Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 22/11: Dòng bank nổi sóng, VN-Index chinh phục mốc 930 điểm
Đăng 22/11/2017 | 15:52 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Dòng tiền chảy mạnh cùng nhóm cổ phiếu ngân hàng nổi sóng, đã giúp VN-Index tăng vọt gần 15 điểm và chính thức vượt thành công đỉnh mới 930 điểm.

Bất chấp sự điều chỉnh khá sâu của cặp đôi lớn VNM và VIC do áp lực bán chốt lời sau những phiên tăng mạnh, dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào thị trường với tâm điểm là nhóm cổ phiếu bluechip đã giúp VN-Index duy trì đà tăng khá mạnh trong phiên sáng.

Bước sang phiên chiều, với sắc xanh lan rộng trên bảng điện tử, đặc biệt trong nhóm VN30 đã giúp thị trường tiếp tục bứt phá.

Nếu trong phiên chiều qua, đà tăng quá nóng lên ngưỡng kháng cự mới 930 điểm đã phải trả giá khi bị kéo tụt trở lại khiến VN-Index “đánh rơi” mất hơn 11 điểm và kết phiên về dưới mốc 920 điểm, thì sang phiên chiều 22/11, dòng tiền vẫn duy trì trạng thái sôi động cùng sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu vua, đã giúp chỉ số này thẳng tiến và dễ dàng vượt qua “đỉnh núi” trên khi tăng gần 15 điểm.

Đóng cửa, sàn HOSE có 151 mã tăng và 129 mã giảm, VN-Index tăng 14,36 điểm (+1,56%) lên mức cao nhất ngày 932,66 điểm. Thanh khoản khá tích cực với khối lượng giao dịch đạt 210,14 triệu đơn vị, giá trị 6.453,93 tỷ đồng.

Giao dịch thỏa thuận đóng góp 28,69 triệu đơn vị, giá trị 1.703,61 tỷ đồng, trong đó riêng VNM thỏa thuận 6,56 triệu đơn vị, giá trị 1.155,16 tỷ đồng; NVL thỏa thuận 1,39 triệu đơn vị, giá trị 83,68 tỷ đồng; MSN thỏa thuận 1,1 triệu đơn vị, giá trị 67,76 tỷ đồng…

Nhóm VN30 chỉ còn 4 mã giảm, 1 mã đứng giá, trong khi có tới 25 mã tăng. Trong đó, VNM và VIC chính thức mất điểm sau một tuần liền khởi sắc, tuy nhiên đà giảm đã thu hẹp chút ít so với phiên sáng.

Cụ thể, VNM giảm 2,17% xuống 184.900 đồng/CP và khớp 1,83 triệu đơn vị; còn VIC giảm 1,3% xuống 77.000 đồng/CP và khớp 1,67 triệu đơn vị.

Trái lại, dòng tiền ồ ạt đổ vào nhóm cổ phiếu ngân hàng giúp các mã này đua nhau dậy sóng. Nếu trong phiên sáng, BID tăng trần hụt thì sang phiên chiều, cổ phiếu này đã nhanh chóng thiết lập lại sắc tím với mức tăng 6,9% và đóng cửa tại mức giá 25.700 đồng/CP, khối lượng khớp hơn 4 triệu đơn vị và dư mua trần 4.890 đơn vị.

Bên cạnh đó, CTG cũng đua trần khi tăng 6,8% lên mức 22.650 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh tích cực đạt 4,54 triệu đơn vị.

Ngoài ra, các mã khác trong nhóm cũng nới rộng đà tăng cùng giao dịch mạnh như VCB tăng 2,8% lên mức 48.000 đồng/CP và khớp 3,12 triệu đơn vị; VPB tăng 1,7% lên 39.600 đồng/CP và khớp 1,54 triệu đơn vị; STB tăng 4,6% lên mức 12.400 đồng/CP và khớp hơn 7 triệu đơn vị; MBB tăng 0,8% lên mức 24.200 đồng/CP với lượng khớp lớn nhất trong nhóm đạt 11,31 triệu đơn vị.

Cổ phiếu lớn SAB tiếp tục phá kỷ lục về thị giá sau thông tin sang Singapore và Anh tổ chức roadshow để tìm kiếm nhà đầu tư ngoại, khi đóng cửa tại mức 308.400 đồng/CP, tăng 5,3%. Còn “người anh em” BHN cũng đã duy trì sắc tím với mức tăng 6,9% lên mức 132.600 đồng/CP.

Bên cạnh điểm tựa vững chắc từ nhóm cổ phiếu ngân hàng, nhiều cổ phiếu lớn khác cũng đã hỗ rợ tốt cho đà tăng thị trường như BVH, GAS, MSN, VRE, ROS, VJC, PLX…

Tương tự trên sàn HNX, giao dịch tích cực ở nhóm cổ phiếu lớn cũng đã giúp chỉ số sàn này bùng nổ trong phiên chiều và được kéo lên mức cao nhất ngày khi kết phiên.

Cụ thể, HNX-Index tăng 1,27 điểm (+1,17%) lên mức 109,29 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 49,19 triệu đơn vị, giá trị 672,7 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,32 triệu đơn vị, giá trị 43,44 tỷ đồng, trong đó SHS thỏa thuận 1,56 triệu đơn vị, giá trị 28,08 tỷ đồng.

Cũng như các mã khác trong dòng bank, cổ phiếu ACB đã tăng tốc trong phiên chiều khi tăng 3,4%, đóng cửa ở mức cao nhất ngày 33.900 đồng/CP với khối lượng khớp hơn 2,9 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, lực cầu còn hấp thụ mạnh giúp nhiều mã lớn khác nới rộng đà tăng như PVS tăng 5,29% lên mức 17.900 đồng/CP; VCG tăng gần 2,38% lên mức 25.200 đồng/CP; PVC tăng 2% lên mức 10.100 đồng/CP, TV2 tăng 1,3% lên mức 146.200 đồng/CP…

Đáng chú ý, dù PVS chịu áp lực cung ngoại khi bị bán ròng 775.800 đơn vị, nhưng lực cầu nội khá tốt đã giúp cổ phiếu này tăng vọt lên mức giá cao nhất ngày. Theo đó, PVS đã chuyển nhượng thành công hơn 9,9 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn HNX.

Trong khi SHB vẫn duy trì mốc tham chiếu 8.100 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đứng sau PVS, đạt 9,22 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đà tăng cũng được nới rộng trong phiên chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,68 điểm (+1,26%) lên 54,24 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 16,24 triệu đơn vị, giá trị 272,56 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,28 triệu đơn vị, giá trị 27,9 tỷ đồng.

Thông tin Gelex nộp hồ sơ đăng ký niêm yết lên HOSE đã giúp cổ phiếu GEX có phiên giao dịch bùng nổ. Với mức tăng 2,2%, GEX đóng cửa tại mức giá 22.900 đồng/CP, cùng khối lượng giao dịch sôi động với 3,31 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM.

Bên cạnh đó, HVN tiếp tục tăng tốc trong phiên chiều khi tăng 10,9% lên mức 33.500 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 2,57 triệu đơn vị.

Ở nhóm cổ phiếu ngân hàng, LPB duy trì mức tăng 1,6% và đứng tại mức giá 13.100 đồng/CP với khối lượng giao dịch 2,57 triệu đơn vị, khối ngoại mua ròng hơn 1,4 triệu đơn vị. Trong khi đó VIB tăng 7,8% lên mức 24.900 đồng/CP.

Thị trường chứng khoán phái sinh phiên 22/11 có 16.200 hợp đồng được giao dịch, giá trị 1.572,45 tỷ đồng, nhích nhẹ hơn 1% so với phiên hôm qua.

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

932,66

+14,36/+1,56%

0.0

0

---

---

HNX-INDEX

109,29

+1,27/+1,17%

51.5

716,36 tỷ

794.310

1.763.068

UPCOM-INDEX

54,24

+0,68/+1,26%

20.8

403,85 tỷ

2.648.450

207.638 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

330

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

151 / 43,64%

Số cổ phiếu giảm giá

129 / 37,28%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

66 / 19,08% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

6,770

17.421.580

2

MBB

24,200

11.311.110

3

VRE

51,600

7.455.670

4

STB

12,400

7.063.090

5

HQC

2,620

6.590.710

6

DIG

17,000

4.819.290

7

HVG

6,850

4.699.500

8

CTG

22,650

4.538.190

9

SSI

25,450

4.469.450

10

BID

25,700

4.041.890 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAB

308,400

+15,40/+5,26%

2

BHN

132,600

+8,60/+6,94%

3

COM

53,800

+3,50/+6,96%

4

DMC

125,400

+3,40/+2,79%

5

PNJ

121,000

+3,40/+2,89%

6

D2D

64,500

+3,00/+4,88%

7

RAL

143,000

+3,00/+2,14%

8

TIX

39,250

+2,55/+6,95%

9

BVH

57,400

+2,40/+4,36%

10

HCM

47,800

+2,20/+4,82% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

200,000

-10,00/-4,76%

2

PDN

97,700

-7,30/-6,95%

3

VNM

184,900

-4,10/-2,17%

4

THI

38,500

-2,00/-4,94%

5

HOT

26,550

-1,95/-6,84%

6

FDC

25,050

-1,85/-6,88%

7

KHA

27,100

-1,80/-6,23%

8

THG

42,100

-1,80/-4,10%

9

DAT

24,200

-1,80/-6,92%

10

SCD

43,000

-1,70/-3,80% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

254

Số cổ phiếu không có giao dịch

120

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 22,73%

Số cổ phiếu giảm giá

89 / 23,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

200 / 53,48% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

17,900

9.905.845

2

SHB

8,100

9.220.572

3

CEO

10,600

3.372.511

4

VCG

25,800

2.992.962

5

ACB

33,900

2.907.841

6

KLF

3,500

1.760.060

7

VIX

8,400

1.732.005

8

PVX

2,200

1.424.472

9

SHS

17,800

1.180.029

10

VIG

2,100

932.410 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VHL

50,000

+3,20/+6,84%

2

HJS

24,000

+2,10/+9,59%

3

TV2

146,200

+1,90/+1,32%

4

PPY

21,800

+1,80/+9,00%

5

KST

16,900

+1,50/+9,74%

6

ADC

16,500

+1,50/+10,00%

7

DL1

41,000

+1,10/+2,76%

8

ACB

33,900

+1,10/+3,35%

9

PCE

12,300

+1,10/+9,82%

10

PBP

15,500

+1,00/+6,90% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

WCS

170,000

-5,00/-2,86%

2

HAT

38,500

-3,30/-7,89%

3

TTT

53,000

-3,00/-5,36%

4

SAF

48,500

-2,50/-4,90%

5

NBW

22,600

-2,40/-9,60%

6

NET

26,800

-2,00/-6,94%

7

PMC

72,000

-1,90/-2,57%

8

BXH

17,200

-1,90/-9,95%

9

PTI

22,000

-1,80/-7,56%

10

SDU

16,000

-1,50/-8,57% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

222

Số cổ phiếu không có giao dịch

438

Số cổ phiếu tăng giá

111 / 16,82%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 9,85%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

484 / 73,33% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

22,900

3.314.005

2

HVN

33,500

2.575.987

3

LPB

13,100

2.574.539

4

DVN

19,500

1.878.434

5

SBS

2,300

1.072.640

6

GSM

11,000

913.600

7

SWC

12,000

796.010

8

ART

14,800

793.825

9

PXL

2,400

679.612

10

MSR

18,600

514.870 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

MPC

78,000

+9,30/+13,54%

2

TVP

39,600

+5,10/+14,78%

3

SIV

58,200

+5,10/+9,60%

4

SGN

151,000

+4,00/+2,72%

5

DBD

57,600

+3,90/+7,26%

6

FOX

77,800

+3,80/+5,14%

7

ACV

85,500

+3,60/+4,40%

8

KCE

27,300

+3,40/+14,23%

9

IST

14,500

+3,30/+29,46%

10

HVN

33,500

+3,30/+10,93% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CMF

70,600

-12,40/-14,94%

2

VKD

52,700

-9,20/-14,86%

3

SDI

85,000

-4,90/-5,45%

4

DHD

31,200

-4,60/-12,85%

5

HSA

36,000

-4,00/-10,00%

6

TTJ

40,400

-3,60/-8,18%

7

QPH

18,100

-3,10/-14,62%

8

CC1

18,000

-2,00/-10,00%

9

SPA

11,100

-1,90/-14,62%

10

VGG

51,000

-1,90/-3,59%   

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

STB

12,400

1.825.520

289.080

1.536.440

2

BID

25,700

2.086.880

912.250

1.174.630

3

SSI

25,450

1.086.950

49.570

1.037.380

4

VRE

51,600

3.364.850

2.376.320

988.530

5

EIB

12,450

531.430

0

531.430

6

NT2

31,000

429.850

4.600

425.250

7

PC1

36,200

357.740

0

357.740

8

HCM

47,800

388.660

73.280

315.380

9

HSG

23,650

402.720

104.080

298.640

10

SBT

21,150

298.090

7.430

290.660 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSN

64,000

1.299.020

2.504.850

-1.205.830

2

VNM

184,900

7.516.370

8.137.480

-621.110

3

KBC

12,850

24.010

594.380

-570.370

4

VIC

76,000

128.940

467.590

-338.650

5

HHS

4,350

380.590

687.100

-306.510

6

SHI

7,370

0

265.000

-265.000

7

BMP

92,000

400.000

191.450

-191.050

8

CII

32,800

292.380

451.350

-158.970

9

HVG

6,850

0

147.550

-147.550

10

VCB

48,000

987.940

1.133.820

-145.880 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

794.310

1.763.068

-968.758

% KL toàn thị trường

1,54%

3,42%

 

Giá trị

13,79 tỷ

31,49 tỷ

-17,70 tỷ

% GT toàn thị trường

1,93%

4,40%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

THB

19,300

140.600

0

140.600

2

BCC

6,900

60.000

100.000

59.900

3

PVX

2,200

21.000

0

21.000

4

PVE

7,100

20.000

12.000

8.000

5

EID

16,200

5.200

0

5.200

6

DXP

13,000

4.900

1.000

3.900

7

BVS

19,400

10.000

8.400

1.600

8

IDV

39,100

2.000

500.000

1.500

9

PMC

72,000

2.100

800.000

1.300

10

TXM

9,600

1.100

0

1.100 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,900

444.200

1.220.000

-775.800

2

VCG

25,800

55.800

165.000

-109.200

3

DGL

32,600

0

54.900

-54.900

4

VGC

22,900

0

45.400

-45.400

5

NVB

6,800

0

37.000

-37.000

6

PHP

12,200

0

34.900

-34.900

7

KSQ

2,000

0

34.000

-34.000

8

KLF

3,500

0

30.100

-30.100

9

VIX

8,400

0

21.900

-21.900

10

S99

5,300

0

20.000

-20.000 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.648.450

207.638

2.440.812

% KL toàn thị trường

12,76%

1,00%

 

Giá trị

61,72 tỷ

11,39 tỷ

50,33 tỷ

% GT toàn thị trường

15,28%

2,82%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

13,100

1.408.510

0

1.408.510

2

GEX

22,900

762.800

0

762.800

3

VIB

24,900

100.000

0

100.000

4

HVN

33,500

129.417

64.338

65.079

5

ACV

85,500

137.436

81.300

56.136 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

S12

900

0

23.400

-23.400

2

FOX

77,800

0

7.900

-7.900

3

AMS

8,000

0

100.000

-100.000

4

UDJ

7,100

0

100.000

-100.000

5

VQC

11,100

0

100.000

-100.000

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán Tuần 25-29/03/2024: VN-Index chững lại đà tăng

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   26 phút trước

VN-Index giảm điểm và gặp khó khăn khi test lại đỉnh cũ tháng 8/2022 (tương đương vùng 1,285-1,295 điểm). Dự kiến trong các phiên tới, chỉ số có thể xảy ra các đợt rung lắc mạnh. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch duy trì dưới mức trung bình 20 ngày trong 4/5 phiên gần đây thể hiện tâm lý nhà đầu tư bắt đầu thận trọng trở lại.


Vietstock Daily 29/03/2024: Có thể xảy ra rung lắc ngắn hạn

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index tăng điểm và test lại đỉnh cũ tháng 8/2022 (tương đương vùng 1,285-1,295 điểm). Dự kiến trong các phiên tới, chỉ số có thể xảy ra các đợt rung lắc mạnh. Bên cạnh đó, việc khối ngoại bán ròng chưa có dấu hiệu hạ nhiệt sẽ càng ảnh hưởng đến đà tăng trưởng của chỉ số trong thời gian tới.

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/03: Tâm lý thận trọng kéo tụt thanh khoản

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Trong phiên giao dịch sáng ngày 28/03/2024, đà tăng của VN-Index đã bị thu hẹp đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Gravestone Doji cho thấy áp lực bán đang hiện diện. Bên cạnh đó, khối lượng tiếp tục giao dịch ở mức thấp thể hiện tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trong các phiên gần đây. Dự kiến khối lượng sẽ nằm dưới mức trung bình 20 ngày sau khi kết thúc phiên chiều.

IMP - Tiềm năng tăng trưởng tốt

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu nói chung cũng như kinh tế Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, CTCP Dược phẩm Imexpharm (HOSE: IMP) vẫn đang tăng trưởng tốt. Kết quả từ các mô hình định giá cho thấy giá thị trường vẫn đang ở mức hợp lý, dù đã tăng khá nhiều.

Nhịp đập Thị trường 28/03: Ngân hàng và chứng khoán dẫn lối, VN-Index bứt phá

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Cả 3 chỉ số VN-Index, HNX và UPCoM đều mở màn phiên 28/03 với sự tích cực, đà xanh lan tỏa dưới sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Tại thời điểm 9h30, VN-Index đang tăng 8.69 điểm lên 1,291.78, HNX tăng 0.95 điểm lên 243.8 và UPCoM tăng 0.21 điểm lên 91.39.

Thị trường chứng quyền 28/03/2024: Tốt xấu đan xen

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Kết thúc phiên giao dịch ngày 27/03/2024, toàn thị trường có 46 mã tăng, 85 mã giảm và 36 mã tham chiếu. Khối ngoại tiếp tục bán ròng với tổng mức bán ròng đạt 18,500 CW. Các phiên tăng và giảm mạnh xuất hiện xen kẽ nhau trong thời gian gần đây gây nên sự bối rối cho nhà đầu tư.

Chứng khoán phái sinh ngày 28/03/2024: Tín hiệu lạc quan dần xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 27/03/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Doji với bóng nến dưới dài hơn và tiếp tục nằm trên đường Middle của Bollinger Bands cho thấy lực cầu vẫn tiếp tục nâng đỡ chỉ số.

Vietstock Daily 28/03/2024: Duy trì thế trận giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index tăng nhẹ kèm theo xuất hiện mẫu hình nến gần giống Spinning Top cho thấy tình trạng giằng co đang hiện diện. Bên cạnh đó, khối ngoại bán ròng gần 2 ngàn tỷ và bán mạnh nhất tính từ đầu năm 2024 cho đến nay. Điều này sẽ càng ảnh hưởng đến đà tăng trưởng của chỉ số trong thời gian tới.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 24,850
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 56,700
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,550
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,100
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,400
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,700
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 110,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 19,100
CLC CTCP Cát Lợi 39,400
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,450
DHA CTCP Hóa An 49,400
DHG CTCP Dược Hậu Giang 116,400
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,400
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 33,500
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 21,000
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 116,500
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 38,550
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 79,700
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,890
HAS CTCP Hacisco 7,440
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,250
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,720
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 13,200
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,500
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 35,200
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,300
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,500
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 8,600
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 49,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 14,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 32,100
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 60,900
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,200
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,200
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 12,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,600
UNI CTCP Viễn Liên 9,300
VGP CTCP Cảng Rau Quả 26,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,800
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,500
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 9,400
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 33,500
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,200
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,100
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp