Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 21/4: VN-Index lập kỷ lục mới về giá trị giao dịch
Đăng 21/04/2017 | 16:13 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Mặc dù VN-Index không giữ nổi sắc xanh trước sức ép đến từ nhóm cổ phiếu bluechip, nhưng thị trường đã tạo điểm nhấn lớn khi ghi nhận phiên giao dịch kỷ lục về giá trị với hơn 7.000 tỷ đồng nhờ sự đóng góp lớn của ROS và MSN.

Trong phiên giao dịch sáng cuối tuần, các cổ phiếu bluechip đã lấy lại trạng thái cân bằng hơn, nhiều mã hồi phục sắc xanh dù đà tăng còn khá hạn chế nhưng cũng đủ giúp thị trường đảo chiều thành công sau phiên điều chỉnh hôm qua. Dòng tiền tăng đột biến nhưng với sự đóng góp khá lớn từ giao dịch thỏa thuận, còn giao dịch khớp lệnh vẫn diễn ra khá thận trọng.

Bước sang phiên giao dịch chiều, thị trường xuất hiện những tín hiệu khá tiêu cực khi áp lực bán đang dần chiếm ưu thế khiến thị trường quay đầu đi xuống. Chỉ số Vn-Index thu hẹp đà tăng điểm và chính thức đảo chiều sau hơn 30 phút giao dịch. Trong đó, sau nhịp hồi phục ở phiên sáng, nhiều cổ phiếu trụ cột quay lại trạng thái giảm, là tội đồ kéo thị trường đi xuống.

Mặc dù VN-Index le lói sắc xanh ở cuối phiên nhưng lực bán trong đợt khớp ATC đã khiến chỉ số này trượt chân và lùi về dưới mốc tham chiếu.

Đóng cửa, sàn HOSE khá cân bằng với 127 mã tăng và 127 mã giảm, VN-Index giảm nhẹ 0,25 điểm (-0,04%) xuống 712,41 điểm. Thanh khoản tăng vọt với khối lượng giao dịch đạt 202,27 triệu đơn vị, giá trị 6.504,65 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 69,46 triệu đơn vị, giá trị 3.115,16 tỷ đồng. Ngoài thỏa thuận khủng MSN, phiên chiều có thêm hơn 2,24 triệu trái phiếu NVL11605, với tổng giá trị 235,46 tỷ đồng.

Bên cạnh VNM vẫn giảm điểm, các trụ cột chính khác như VIC, BVH, GAS cũng quay đầu đi xuống với mức giảm từ 0,2-0,74%. Đồng thời, nhiều mã lớn như KDC, DPM, HSG, BMP cũng lùi về dưới mốc tham chiếu.

Ở nhóm cổ phiếu ngân hàng cũng bị ngắt nhịp. Ngoài VCB và MBB còn tăng nhẹ 100 đồng/CP, còn lại các mã khác như BID, CTG, STB quay đầu giảm giá.

Không chỉ dầu khí, ngân hàng đi xuống, nhóm cổ phiếu chứng khoán nhen nhóm tạo sóng cũng nhanh chóng bị dập tắt. Bên cạnh SSI quay lại mốc tham chiếu, lần lượt các mã AGR, BSI, CTS, IVS, MBS, VDS, ORS đảo chiều giảm.

Đáng chú ý trong phiên cuối tuần là cổ phiếu lớn ROS. Dù mở cửa khá tiêu cực khi giảm khá sâu nhưng đà giảm dần thu hẹp và chính thức đảo chiều ngay đầu phiên chiều nhờ lực cầu gia tăng mạnh. Đóng cửa, ROS tăng 0,3% lên mức 163.00 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh hơn 8,6 triệu đơn vị, tương ứng tổng giá trị 1.392,8 tỷ đồng, là cổ phiếu giao dịch khớp lệnh lớn nhất về giá trị trên thị trường.

Cổ phiếu FLC đã duy trì đà tăng nhờ lực cầu trong nước và nước ngoài hấp thụ khá tốt. Kết phiên, FLC tăng 1,6% lên mức 7.640 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh lớn nhất sàn, đạt 19,18 triệu đơn vị và khối ngoại mua ròng mạnh nhất về khối lượng với 8,32 triệu đơn vị.

Trái với sàn HOSE, trên sàn HNX, thiếu chút nữa HNX-Index sẩy chân nhưng may mắn đã trở lại trước lực đỡ từ nhóm cổ phiếu bluechip. Đóng cửa, HNX-Index tăng 0,41 điểm (+0,46%) lên 88,87 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 44,65 triệu đơn vị, giá trị hơn 460 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 19,78 triệu đơn vị, giá trị 374,27 tỷ đồng.

Trong khi hầu hết các mã ngân hàng đều giao dịch thiếu tích cực thì SHB vẫn hấp dẫn nhà đầu tư. Mặc dù tiếp tục bị khối ngoại bán ròng khá mạnh gần 1 triệu đơn vị nhưng lực cầu trong nước giúp SHB củng cố thêm đà tăng. Kết phiên, SHB tăng hơn 4,1% lên mức 7.600 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 15,96 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, ACB le lói sắc xanh và kết phiên đứng tại mốc tham chiếu 22.700 đồng/Cp với khối lượng khớp lệnh đạt 1,17 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, diễn biến giằng co và liên tục đảo chiều vẫn tiếp diễn. Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,1 điểm (-0,17%) xuống 57,31 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 9,5 triệu đơn vị, giá trị 125,42 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 3,83 triệu đơn vị, giá trị 73,96 tỷ đồng.

Đáng chú ý, QPH sau cú tăng vọt ở phiên sáng đã trở lại xuất phát điểm. Kết phiên, QPH đứng giá tham chiếu 17.500 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 1,78 triệu đơn vị.

Trong khi VOC duy trì đà tăng 1,17%, đóng cửa tại mức giá 27.000 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 1,17 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

301

Số cổ phiếu không có giao dịch

24

Số cổ phiếu tăng giá

127 / 39,08%

Số cổ phiếu giảm giá

127 / 39,08%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 21,85% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,640

19.179.990

2

ROS

163,000

8.609.850

3

HQC

2,520

6.379.940

4

STB

11,250

5.004.420

5

PLX

48,900

4.820.970

6

HHS

3,990

4.700.260

7

DLG

3,400

3.878.410

8

HAG

8,290

3.644.360

9

ITA

3,230

3.540.860

10

SCR

8,600

3.500.480 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PLX

48,900

+48,90/+0,00%

2

UIC

31,850

+2,05/+6,88%

3

NVL

72,500

+1,70/+2,40%

4

NKG

42,700

+1,70/+4,15%

5

APC

25,650

+1,65/+6,88%

6

NBB

23,000

+1,50/+6,98%

7

TNA

57,400

+1,50/+2,68%

8

BMI

29,200

+1,40/+5,04%

9

PNJ

84,000

+1,40/+1,69%

10

DPR

42,800

+1,30/+3,13% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

COM

62,700

-4,70/-6,97%

2

SSC

62,000

-2,70/-4,17%

3

BMP

188,500

-2,70/-1,41%

4

TCL

28,100

-1,80/-6,02%

5

KHA

32,100

-1,40/-4,18%

6

KAC

16,800

-1,25/-6,93%

7

PAN

40,800

-1,20/-2,86%

8

D2D

42,800

-1,20/-2,73%

9

KDC

38,600

-1,15/-2,89%

10

S4A

17,500

-1,00/-5,41% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

269

Số cổ phiếu không có giao dịch

105

Số cổ phiếu tăng giá

95 / 25,40%

Số cổ phiếu giảm giá

98 / 26,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

181 / 48,40% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,600

15.961.444

2

SHN

10,200

1.690.562

3

VND

15,300

1.566.427

4

VCG

14,800

1.423.977

5

CEO

11,900

1.272.900

6

PVX

2,000

1.183.200

7

ACB

22,700

1.166.146

8

HKB

6,300

1.144.400

9

VIX

6,000

1.114.299

10

DCS

2,300

952.835 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

162,000

+7,00/+4,52%

2

C69

14,000

+3,20/+29,63%

3

ARM

34,100

+3,10/+10,00%

4

VNT

36,000

+3,00/+9,09%

5

DHT

93,500

+2,50/+2,75%

6

TPP

32,700

+2,20/+7,21%

7

VDL

38,600

+2,20/+6,04%

8

HAD

39,500

+2,10/+5,61%

9

BXH

23,700

+2,10/+9,72%

10

CDN

24,000

+2,00/+9,09% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KTS

49,000

-3,90/-7,37%

2

TV3

30,300

-3,00/-9,01%

3

GLT

39,700

-2,70/-6,37%

4

TV2

229,100

-2,70/-1,16%

5

VCS

148,000

-2,10/-1,40%

6

SMT

19,100

-2,10/-9,91%

7

L14

67,000

-2,00/-2,90%

8

CAN

21,000

-2,00/-8,70%

9

SSM

17,100

-1,90/-10,00%

10

TV4

14,400

-1,60/-10,00% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

171

Số cổ phiếu không có giao dịch

339

Số cổ phiếu tăng giá

62 / 12,16%

Số cổ phiếu giảm giá

68 / 13,33%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

380 / 74,51% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

QPH

17,500

1.784.100

2

TOP

1,600

1.185.500

3

VOC

27,000

1.170.200

4

GTT

400

868.720

5

PFL

1,500

582.750

6

TIS

9,500

526.100

7

HVN

26,300

514.320

8

SWC

21,600

479.589

9

HAC

4,700

353.609

10

NTB

700

274.500 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

180,000

+11,20/+6,64%

2

NDC

33,000

+4,30/+14,98%

3

HNP

25,600

+2,70/+11,79%

4

NNT

18,500

+2,40/+14,91%

5

DPH

17,100

+2,20/+14,77%

6

KCE

18,000

+1,90/+11,80%

7

NTC

50,500

+1,80/+3,70%

8

ABI

26,800

+1,80/+7,20%

9

C71

12,300

+1,60/+14,95%

10

ICN

23,900

+1,50/+6,70% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DLT

8,300

-5,40/-39,42%

2

HPP

48,000

-3,00/-5,88%

3

PSL

53,000

-2,70/-4,85%

4

PTM

14,600

-2,10/-12,57%

5

RCD

26,100

-1,80/-6,45%

6

VIF

14,100

-1,80/-11,32%

7

SEA

19,400

-1,70/-8,06%

8

HND

7,700

-1,30/-14,44%

9

IBC

47,300

-1,20/-2,47%

10

VNN

7,300

-1,20/-14,12%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

70.784.655

64.331.366

6.453.289

% KL toàn thị trường

35,00%

31,81%

 

Giá trị

2678,06 tỷ

2675,74 tỷ

2,32 tỷ

% GT toàn thị trường

41,17%

41,14%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

7,640

8.316.210

0

8.316.210

2

VHC

54,200

1.000.000

26.550

973.450

3

PLX

48,900

978.010

10.000

968.010

4

HHS

3,990

550.000

0

550.000

5

HPG

30,450

534.630

46.050

488.580

6

LCG

8,450

463.590

0

463.590

7

TDH

13,150

279.000

4.000

275.000

8

STB

11,250

216.690

0

216.690

9

SSI

22,350

202.780

29.630

173.150

10

CII

36,400

190.350

24.770

165.580 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSN

45,000

54.988.355

60.068.906

-5.080.551

2

SCR

8,600

10.000

448.170

-438.170

3

NLG

28,100

20.000

306.710

-306.690

4

DCM

11,150

0

300.000

-300.000

5

PDR

24,000

0

210.000

-210.000

6

NBB

23,000

0

167.580

-167.580

7

DIG

9,700

140.000

150.580

-150.440

8

VIC

40,500

167.210

246.310

-79.100

9

IJC

8,160

0

74.150

-74.150

10

DPM

23,500

55.960

121.310

-65.350 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.132.600

1.472.706

-340.106

% KL toàn thị trường

1,74%

2,26%

 

Giá trị

19,28 tỷ

14,31 tỷ

4,97 tỷ

% GT toàn thị trường

2,28%

1,69%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

14,800

347.700

0

347.700

2

VGC

15,900

279.500

0

279.500

3

BCC

15,100

95.000

0

95.000

4

NDN

8,400

84.800

0

84.800

5

BVS

16,700

35.200

3.000

32.200

6

CAN

21,000

30.000

0

30.000

7

KSK

1,100

22.000

0

22.000

8

VGS

11,900

21.000

0

21.000

9

VKC

11,900

13.300

1.040

12.260

10

SD7

4,000

11.000

0

11.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,600

30.500

1.013.056

-982.556

2

VIX

6,000

100.000

268.000

-267.900

3

VND

15,300

17.500

51.500

-34.000

4

PGS

18,400

10.000

42.500

-32.500

5

MAS

91,000

8.300

22.100

-13.800

6

PVS

16,300

23.000

32.000

-9.000

7

CSC

31,500

0

7.000

-7.000

8

PVI

29,400

0

5.000

-5.000

9

NET

30,400

2.300

5.700

-3.400

10

IVS

9,800

1.600

5.000

-3.400 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

98.787

1.200

97.587

% KL toàn thị trường

0,70%

0,01%

 

Giá trị

5,05 tỷ

35,72 triệu

5,01 tỷ

% GT toàn thị trường

2,32%

0,02%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VOC

27,000

29.000

0

29.000

2

SGN

180,000

16.287

0

16.287

3

PHH

13,400

8.000

0

8.000

4

PIA

29,700

7.700

0

7.700

5

ABI

26,800

8.100

1.000

7.100 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VSN

44,000

0

200.000

-200.000

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

Vietstock Daily 24/04/2024: Triển vọng ngắn hạn khá bi quan

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index giảm mạnh trở lại sau đà hưng phấn của phiên trước đó đồng thời tạm dừng trên đường SMA 200 ngày. Nếu chỉ số cắt xuống đường này trong các phiên tới thì triển vọng ngắn hạn sẽ càng trở nên bi quan. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang rất thận trọng khi chứng kiến những phiên giảm điểm liên tiếp vừa qua.

Báo cáo thị trường chứng khoán thế giới quý 2/2024 (Kỳ 1): Thị trường châu Á diễn biến giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Phân tích và nhận định xu hướng chỉ số của các thị trường chứng khoán lớn trên thế giới và được cộng đồng đầu tư quan tâm, các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

Nhịp đập Thị trường 23/04: Giằng co quanh tham chiếu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index hôm nay mở cửa với sắc xanh, chỉ số nhanh chóng xuống thấp hơn mốc tham chiếu, nhưng sau đó đã quay đầu tích cực. Đến 9h50, VN-Index dao động quanh 1,191.71 điểm, tăng 1.5 điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về 264 mã tăng giá, tăng trần 17 mã, đứng giá là 1,107 mã, giảm giá 211 mã, giảm sàn 9 mã.

Chứng khoán phái sinh ngày 23/04/2024: Tâm lý thận trọng xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 22/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến High Wave Candle kèm khối lượng giao dịch có sự sụt giảm đáng kể và nằm dưới mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá thận trọng.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,430
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,550
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 53,600
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,000
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,100
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,900
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,350
CLC CTCP Cát Lợi 41,450
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,450
DHA CTCP Hóa An 43,700
DHG CTCP Dược Hậu Giang 113,000
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 65,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 30,050
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,900
FPT CTCP FPT 120,100
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,150
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 81,300
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,690
HAS CTCP Hacisco 8,060
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,250
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,340
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,950
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 11,300
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,000
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 18,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 50,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,000
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,400
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,400
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 52,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,000
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 27,050
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,100
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 36,300
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,800
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp