Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 21/7: Gãy trụ, thị trường lao dốc
Đăng 21/07/2017 | 17:31 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Áp lực bán bất ngờ tăng mạnh khiến thị trường ngập trong sắc đỏ. Trong đó, nhóm cổ phiếu bluechip đồng loạt giảm khiến các chỉ số chính giảm sâu, đóng cửa ở mức thấp nhất trong ngày.

Trong khi dòng tiền tiếp tục tham gia hạn chế, áp lực bán nhanh chóng xuất hiện và gia tăng khiến thị trường trường quay đầu giảm điểm, lần lượt các chỉ số đều trở lại trong sắc đỏ.

Sang phiên chiều, sau gần 1 giờ duy trì trạng thái đi ngang, lực bán bất ngờ gia tăng mạnh, đặc biệt trong đợt khớp ATC đã khiến thị trường chìm trong sắc đỏ. Trong đó, hầu hết các cổ phiếu trong nhóm bluechip đều suy giảm khiến thị trường mất lái, các chỉ số đều rơi xuống mức thấp nhất ngày.

Đóng cửa, sàn HOSE có tới 178 mã giảm/96 mã tăng, VN-Index giảm 6,55 điểm (-0,85%) xuống 761,86 điểm. Thanh khoản xấp xỉ phiên hôm qua với khối lượng gần 180 triệu đơn vị, giá trị hơn 3.622 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 17,5 triệu đơn vị, giá trị 397,4 tỷ đồng. Đáng kể BWE thỏa thuận 5,38 triệu đơn vị, giá trị hơn 94 tỷ đồng và 5,9 triệu cổ phiếu EIB, giá trị 62,8 tỷ đồng.

Tương tự, HNX-Index giảm 0,69 điểm (-0,7%) xuống mức thấp nhất ngày 97,96 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 54,39 triệu đơn vị, giá trị 490,73 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,32 triệu đơn vị, giá trị 115,24 tỷ đồng, trong đó NTP thỏa thuận 1,47 triệu đơn vị, giá trị 89,96 tỷ đồng.

Nhóm VN30 chỉ có 3 mã là VIC, SBT và SSI tăng điểm, còn lại có tới 23 mã giảm, VN30-Index giảm tới 8,17 điểm (-1,11%) xuống mức 728,47 điểm; còn HNX30-Index cũng giảm 2,29 điểm (-1,25%) xuống 180,56 điểm.

Dòng bank lần lượt đua nhau giảm sâu như BID giảm 1,79%, CTG giảm 2,1%, VCB giảm 1,2%, STB giảm 0,8%, MBB giảm 2,4%; trên sàn HNX có ACB giảm 0,8%, SHB giảm 2,5%.

Trong khi VNM vẫn diễn biến lình xình dưới mốc tham chiếu với mức giảm nhẹ 0,3% thì GAS lao dốc mạnh với mức giảm 3,2%, xuống mức giá thấp nhất ngày 60.000 đồng/CP. Thêm vào đó, hàng loạt mã lớn như BVH, DHG, MWG, HPG, HSG… cũng nới rộng đà giảm điểm.

Trái với giao dịch tiêu cực ở nhóm cổ phiếu bluechip, bộ ba được thêm vào rổ VN30 là ROS, NVL, SAB tiếp tục duy trì đà tăng, là các má phanh góp giúp thị trường giảm bớt phần nào đà lao dốc.

Không chỉ dừng lại ở nhóm cổ phiếu lớn, các mã thị trường cũng trở nên phân hóa mạnh bởi áp lực bán gia tăng. Trong khi HAR, HAI, AMD tiếp tục tăng trần thì hàng loạt mã quen thuộc lại quay đầu giảm điểm như FLC, DXG, ITA, HAG, HNG, SCR…, thậm chí giảm kịch sàn như HHS, FIT, TSC…

Những tưởng HAX đã thoát khỏi mức giá sàn nhưng lực bán vẫn khá lớn khiến cổ phiếu này kết phiên trong sắc xanh mắt mèo, ghi nhận phiên giảm sàn thứ 3 liên tiếp. Với mức giảm 6,87% xuống mức 35.900 đồng/CP với khối lượng khớp 1,45 triệu đơn vị.

Thanh khoản thị trường sụt giảm mạnh, không có cổ phiếu nào có khối lượng khớp lệnh tới 10 triệu đơn vị, trong đó cổ phiếu FLC dẫn đầu khi chuyển nhượng thành công 8,96 triệu đơn vị.

Trên sàn HNX, SHB là cổ phiếu giao dịch sôi động nhất với khối lượng khớp lệnh đạt 6,53 triệu đơn vị; tiếp đó KLF khớp lệnh 5,95 triệu đơn vị.

Cũng giống sàn HOSE, nhiều mã thị trường trên sàn HNX cũng kết phiên trong sắc đỏ như KLF, TIG, DPS, CVT…, hay DCS, HKB giảm sàn.

Tuy nhiên, các cổ phiếu bluechip vẫn là gánh nặng chính lên thị trường, như ACB, DBC, HUT, PVS, VCS, VCG, LAS…

Trên sàn UPCoM, diễn biến khá lặng sóng và sắc xanh được duy trì đến hết phiên giao dịch.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,06 điểm (+0,11%) lên 56,35 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 11,18 triệu đơn vị, giá trị 96,58 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 1,6 triệu đơn, giá trị 55,87 tỷ đồng.

Sau 6 phiên liên tiếp giao dịch thiếu tích cực, cổ phiếu GEX đã hồi phục với mức tăng 1%, kết phiên tại mức giá 19.400 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 94.000 đơn vị.

Trái lại, HVN vẫn chưa thoát khỏi sắc đỏ khi giảm 0,4%; còn người anh em ACV duy trì đà tăng với biên độ 1,4%, lên mức 50.800 đồng/CP.

Cổ phiếu tí hon TOP vẫn dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch đạt hơn 1,5 triệu đơn vị. Các mã có thị giá thấp là NTB, ATA, AVF cũng chuyển nhượng thành công từ 1,2-1,4 triệu đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

761,86

-6,55/-0,85%

---

---

---

---

HNX-INDEX

97,96

-0,69/-0,70%

58.7

606,19 tỷ

870.420

2.187.250

UPCOM-INDEX

56,35

+0,06/+0,11%

13.2

163,58 tỷ

457.300

231.800 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

319

Số cổ phiếu không có giao dịch

22

Số cổ phiếu tăng giá

96 / 28,15%

Số cổ phiếu giảm giá

178 / 52,20%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

67 / 19,65% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,240

8.961.910

2

HQC

3,260

7.768.470

3

OGC

2,700

7.489.000

4

DXG

16,650

5.378.520

5

ITA

4,300

5.123.970

6

HHS

4,740

4.768.900

7

HPG

31,400

4.577.090

8

SBT

39,550

4.494.600

9

HAR

11,400

4.407.260

10

SSI

25,400

4.105.620 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TMP

35,400

+2,20/+6,63%

2

QCG

23,800

+1,55/+6,97%

3

SBV

43,000

+1,50/+3,61%

4

SAB

235,500

+1,50/+0,64%

5

LGC

24,100

+1,45/+6,40%

6

CTF

28,300

+1,40/+5,20%

7

STK

20,300

+1,30/+6,84%

8

CLW

20,250

+1,25/+6,58%

9

C47

19,300

+1,25/+6,93%

10

TLG

104,200

+1,20/+1,17% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

RAL

137,700

-10,30/-6,96%

2

TRA

127,000

-9,50/-6,96%

3

DMC

122,000

-7,50/-5,79%

4

CTD

195,000

-7,00/-3,47%

5

DHG

114,000

-4,00/-3,39%

6

BMP

72,200

-3,80/-5,00%

7

MWG

97,000

-3,50/-3,48%

8

BHN

83,900

-3,50/-4,00%

9

HAX

35,900

-2,65/-6,87%

10

HRC

34,050

-2,55/-6,97% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

281

Số cổ phiếu không có giao dịch

86

Số cổ phiếu tăng giá

99 / 26,98%

Số cổ phiếu giảm giá

119 / 32,43%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

149 / 40,60% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,800

6.528.861

2

KLF

3,000

5.953.785

3

DCS

2,500

4.050.040

4

HKB

3,500

3.228.520

5

PVX

2,400

2.640.804

6

SHS

14,400

1.958.480

7

KVC

3,100

1.695.200

8

CEO

10,700

1.270.640

9

HUT

11,800

1.197.478

10

ACM

2,000

1.152.900 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STC

40,000

+3,00/+8,11%

2

TV3

29,900

+2,70/+9,93%

3

SGH

31,500

+2,60/+9,00%

4

HVT

34,400

+2,30/+7,17%

5

HLC

27,200

+2,00/+7,94%

6

GMX

29,000

+1,90/+7,01%

7

DP3

46,800

+1,90/+4,23%

8

GKM

20,700

+1,80/+9,52%

9

CAN

27,000

+1,80/+7,14%

10

POT

19,200

+1,70/+9,71% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KTS

48,300

-5,30/-9,89%

2

SDN

31,500

-3,40/-9,74%

3

VNT

27,200

-2,90/-9,63%

4

VGP

21,200

-2,30/-9,79%

5

MLS

20,300

-2,20/-9,78%

6

ATS

20,000

-2,20/-9,91%

7

TV2

168,000

-2,00/-1,18%

8

VMC

47,600

-1,80/-3,64%

9

SLS

157,000

-1,80/-1,13%

10

VCM

16,200

-1,80/-10,00% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

215

Số cổ phiếu không có giao dịch

372

Số cổ phiếu tăng giá

93 / 15,84%

Số cổ phiếu giảm giá

67 / 11,41%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

427 / 72,74% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TOP

2,200

1.508.100

2

NTB

1,200

1.468.940

3

ATA

1,000

1.290.870

4

AVF

600

1.251.500

5

VLB

50,000

701.200

6

GTT

600

563.903

7

PXL

2,500

285.147

8

HVN

26,100

270.100

9

VES

1,200

232.840

10

ITS

4,100

223.500 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CCR

65,800

+18,80/+40,00%

2

HLB

49,300

+6,40/+14,92%

3

LMI

20,000

+5,70/+39,86%

4

TDB

35,000

+3,00/+9,38%

5

MH3

21,700

+2,80/+14,81%

6

TDM

21,300

+2,70/+14,52%

7

DNW

16,100

+2,10/+15,00%

8

VCW

37,500

+2,00/+5,63%

9

NS2

12,400

+1,60/+14,81%

10

CLX

12,000

+1,50/+14,29% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SCS

89,000

-4,70/-5,02%

2

TBD

46,500

-3,80/-7,55%

3

BTV

17,200

-3,00/-14,85%

4

HC3

22,000

-2,40/-9,84%

5

VDN

13,300

-2,20/-14,19%

6

VLB

50,000

-2,00/-3,85%

7

VEF

50,000

-1,80/-3,47%

8

SGS

10,300

-1,60/-13,45%

9

DBD

45,600

-1,40/-2,98%

10

SZE

8,100

-1,40/-14,74%   

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

12,040

1.316.050

0

1.316.050

2

HPG

31,400

2.206.890

1.403.180

803.710

3

BID

19,250

515.930

10.000

505.930

4

NVL

68,000

355.610

42.110

313.500

5

HAX

35,900

372.080

69.230

302.850

6

PLX

65,500

370.950

100.000

270.950

7

CII

34,500

273.260

13.360

259.900

8

VCI

57,700

599.770

355.000

244.770

9

DAH

6,500

188.630

0

188.630

10

HCM

41,000

273.420

100.300

173.120 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

25,400

105.240

1.489.900

-1.384.660

2

KBC

15,000

74.640

580.000

-505.360

3

HSG

29,600

127.100

494.050

-366.950

4

VIC

42,450

20.420

367.000

-346.580

5

PPC

20,600

19.300

350.010

-330.710

6

HBC

56,400

2.670

227.000

-224.330

7

DRC

26,800

41.680

223.200

-181.520

8

MSN

41,200

692.080

825.740

-133.660

9

HHS

4,740

2.130

100.300

-98.170

10

BMP

72,200

29.400

126.950

-97.550 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

870.420

2.187.250

-1.316.830

% KL toàn thị trường

1,48%

3,72%

 

Giá trị

17,16 tỷ

22,62 tỷ

-5,46 tỷ

% GT toàn thị trường

2,83%

3,73%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

THB

20,000

280.000

0

280.000

2

DBC

28,200

90.000

0

90.000

3

VGC

19,200

76.600

0

76.600

4

PVC

8,700

71.300

2.300

69.000

5

BVS

19,900

64.700

39.300

25.400

6

SD9

8,400

19.100

0

19.100

7

PVE

7,200

19.000

0

19.000

8

VND

21,400

32.200

19.500

12.700

9

CVT

43,400

15.600

3.000

12.600

10

APS

4,000

4.300

0

4.300 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,800

200.000

800.062

-799.862

2

PVS

16,200

100.000

332.000

-331.900

3

TIG

4,500

5.000

285.640

-280.640

4

VKC

8,200

10.000

180.900

-170.900

5

KLF

3,000

5.000

150.000

-145.000

6

ONE

5,500

2.000

60.000

-58.000

7

HKB

3,500

11.200

58.500

-47.300

8

KDM

4,300

0

36.500

-36.500

9

DHT

86,900

1.000

22.800

-21.800

10

CEO

10,700

0

19.000

-19.000 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

457.300

231.800

225.500

% KL toàn thị trường

3,46%

1,75%

 

Giá trị

18,80 tỷ

10,59 tỷ

8,21 tỷ

% GT toàn thị trường

11,49%

6,47%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VIB

22,300

66.000

0

66.000

2

ACV

50,800

253.000

200.000

53.000

3

GEX

19,400

50.000

0

50.000

4

VLC

16,000

35.900

0

35.900

5

QNS

82,100

14.700

0

14.700 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCA

10,100

100.000

12.000

-11.900

2

NTB

1,200

0

10.000

-10.000

3

HVN

26,100

0

9.600

-9.600

4

BSG

8,900

0

200.000

-200.000

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

Vietstock Daily 29/03/2024: Có thể xảy ra rung lắc ngắn hạn

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 giờ trước

VN-Index tăng điểm và test lại đỉnh cũ tháng 8/2022 (tương đương vùng 1,285-1,295 điểm). Dự kiến trong các phiên tới, chỉ số có thể xảy ra các đợt rung lắc mạnh. Bên cạnh đó, việc khối ngoại bán ròng chưa có dấu hiệu hạ nhiệt sẽ càng ảnh hưởng đến đà tăng trưởng của chỉ số trong thời gian tới.


Nhịp đập Thị trường 28/03: Ngân hàng và chứng khoán dẫn lối, VN-Index bứt phá

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   8 giờ trước

Cả 3 chỉ số VN-Index, HNX và UPCoM đều mở màn phiên 28/03 với sự tích cực, đà xanh lan tỏa dưới sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Tại thời điểm 9h30, VN-Index đang tăng 8.69 điểm lên 1,291.78, HNX tăng 0.95 điểm lên 243.8 và UPCoM tăng 0.21 điểm lên 91.39.

Thị trường chứng quyền 28/03/2024: Tốt xấu đan xen

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   22 giờ trước

Kết thúc phiên giao dịch ngày 27/03/2024, toàn thị trường có 46 mã tăng, 85 mã giảm và 36 mã tham chiếu. Khối ngoại tiếp tục bán ròng với tổng mức bán ròng đạt 18,500 CW. Các phiên tăng và giảm mạnh xuất hiện xen kẽ nhau trong thời gian gần đây gây nên sự bối rối cho nhà đầu tư.

Chứng khoán phái sinh ngày 28/03/2024: Tín hiệu lạc quan dần xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   23 giờ trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 27/03/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Doji với bóng nến dưới dài hơn và tiếp tục nằm trên đường Middle của Bollinger Bands cho thấy lực cầu vẫn tiếp tục nâng đỡ chỉ số.

Vietstock Daily 28/03/2024: Duy trì thế trận giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index tăng nhẹ kèm theo xuất hiện mẫu hình nến gần giống Spinning Top cho thấy tình trạng giằng co đang hiện diện. Bên cạnh đó, khối ngoại bán ròng gần 2 ngàn tỷ và bán mạnh nhất tính từ đầu năm 2024 cho đến nay. Điều này sẽ càng ảnh hưởng đến đà tăng trưởng của chỉ số trong thời gian tới.

Chứng khoán phái sinh ngày 27/03/2024: Thiếu sự ủng hộ từ dòng tiền

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 26/03/2024. VN30-Index tăng điểm trong bối cảnh phân kỳ giá xuống (Bearish Divergence) ở chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang trong quá trình hình thành nên rủi ro ngắn hạn vẫn chưa thực sự qua đi.

Vietstock Daily 27/03/2024: Nhiều tín hiệu trái chiều xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index và HNX-Index sắc xanh lan tỏa nhưng khối lượng giao dịch chưa có sự ổn định khi nằm dưới mức trung bình 20 ngày thể hiện tâm lý của nhà đầu tư đang thận trọng. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã tiến sâu vào vùng quá mua (overbought) càng cho thấy rủi ro điều chỉnh sắp tới sẽ tăng cao nếu tín hiệu bán xuất hiện trở lại.

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 26/03: Tâm lý thận trọng quay trở lại

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Trong phiên giao dịch sáng ngày 26/03/2024, VN-Index tăng điểm tích cực đồng thời test lại đỉnh cũ tháng 8/2022 (tương đương vùng 1,270-1,295 điểm). Tuy nhiên, khối lượng giao dịch ở mức thấp cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư đang hiện hữu. Dự kiến khối lượng sẽ nằm dưới mức trung bình 20 ngày sau khi kết thúc phiên chiều.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,400
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 25,100
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 57,200
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 48,000
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,100
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,750
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 113,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 19,300
CLC CTCP Cát Lợi 39,350
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,800
DHA CTCP Hóa An 50,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 116,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,300
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 32,500
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 21,000
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 50,200
FPT CTCP FPT 117,100
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 39,500
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,910
HAS CTCP Hacisco 7,450
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,500
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,950
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 12,350
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,500
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,000
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,400
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 49,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 14,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 29,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 61,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,200
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,200
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 12,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,300
UNI CTCP Viễn Liên 8,500
VGP CTCP Cảng Rau Quả 27,300
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,800
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,350
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 9,500
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 33,900
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,900
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,900
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp