Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 22/6: Tăng mạnh cuối phiên
Đăng 22/06/2018 | 15:58 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Sau ít phút rung lắc đầu phiên chiều, thị trường đã bật tăng mạnh sau đó, kéo Vn-Index trở lại mốc 980 điểm và HNX-Index suýt giữ được ngưỡng 120 điểm.

Trong phiên sáng, sau khi bị đẩy xuống ngưỡng 960 điểm, VN-Index đã hồi phục trở lạ và đóng cửa trong sắc xanh, nhưng sự dè dặt của dòng tiền khiến đà tăng không mạnh, trong khi thanh khoản sụt giảm mạnh so với phiên sáng trước đó.

Bước vào phiên giao dịch chiều, dòng tiền yếu đã khiến cả 2 chỉ số rung lắc, trong đó VN-Index lùi về gần tham chiếu, còn HNX-Index chớm sắc đỏ. Tuy nhiên, sau đó lực cầu đã tích cực hơn, kéo cả 2 chỉ số tăng vọt trở lại và đóng cửa ở gần mức cao nhất ngày, trong đó VN-Index trở lại mốc 980 điểm, còn HNX-Index thiếu chút may mắn để có được mốc điểm 120 điểm.

Cụ thể, chốt phiên cuối tuần, VN-Index tăng 13,77 điểm (+1,42%), lên 983,17 điểm với 170 mã tăng và 99 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 132,36 triệu đơn vị, giá trị 3.738,1 tỷ đồng, tăng 13% về khối lượng và 17% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 29,6 triệu đơn vị, giá trị 947,79 tỷ đồng.

Tương tự, HNX-Index tăng 1,82 điểm (+1,65%), lên 111,98 điểm với 98 mã tăng và 73 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 37,75 triệu đơn vị, giá trị 623 tỷ đồng, tăng 17% về khối lượng và 58,46% về giá trị so với phiên trước đó. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 4,74 triệu đơn vị, giá trị 145 tỷ đồng.

Trong khi đó, UPCoM-Index lại may mắn mới có được sắc xanh nhạt sau khi dao động suốt phiên chiều trong sắc đỏ.

Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,02 điểm (+0,03%), lên 51,81 điểm với 100 mã tăng và 59 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 10,53 triệu đơn vị, giá trị 160 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,34 triệu đơn vị, giá trị 38,8 tỷ đồng.

Về diễn biến của các mã, trên HOSE, trong Top 10 mã vốn hóa lớn, cặp đôi VIC và VHM giảm nhẹ 0,97% xuống 122.800 đồng và 0,7%, xuống 114.200 đồng. Cũng giảm giá còn có TCB với mức giảm 0,21%, xuống 95.000 đồng, còn SAB và MSN đứng ở tham chiếu. Trong khi đó, VNM lại tăng mạnh 4,71%, lên 178.000 đồng, VCB tăng 2,98%, lên 58.700 đồng, GAS tăng 1,8%, lên 90.700 đồng, CTG tăng 2,17%, lên 25.900 đồng và BID tăng 2,61%, lên 27.500 đồng.

Trong Top 30 mã vốn hóa, sắc xanh chiếm thế, trong đó VPB tăng mạnh nhất với 6,13%, lên 32.900 đồng, HPG tăng 4,33%, lên 40.950 đồng, BVH tăng 4,94%, lên 85.000 đồng, DHG tăng 4,6%, lên 104.600 đồng, VRE trái ngược với 2 “người nhà” VIC-VHM khi tăng 3,9%, lên 40.000 đồng. Ngoài ra, có nhiều mã khác tăng trên 2% như  MBB, MWG, HDB, STB, SSI, trong khi ROS lại giảm sàn xuống 43.250 đồng.

Hôm nay, HPG và FLC là 2 mã có thanh khoản tốt nhất sàn HOSE với hơn 7 triệu đơn vị được khớp. Cũng giống HPG, FLC cũng tăng mạnh 5,04%, lên 5.000 đồng.

Ngoài ra, phiên hôm nay ghi nhận đà tăng mạnh tại SBT khi đóng cửa ở mức trần 15.900 đồng với 1,9 triệu đơn vị được khớp, trong đó riêng đợt ATC đã được khớp tới 1,2 triệu đơn vị, dù phiên sáng mã này vẫn còn giảm.

Cũng có sắc tím như SBT là TCH lên 22.950 đồng với 1,34 triệu đơn vị và SJF lên 21.600 đồng với 1 triệu đơn vị được khớp.

Còn trên HNX, ACB tăng mạnh 3,14%, lên 39.400 đồng, PVS cũng tăng tới 4,22%, lên 17.300 đồng, NTP tăng 6,93%, lên 49.400 đồng, PHP tăng 4,92%, lên 12.800 đồng, SHB cũng tăng 1,16%, lên 8.700 đồng, VCG tăng 1,82%, lên 16.800 đồng, PVI tăng 1,35%, lên 30.000 đồng. Trong khi đó, VCS, VGC và DL1 lại giảm nhẹ trên dưới 1%.

Trên sàn này, PVS là mã có thanh khoản tốt nhất với 5 triệu đơn vị, tiếp đến là SHB với 3,8 triệu đơn vị, VGC với 3,7 triệu đơn vị và ACB với 2,6 triệu đơn vị.

Trên UPCoM, chỉ có 2 mã có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị là BSR với 1,2 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,84%, lên 18.100 đồng và AVF với 1,88 triệu đơn vị, đóng cửa tăng trần lên 600 đồng.

Trong các mã lớn đáng chú ý, chỉ có VIB, DVN, VGG giảm nhẹ, còn lại đều đóng cửa trong sắc xanh, nhưng mức tăng cũng không quá mạnh. Các mã có tổng khớp trên 0,9 triệu đơn vị là POW, LPB và OIL.

Diễn biến chính của thị trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

983,17

+13,77
(+1,42%)

132.4

3.738,10 tỷ

13.493.780

10.754.390

HNX-INDEX

111,98

+1,82
(+1,65%)

37.7

623,08 tỷ

2.116.500

2.785.815

UPCOM-INDEX

51,81

+0,02
(+0,03%)

10.5

160,76 tỷ

924.072

1.766.653

 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

330

Số cổ phiếu không có giao dịch

31

Số cổ phiếu tăng giá

171 / 47,37%

Số cổ phiếu giảm giá

98 / 27,15%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

92 / 25,48%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HPG

40,950

7.178.290

2

FLC

5,000

7.071.550

3

VPB

32,900

4.253.630

4

DLG

2,890

3.650.930

5

SSI

31,600

3.531.350

6

MBB

27,900

3.260.850

7

STB

12,000

3.189.890

8

CTG

25,900

3.017.090

9

VCB

58,700

2.529.630

10

HAG

4,700

2.416.590

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TCH

22,950

+1,50/+6,99%

2

ST8

17,650

+1,15/+6,97%

3

PTL

3,070

+0,20/+6,97%

4

SVT

5,700

+0,37/+6,94%

5

SJF

21,600

+1,40/+6,93%

6

MCP

34,750

+2,25/+6,92%

7

PNC

15,500

+1,00/+6,90%

8

CMX

4,810

+0,31/+6,89%

9

BWE

17,100

+1,10/+6,88%

10

HTL

21,100

+1,35/+6,84%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

43,250

-3,25/-6,99%

2

HSL

24,650

-1,85/-6,98%

3

DAT

14,000

-1,05/-6,98%

4

COM

54,900

-4,10/-6,95%

5

VPK

5,090

-0,38/-6,95%

6

STT

6,430

-0,48/-6,95%

7

HOT

37,800

-2,80/-6,90%

8

CCI

13,900

-1,00/-6,71%

9

TIE

6,470

-0,46/-6,64%

10

TDW

19,800

-1,40/-6,60%

 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

235

Số cổ phiếu không có giao dịch

143

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 25,93%

Số cổ phiếu giảm giá

73 / 19,31%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

207 / 54,76%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

17,300

5.055.200

2

SHB

8,700

3.793.800

3

VGC

23,700

3.689.100

4

ACB

39,400

2.636.300

5

PVX

1,400

2.327.100

6

NSH

10,300

1.302.300

7

SHS

14,500

1.181.000

8

CEO

13,700

831.100

9

DS3

8,900

814.400

10

DNP

24,400

586.800

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ACM

900

+0,10/+12,50%

2

PVV

1,100

+0,10/+10,00%

3

CTX

28,600

+2,60/+10,00%

4

MKV

14,100

+1,20/+9,30%

5

VC1

13,000

+1,10/+9,24%

6

VE1

14,200

+1,20/+9,23%

7

VNC

45,400

+3,80/+9,13%

8

STC

24,000

+2,00/+9,09%

9

DCS

1,200

+0,10/+9,09%

10

APP

9,700

+0,80/+8,99%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGO

800

-0,10/-11,11%

2

VE4

8,100

-0,90/-10,00%

3

PIV

1,800

-0,20/-10,00%

4

GLT

63,400

-7,00/-9,94%

5

CCM

26,300

-2,90/-9,93%

6

ARM

42,800

-4,70/-9,89%

7

HHC

47,500

-5,20/-9,87%

8

PBP

11,900

-1,30/-9,85%

9

POT

19,300

-2,10/-9,81%

10

X20

12,900

-1,40/-9,79%

 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

217

Số cổ phiếu không có giao dịch

539

Số cổ phiếu tăng giá

100 / 13,23%

Số cổ phiếu giảm giá

59 / 7,80%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

597 / 78,97%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

AVF

600

1.885.000

2

BSR

18,100

1.205.800

3

POW

13,000

942.700

4

LPB

11,600

919.700

5

OIL

16,500

905.200

6

SSN

16,800

391.000

7

GVR

7,800

247.200

8

HVN

34,200

217.800

9

QNS

37,600

168.600

10

TVB

24,500

145.900

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

V15

300

+0,10/+50,00%

2

PEC

8,800

+2,50/+39,68%

3

TV1

18,700

+4,90/+35,51%

4

HLA

400

+0,10/+33,33%

5

KHL

400

+0,10/+33,33%

6

GGG

600

+0,10/+20,00%

7

AVF

600

+0,10/+20,00%

8

MQN

42,000

+6,90/+19,66%

9

CTN

700

+0,10/+16,67%

10

TBT

2,300

+0,30/+15,00%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXM

300

-0,10/-25,00%

2

PSG

300

-0,10/-25,00%

3

VHD

8,000

-1,40/-14,89%

4

KHA

38,300

-6,70/-14,89%

5

NS2

24,700

-4,30/-14,83%

6

PTE

2,300

-0,40/-14,81%

7

CEC

4,600

-0,80/-14,81%

8

FTI

4,600

-0,80/-14,81%

9

NDP

30,000

-5,20/-14,77%

10

HBD

10,500

-1,80/-14,63%

 

 

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.493.780

10.754.390

2.739.390

% KL toàn thị trường

10,19%

8,13%

 

Giá trị

757,16 tỷ

581,38 tỷ

175,78 tỷ

% GT toàn thị trường

20,26%

15,55%

 

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

40,950

2.627.450

1.470.930

1.156.520

2

STB

12,000

1.018.650

17.860

1.000.790

3

SSI

31,600

976.190

333.100

643.090

4

DXG

29,850

420.390

7.800

412.590

5

VNM

178,000

1.350.280

955.230

395.050

6

VCB

58,700

866.090

493.220

372.870

7

HDB

37,400

726.400

372.300

354.100

8

CTG

25,900

319.440

0

319.440

9

GAS

90,700

614.890

308.120

306.770

10

HSG

12,650

235.450

520.000

234.930

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

15,990

17.300

1.314.680

-1.297.380

2

VND

18,900

182.970

593.180

-410.210

3

DPM

16,900

400.000

784.290

-384.290

4

VRE

40,000

974.690

1.295.760

-321.070

5

DRC

23,300

160.540

399.390

-238.850

6

MSN

81,000

100.750

270.470

-169.720

7

BID

27,500

192.050

337.630

-145.580

8

VIC

122,800

152.580

282.170

-129.590

9

DPR

39,650

3.320

88.720

-85.400

10

LSS

8,000

0

73.290

-73.290

 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.116.500

2.785.815

-669.315

% KL toàn thị trường

5,61%

7,38%

 

Giá trị

23,65 tỷ

63,77 tỷ

-40,12 tỷ

% GT toàn thị trường

3,80%

10,23%

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,300

1.054.400

0

1.054.400

2

QNC

4,300

940.000

0

940.000

3

APS

3,200

10.000

0

10.000

4

KKC

12,000

8.800

0

8.800

5

BVS

16,700

10.000

2.300

7.700

6

NVB

7,900

3.000

0

3.000

7

QHD

15,000

2.700

600.000

2.100

8

PIV

1,800

1.200

0

1.200

9

KST

19,100

900.000

0

900.000

10

NST

11,300

900.000

0

900.000

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

23,700

6.600

2.443.500

-2.436.900

2

PLC

16,100

700.000

90.000

-89.300

3

CEO

13,700

55.400

100.000

-44.600

4

SHB

8,700

8.700

46.225

-37.525

5

PGS

32,000

0

17.300

-17.300

6

SHS

14,500

2.000

18.000

-16.000

7

L14

38,500

0

13.000

-13.000

8

DBC

20,500

600.000

10.400

-9.800

9

CSC

23,400

0

9.700

-9.700

10

DHT

38,800

900.000

9.400

-8.500

 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

924.072

1.766.653

-842.581

% KL toàn thị trường

8,77%

16,77%

 

Giá trị

41,40 tỷ

42,57 tỷ

-1,17 tỷ

% GT toàn thị trường

25,75%

26,48%

 

 

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

37,600

105.300

0

105.300

2

HVN

34,200

90.272

0

90.272

3

ACV

92,000

312.000

227.400

84.600

4

BCM

21,700

15.000

0

15.000

5

SCS

175,000

10.100

0

10.100

 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

18,100

0

600.000

-600.000

2

OIL

16,500

0

370.000

-370.000

3

GVR

7,800

0

150.000

-150.000

4

POW

13,000

250.000

294.800

-44.800

5

PHH

9,200

0

2.100

-2.100

 

T.Lê

Thị trường chứng khoán

Phân tích kỹ thuật phiên chiều 28/03: Tâm lý thận trọng kéo tụt thanh khoản

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   22 giờ trước

Trong phiên giao dịch sáng ngày 28/03/2024, đà tăng của VN-Index đã bị thu hẹp đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Gravestone Doji cho thấy áp lực bán đang hiện diện. Bên cạnh đó, khối lượng tiếp tục giao dịch ở mức thấp thể hiện tâm lý thận trọng của nhà đầu tư trong các phiên gần đây. Dự kiến khối lượng sẽ nằm dưới mức trung bình 20 ngày sau khi kết thúc phiên chiều.

IMP - Tiềm năng tăng trưởng tốt

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu nói chung cũng như kinh tế Việt Nam đang phải đối mặt với nhiều khó khăn, CTCP Dược phẩm Imexpharm (HOSE: IMP) vẫn đang tăng trưởng tốt. Kết quả từ các mô hình định giá cho thấy giá thị trường vẫn đang ở mức hợp lý, dù đã tăng khá nhiều.

Nhịp đập Thị trường 28/03: Ngân hàng và chứng khoán dẫn lối, VN-Index bứt phá

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Cả 3 chỉ số VN-Index, HNX và UPCoM đều mở màn phiên 28/03 với sự tích cực, đà xanh lan tỏa dưới sự dẫn dắt của nhóm cổ phiếu ngân hàng. Tại thời điểm 9h30, VN-Index đang tăng 8.69 điểm lên 1,291.78, HNX tăng 0.95 điểm lên 243.8 và UPCoM tăng 0.21 điểm lên 91.39.

Thị trường chứng quyền 28/03/2024: Tốt xấu đan xen

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Kết thúc phiên giao dịch ngày 27/03/2024, toàn thị trường có 46 mã tăng, 85 mã giảm và 36 mã tham chiếu. Khối ngoại tiếp tục bán ròng với tổng mức bán ròng đạt 18,500 CW. Các phiên tăng và giảm mạnh xuất hiện xen kẽ nhau trong thời gian gần đây gây nên sự bối rối cho nhà đầu tư.

Chứng khoán phái sinh ngày 28/03/2024: Tín hiệu lạc quan dần xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 27/03/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Doji với bóng nến dưới dài hơn và tiếp tục nằm trên đường Middle của Bollinger Bands cho thấy lực cầu vẫn tiếp tục nâng đỡ chỉ số.

Vietstock Daily 28/03/2024: Duy trì thế trận giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index tăng nhẹ kèm theo xuất hiện mẫu hình nến gần giống Spinning Top cho thấy tình trạng giằng co đang hiện diện. Bên cạnh đó, khối ngoại bán ròng gần 2 ngàn tỷ và bán mạnh nhất tính từ đầu năm 2024 cho đến nay. Điều này sẽ càng ảnh hưởng đến đà tăng trưởng của chỉ số trong thời gian tới.

Chứng khoán phái sinh ngày 27/03/2024: Thiếu sự ủng hộ từ dòng tiền

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 26/03/2024. VN30-Index tăng điểm trong bối cảnh phân kỳ giá xuống (Bearish Divergence) ở chỉ báo Stochastic Oscillator vẫn đang trong quá trình hình thành nên rủi ro ngắn hạn vẫn chưa thực sự qua đi.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,280
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 24,950
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 57,000
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,750
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,100
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,400
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,600
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 112,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 19,150
CLC CTCP Cát Lợi 39,400
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,450
DHA CTCP Hóa An 49,500
DHG CTCP Dược Hậu Giang 116,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,300
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 34,300
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 21,000
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 49,650
FPT CTCP FPT 116,400
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 38,500
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,200
GMD CTCP Gemadept 79,700
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,910
HAS CTCP Hacisco 6,950
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,350
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,800
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 13,200
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,500
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,500
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,400
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 49,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 14,400
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 32,300
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 60,900
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,200
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,200
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 12,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,600
UNI CTCP Viễn Liên 8,500
VGP CTCP Cảng Rau Quả 26,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,800
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,350
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 9,400
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,600
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 33,700
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,200
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,100
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,300
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp