Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 22/9: ROS và VJC “nhấc bổng” VN-Index
Đăng 22/09/2017 | 16:02 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Mặc dù nhóm cổ phiếu ngân hàng tạo sức ép lên thị trường khi hầu hết quay đầu giảm điểm, nhưng sự hỗ trợ tích cực của một số mã lớn, đặc biệt là việc VJC và ROS tăng trần đã giúp VN-Index tăng khá mạnh trong phiên cuối tuần 22/9.

Cùng với lực cầu hấp thụ khá tốt, thị trường đã tìm lại sắc xanh sau 3 phiên điều chỉnh trong phiên sáng cuối tuần 22/9. Trong đó, nhiều mã lớn đã hồi phục tích cực là điểm tựa chính giúp thị trường khởi sắc, đặc biệt là VJC bất ngờ được kéo trần trong ngày điều chỉnh giá thông tin tin HDBank đăng ký mua hơn 2,83 triệu cổ phiếu.

Sang phiên giao dịch chiều, mặc dù nhóm cổ phiếu ngân hàng tác động thiếu tích cực lên thị trường khi hầu hết đều nới rộng đà giảm điểm, thì các mã vốn hóa lớn như SAB, GAS, MSN, PLX tiếp tục nới rộng đà tăng, cùng cặp “song kiếm hợp bích” VJC và ROS, đã giúp VN-Index leo cao và đóng cửa tại mức cao nhất trong phiên chiều.

Đóng cửa, sàn HOSE khá cân bằng với 134 mã tăng/131 mã giảm, VN-Index tăng 3,2 điểm (+0,4%) lên 807,13 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 176,7 triệu đơn vị, giá trị 3.997,23 tỷ đồng, tăng 27,35% về lượng và 13,37% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp tích cực với 26,32 triệu đơn vị, giá trị 643,43 tỷ đồng.

Trên sàn HNX, đà tăng cũng được nới rộng hơn trong phiên giao dịch chiều nhờ dòng tiền hoạt động sôi động.

Cụ thể, HNX-Index tăng 0,77 điểm (+0,72%) lên 106,52 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 70,84 triệu đơn vị, giá trị 687,56 tỷ đồng, giảm nhẹ 2,6% về lượng nhưng tăng 6,3% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 22 triệu đơn vị, giá trị 289,35 tỷ đồng, trong đó OCH thỏa thuận 19,93 triệu đơn vị, giá trị 242,63 tỷ đồng.

Điểm sáng trong nhóm cổ phiếu VN30 là ROS. Mặc dù trong gần hết phiên giao dịch, ROS vẫn duy trì trạng thái nhích nhẹ như 7 phiên trước đó, nhưng bất ngờ đã diễn ra trong khoảng 30 phút cuối phiên. Lực cầu ồ ạt gia tăng mạnh giúp ROS nhanh chóng leo lên mức giá trần 128.700 đồng/CP, tăng 7% với khối lượng khớp 2,79 triệu đơn vị và dư mua trần 1,73 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, VJC cũng duy trì sắc tím bền vững với mức tăng 6,9% và kết phiên tại mức giá 104.700 đồng/CP, khối lượng khớp lệnh đạt hơn 1,5 triệu đơn vị và dư mua trần 4.200 đơn vị.

Một trong những điểm đáng chú ý trong phiên cuối tuần là cổ phiếu BWE. Bên cạnh giao dịch thỏa thuận đột biến với sự góp mặt của 15 triệu đơn vị, giá trị 382,5 tỷ đồng, cổ phiếu BWE cũng bất ngờ được kéo lên mức giá trần.

Như vậy, tính trong hơn 2 tháng giao dịch kể từ ngày chào sàn 20/7 đến nay, giá cổ phiếu BWE đã tăng tới hơn 58% từ mức giá 17.200 đồng/CP lên mức 27.250 đồng/CP (giá đóng cửa ngày 22/9).

Nhóm cổ phiếu đầu cơ vẫn dẫn đầu thanh khoản trên sàn HOSE dù chịu áp lực bán ra khá lớn. Trong đó, FLC sau 2 phiên tăng nhẹ đã quay đầu giảm 2,1% và đóng cửa tại mức giá 7.570 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh gần 16 triệu đơn vị.

Đứng ở vị trí tiếp theo, FIT giảm 3,89% và khớp 8,25 triệu đơn vị. Các mã khác như HQC, ITA, SCR, OGC, TSC, KBC, DLG… cũng có khối lượng khớp một vài triệu đơn vị và đều giao dịch dưới mốc tham chiếu.

Trên sàn HNX, bất chấp việc điều chỉnh của dòng bank trên sàn HOSE, cổ phiếu ACB tiếp tục tiến bước với mức tăng 2,82% và khối lượng khớp lệnh đạt 3,96 triệu đơn vị, là động lực chính tiếp sức cho cuộc đua của chỉ số chung thị trường.

Bên cạnh đó, cổ phiếu thị trường KLF kém sôi động hơn phiên sáng do vắng bóng lực cung trong khi nhà đầu tư đăng ký mua vào vẫn tấp nập. Kết phiên, KLF ghi nhận phiên tăng trần thứ 6 liên tiếp với mức tăng 8,77% và khối lượng khớp lệnh 26,54 triệu đơn vị, dư mua trần lên tới 14,66 triệu đơn vị.

Trái lại, PVX đảo chiều giảm sau phiên tăng trần hôm qua, với mức giảm 3,7% xuống mức giá 2.600 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 7,25 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đi ngược xu hướng của các chỉ số trên 2 sàn chính, chỉ số sàn này đã cắm đầu lao về sát mốc tham chiếu và kết phiên ở mức thấp nhất trong phiên chiều.

Đóng cửa, UPCoM-Index tăng 0,06 điểm (+0,11%) lên 54,55 điểm với khối lượng giao dịch đạt 8,35 triệu đơn vị, giá trị hơn 110 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 7,78 triệu đơn vị, giá trị 173,85 tỷ đồng, trong đó VIB thỏa thuận 7,34 triệu đơn vị, giá trị 165,15 tỷ đồng.

Trong nhóm cổ phiếu lớn, trong khi MCH, VIB, GEX thu hẹp đà tăng điểm thì HVN, DVN, LTG, ART… đều quay đầu giảm điểm.

Trong đó, GEX vẫn là ngôi sao của sàn UPCoM khi ghi nhận phiên thứ 6 liên tiếp tăng điểm cùng giao dịch sôi động. Hiện GEX tăng 1,3% lên mức 23.300 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 1,94 triệu đơn vị.

Chứng khoán phái sinh hôm nay có 6.643 hợp đồng được giao dịch, giá trị 522,24 tỷ đồng, giảm 9,86% so với phiên trước đó.

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

807,13

+3,20/+0,40%

176.7

3.997,23 tỷ

10.605.194

10.553.934

HNX-INDEX

106,52

+0,77/+0,72%

92.9

977,21 tỷ

831.400

886.342

UPCOM-INDEX

54,55

+0,06/+0,11%

16.7

297,42 tỷ

119.466

97.583 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

325

Số cổ phiếu không có giao dịch

18

Số cổ phiếu tăng giá

134 / 39,07%

Số cổ phiếu giảm giá

131 / 38,19%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

78 / 22,74% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,570

14.992.350

2

FIT

12,350

8.246.450

3

DXG

21,450

5.160.030

4

HQC

3,280

5.058.790

5

ITA

4,020

4.955.060

6

HSG

28,800

4.040.330

7

MBB

22,950

3.779.620

8

HAI

10,200

3.668.390

9

SCR

11,400

3.604.290

10

HPG

37,700

3.308.050 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ROS

128,700

+8,40/+6,98%

2

MWG

116,900

+2,80/+2,45%

3

BWE

27,250

+1,75/+6,86%

4

GMC

29,900

+1,70/+6,03%

5

OPC

55,500

+1,40/+2,59%

6

TLG

100,000

+1,40/+1,42%

7

PNC

21,750

+1,35/+6,62%

8

SAB

266,200

+1,20/+0,45%

9

NNC

55,500

+1,20/+2,21%

10

CLW

17,450

+1,10/+6,73% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VJC

104,700

-32,40/-23,63%

2

VCF

189,900

-8,90/-4,48%

3

DHC

30,100

-2,90/-8,79%

4

PTB

142,000

-2,80/-1,93%

5

RAL

124,000

-2,00/-1,59%

6

TBC

24,200

-1,80/-6,92%

7

SII

24,000

-1,80/-6,98%

8

BTT

35,500

-1,80/-4,83%

9

FDC

27,550

-1,55/-5,33%

10

VFG

53,600

-1,30/-2,37% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

261

Số cổ phiếu không có giao dịch

109

Số cổ phiếu tăng giá

90 / 24,32%

Số cổ phiếu giảm giá

105 / 28,38%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

175 / 47,30% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

6,200

26.543.451

2

PVX

2,600

7.248.339

3

SHB

8,000

4.262.467

4

ACB

29,200

3.958.618

5

PVS

16,500

1.847.111

6

KSK

1,900

1.722.745

7

TNG

15,000

1.307.705

8

TIG

4,700

1.306.690

9

SHN

9,800

1.182.722

10

SHS

17,500

1.068.950 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAF

65,000

+4,00/+6,56%

2

TTT

63,900

+3,50/+5,79%

3

SFN

35,800

+3,20/+9,82%

4

TV2

140,900

+3,10/+2,25%

5

VNT

29,200

+2,60/+9,77%

6

CTB

30,200

+2,60/+9,42%

7

SLS

171,500

+2,50/+1,48%

8

STC

32,400

+2,40/+8,00%

9

DP3

59,000

+2,00/+3,51%

10

CAP

38,400

+1,90/+5,21% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHT

66,200

-7,30/-9,93%

2

HGM

35,000

-3,80/-9,79%

3

VHL

47,100

-2,90/-5,80%

4

TV3

32,300

-2,50/-7,18%

5

VCS

202,300

-2,50/-1,22%

6

L14

82,000

-1,70/-2,03%

7

VNF

55,000

-1,30/-2,31%

8

DNM

23,300

-1,20/-4,90%

9

OCH

10,800

-1,10/-9,24%

10

PSW

10,000

-1,10/-9,91% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

235

Số cổ phiếu không có giao dịch

384

Số cổ phiếu tăng giá

94 / 15,19%

Số cổ phiếu giảm giá

69 / 11,15%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

456 / 73,67% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

GEX

23,300

1.943.598

2

TOP

2,100

750.400

3

SWC

14,300

683.150

4

AVF

400

639.500

5

PSG

400

472.746

6

ART

21,800

391.620

7

PFL

1,700

214.200

8

HD2

15,000

191.000

9

ATA

900

185.529

10

MSR

17,000

181.510 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SIV

51,100

+6,60/+14,83%

2

HNF

49,100

+6,40/+14,99%

3

VKD

34,600

+4,50/+14,95%

4

QHW

31,600

+4,10/+14,91%

5

NAS

35,000

+3,60/+11,46%

6

YTC

37,000

+3,40/+10,12%

7

SDI

60,400

+3,20/+5,59%

8

ACV

64,000

+2,80/+4,58%

9

MH3

20,700

+2,70/+15,00%

10

NTW

25,200

+2,60/+11,50% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VLB

45,000

-5,50/-10,89%

2

TBD

31,500

-5,30/-14,40%

3

VDT

23,000

-4,00/-14,81%

4

SPC

21,300

-3,70/-14,80%

5

HC3

23,700

-3,20/-11,90%

6

ND2

17,900

-3,00/-14,35%

7

PEQ

15,700

-2,70/-14,67%

8

HBD

14,200

-2,50/-14,97%

9

DNW

13,800

-2,20/-13,75%

10

QPH

17,000

-2,00/-10,53%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

10.605.194

10.553.934

51.260

% KL toàn thị trường

6,00%

5,97%

 

Giá trị

319,59 tỷ

315,88 tỷ

3,71 tỷ

% GT toàn thị trường

8,00%

7,90%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CTG

19,550

1.390.950

30.000

1.360.950

2

DXG

21,450

854.820

139.560

715.260

3

DCM

13,850

374.700

0

374.700

4

HPG

37,700

597.170

270.810

326.360

5

CII

32,900

317.370

0

317.370

6

FLC

7,570

296.040

30.000

266.040

7

LDG

18,000

246.700

0

246.700

8

JVC

3,920

246.100

0

246.100

9

PPC

20,400

244.000

0

244.000

10

SBT

27,550

258.480

23.490

234.990 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ITA

4,020

0

1.389.260

-1.389.260

2

HSG

28,800

33.000

1.277.910

-1.244.910

3

MSN

52,000

12.170

564.480

-552.310

4

KBC

14,400

368.500

810.000

-441.500

5

DRC

22,800

7.400

439.600

-432.200

6

PVD

13,700

4.400

419.350

-414.950

7

CSM

14,600

2.400

299.410

-297.010

8

VOS

1,850

0

200.000

-200.000

9

NLG

27,600

305.900

462.900

-157.000

10

DPM

22,900

124.560

263.880

-139.320 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

831.400

886.342

-54.942

% KL toàn thị trường

0,89%

0,95%

 

Giá trị

11,46 tỷ

19,49 tỷ

-8,03 tỷ

% GT toàn thị trường

1,17%

1,99%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SGO

1,600

344.800

0

344.800

2

VGC

22,700

205.200

70.000

135.200

3

LAS

15,800

86.000

0

86.000

4

IVS

10,000

34.000

16.000

18.000

5

SHS

17,500

17.100

0

17.100

6

DGC

32,900

15.000

0

15.000

7

HHG

7,700

10.000

0

10.000

8

BVS

20,400

10.000

300.000

9.700

9

EID

15,800

7.900

0

7.900

10

DGL

32,900

7.000

0

7.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,500

0

300.000

-300.000

2

HKB

3,100

0

108.400

-108.400

3

TNG

15,000

11.000

71.780

-60.780

4

SD4

11,700

0

60.500

-60.500

5

SDT

9,200

0

52.800

-52.800

6

PVE

8,400

0

37.000

-37.000

7

VCS

202,300

0

35.200

-35.200

8

KLF

6,200

0

33.100

-33.100

9

KSK

1,900

0

27.800

-27.800

10

VTC

8,500

15.200

23.500

-8.300 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

119.466

97.583

21.883

% KL toàn thị trường

0,72%

0,58%

 

Giá trị

5,45 tỷ

3,47 tỷ

1,98 tỷ

% GT toàn thị trường

1,83%

1,17%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KGU

18,400

33.700

0

33.700

2

SCS

90,600

15.500

0

15.500

3

LTG

51,700

6.300

0

6.300

4

POS

11,300

6.000

0

6.000

5

PHH

14,100

4.500

0

4.500 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

C21

22,900

0

64.700

-64.700

2

SPV

8,200

1.000

400.000

-399.000

3

DBM

23,000

0

100.000

-100.000

4

DCF

8,000

0

67.000

-67.000

5

GEX

23,300

0

16.000

-16.000

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 19/04/2024: Tâm lý bi quan bao trùm thị trường

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 17/04/2024. VN30-Index giảm mạnh đồng thời xuất hiện mẫu hình nến gần giống Bearish Engulfing và tiếp tục bám sát dải dưới (Lower Band) của Bollinger Bands cho thấy triển vọng vẫn chưa thể lạc quan.

Vietstock Daily 19/04/2024: Tình hình đang chuyển biến xấu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index giảm mạnh đồng thời bám sát đường Lower Band của Bollinger Bands và dải này đang mở rộng cho thấy tình hình khá tiêu cực. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang hạn chế giao dịch ở thời điểm này.

Chứng khoán phái sinh ngày 17/04/2024: Khối ngoại bán ròng mạnh trước phiên đáo hạn

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   16/04/2024

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 16/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Hammer cùng với khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã bớt bi quan.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,050
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 52,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,500
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,600
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,450
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 105,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,600
CLC CTCP Cát Lợi 41,200
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 111,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,200
FPT CTCP FPT 109,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,400
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,150
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,100
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,050
CAG CTCP Cảng An Giang 8,600
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,300
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,900
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,700
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 28,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,900
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,900
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,600
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 22,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp