

4,51%

 

Giá trị

17,70 tỷ

21,50 tỷ

-3,81 tỷ

% GT toàn thị trường

4,03%

4,89%

 

 

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

58,900

105.900

20.300

85.600

2

ACV

91,000

47.200

1.600

45.600

3

SDH

1,100

40.200

0

40.200

4

BSP

23,900

15.400

0

15.400

5

SAS

31,500

10.500

0

10.500

 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

16,700

16.600

550.000

-533.400

2

VGT

14,900

8.500

160.000

-151.500

3

MSR

32,000

100.000

73.000

-72.900

4

BSR

27,400

108.800

124.200

-15.400

5

HIG

6,400

0

14.100

-14.100

 

T.Lê

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán Tuần 25-29/03/2024: VN-Index chững lại đà tăng

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   11 phút trước

VN-Index giảm điểm và gặp khó khăn khi test lại đỉnh cũ tháng 8/2022 (tương đương vùng 1,285-1,295 điểm). Dự kiến trong các phiên tới, chỉ số có thể xảy ra các đợt rung lắc mạnh. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch duy trì dưới mức trung bình 20 ngày trong 4/5 phiên gần đây thể hiện tâm lý nhà đầu tư bắt đầu thận trọng trở lại.


Vietstock Daily 29/03/2024: Có thể xảy ra rung lắc ngắn hạn

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index tăng điểm và test lại đỉnh cũ tháng 8/2022 (tương đương vùng 1,285-1,295 điểm). Dự kiến trong các phiên tới, chỉ số có thể xảy ra các đợt rung lắc mạnh. Bên cạnh đó, việc khối ngoại bán ròng chưa có dấu hiệu hạ nhiệt sẽ càng ảnh hưởng đến đà tăng trưởng của chỉ số trong thời gian tới.

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/03: Tâm lý thận trọng kéo tụt thanh khoản

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Trong phiên giao dịch sáng ngày 28/03/2024, đà tăng của VN-Index đã bị thu hẹp đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Gravestone Doji cho thấy áp lực bán đang hiện diện. Bên cạnh đó, khối lượng tiếp tục giao dịch ở mức thấp thể hiện tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trong các phiên gần đây. Dự kiến khối lượng sẽ nằm dưới mức trung bình 20 ngày sau khi kết thúc phiên chiều.

IMP - Tiềm năng tăng trưởng tốt

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu nói chung cũng như kinh tế Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, CTCP Dược phẩm Imexpharm (HOSE: IMP) vẫn đang tăng trưởng tốt. Kết quả từ các mô hình định giá cho thấy giá thị trường vẫn đang ở mức hợp lý, dù đã tăng khá nhiều.

Nhịp đập Thị trường 28/03: Ngân hàng và chứng khoán dẫn lối, VN-Index bứt phá

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Cả 3 chỉ số VN-Index, HNX và UPCoM đều mở màn phiên 28/03 với sự tích cực, đà xanh lan tỏa dưới sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Tại thời điểm 9h30, VN-Index đang tăng 8.69 điểm lên 1,291.78, HNX tăng 0.95 điểm lên 243.8 và UPCoM tăng 0.21 điểm lên 91.39.

Thị trường chứng quyền 28/03/2024: Tốt xấu đan xen

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Kết thúc phiên giao dịch ngày 27/03/2024, toàn thị trường có 46 mã tăng, 85 mã giảm và 36 mã tham chiếu. Khối ngoại tiếp tục bán ròng với tổng mức bán ròng đạt 18,500 CW. Các phiên tăng và giảm mạnh xuất hiện xen kẽ nhau trong thời gian gần đây gây nên sự bối rối cho nhà đầu tư.

Chứng khoán phái sinh ngày 28/03/2024: Tín hiệu lạc quan dần xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 27/03/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Doji với bóng nến dưới dài hơn và tiếp tục nằm trên đường Middle của Bollinger Bands cho thấy lực cầu vẫn tiếp tục nâng đỡ chỉ số.

Vietstock Daily 28/03/2024: Duy trì thế trận giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index tăng nhẹ kèm theo xuất hiện mẫu hình nến gần giống Spinning Top cho thấy tình trạng giằng co đang hiện diện. Bên cạnh đó, khối ngoại bán ròng gần 2 ngàn tỷ và bán mạnh nhất tính từ đầu năm 2024 cho đến nay. Điều này sẽ càng ảnh hưởng đến đà tăng trưởng của chỉ số trong thời gian tới.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 24,850
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 56,700
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,550
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,100
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,400
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,700
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 110,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 19,100
CLC CTCP Cát Lợi 39,400
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,450
DHA CTCP Hóa An 49,400
DHG CTCP Dược Hậu Giang 116,400
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,400
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 33,500
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 21,000
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 116,500
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 38,550
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 79,700
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,890
HAS CTCP Hacisco 7,440
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,250
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,720
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 13,200
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,500
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 35,200
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,300
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,500
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 8,600
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 49,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 14,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 32,100
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 60,900
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,200
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,200
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 12,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,600
UNI CTCP Viễn Liên 9,300
VGP CTCP Cảng Rau Quả 26,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,800
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,500
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 9,400
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 33,500
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,200
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,100
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp