Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 23/2: Tiền vào ồ ạt, thị trường bứt tốc
Đăng 23/02/2018 | 15:26 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Không còn dè dặt như phiên sáng, nhà đầu tư bất ngờ xuống tiền mạnh trong phiên chiều, kéo nhiều mã khởi sắc, trong đó có nhiều mã lớn như VCB, PLX, PVD, qua đó kéo VN-Index tăng vọt qua ngưỡng 1.100 điểm.

Trong phiên giao dịch sáng, thị trường đã hồi phục trở lại sau phiên điều chỉnh hôm qua. Tuy nhiên, sau khi tăng vọt lên ngưỡng 1.090 điểm lúc đầu phiên, dòng tiền dè dặt khiến đà tăng của VN-Index hạ nhiệt khi đóng cửa dưới ngưỡng 1.085 điểm và thanh khoản cũng sụt giảm mạnh so với phiên sáng qua.

Tuy nhiên, ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều nay, dòng tiền bất ngờ chảy mạnh vào nhóm ngân hàng và dầu khí, khéo VN-Index nới rộng đà tăng và vọt mạnh về cuối phiên, đóng cửa ở mức cao nhất ngày với thanh khoản cải thiện mạnh so với phiên sáng.

Cụ thể, đóng cửa phiên cuối tuần, VN-Index tăng 26,82 điểm (+2,49%), lên 1.102,85 điểm với 197 mã tăng và 96 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 189 triệu đơn vị, giá trị 6.044,59 tỷ đồng, giảm nhẹ so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 12 triệu đơn vị, giá trị 436 tỷ đồng.

Với phiên tăng mạnh hôm nay, VN-Index đã lấy lại gần như hết những gì đã mất của đợt điều chỉnh mạnh trước đó. VN-Index hiện chỉ còn cách mức đỉnh của đợt tăng trước đó một vài bước chân.

Như đã đề cập, đóng góp chính cho phiên tăng vọt hôm nay của thị trường là nhóm cổ phiếu ngân hàng và dầu khí. Trong nhóm ngân hàng, VCB nhận được lực cầu lớn, nên nhảy thẳng lên mức giá trần 71.400 đồng với 4,8 triệu đơn vị được khớp.

CTG, STB và MBB tuy không có được sắc tím, nhưng cũng đóng cửa ở mức cao nhất ngày với thanh khoản đứng ở vị trí số 1, số 2 và số 4 thị trường.

Cụ thể, CTG tăng 6,11%, lên 30.400 đồng với 13,72 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HOSE. STB tăng 2,17%, lên 16.450 đồng với 13,29 triệu đơn vị được khớp. MBB tăng 4,6%, lên 33.000 đồng với 8,69 triệu đơn vị được khớp.

BID cũng đảo chiều tăng nhẹ 0,82%, lên 37.100 đồng với 3,62 triệu đơn vị được khớp. VPB tăng 2,45%, lên 58.500 đồng với 3 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, EIB giảm 2,47%, xuống 15.800 đồng với gần 1 triệu đơn vị được khớp. HDB giảm 1%, xuống 44.550 đồng, nhưng giao dịch cũng khá sôi động với 2,18 triệu đơn vị được khớp. Có thời điểm, HDB đã vượt qua tham chiếu với mức tăng 3,33%, lên 46.500 đồng.

Ngoài nhóm ngân hàng, nhóm dầu khí cũng khởi sắc trong phiên chiều nay khi ngoài sắc tím của PVD duy trì từ phiên sáng, còn có thêm PLX đóng cửa ở mức trần 82.900 đồng với 2 triệu đơn vị được khớp. PVD đóng cửa ở mức 20.750 đồng với 1,77 triệu đơn vị và còn dư mua giá trần hơn 0,3 triệu đơn vị. GAS cũng tăng mạnh 4,72%, lên 111.000 đồng.

Nhóm cổ phiếu dầu khí tăng mạnh sau khi giá dầu thô tăng mạnh lên mức cao nhất 2 tuần.

Ngoài ra, nhóm bất động sản cũng tăng mạnh trong phiên chiều nay như VIC, VRE, DXG, NVL, SCR, DIG, HDG, ROS cũng đảo chiều tăng… Nhiều mã lớn khác cũng đảo chiều tăng như DPM, HBC, VNM, HCM, SAB, BHN…

Tương tự, sàn HNX cũng nới rộng đà tăng ngay khi bước vào phiên chiều và tăng vọt lên mức cao nhất ngày khi chốt phiên.

Đóng cửa, HNX-Index tăng 1,55 điểm (+1,24%), lên 126,24 điểm với 45,7 triệu đơn vị được khớp, giá trị 798,69 tỷ đồng, giảm 14% về lượng và 9,3% về giá trị so với phiên hôm qua. Giao dịch thỏa thuận có thêm 2,25 triệu đơn vị, giá trị 25,36 tỷ đồng.

Cũng giống sàn HOSE, đà tăng mạnh của HNX nhờ sự hỗ trợ của nhóm dầu khí và ngân hàng. Trong đó, SHB là mã có thanh khoản tốt nhất với 17,89 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 3,13%, lên 13.200 đồng. ACB tăng 1,13%, lên 44.700 đồng với 4,13 triệu đơn vị.

PVS thậm chí có lúc đã lên mức trần 23.300 đồng, trước khi đóng cửa ở mức 23.000 đồng, tăng 8,49% với 6,1 triệu đơn vị được khớp.

Nhận tín hiệu tích cực trên 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index cũng đảo chiều tăng điểm trong phiên chiều khi đóng cửa tăng 0,26 điểm (+0,43%), lên 59,56 điểm với 8,96 triệu đơn vị được khớp, giá trị 143,94 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 0,5 triệu đơn vị, giá trị 20,5 tỷ đồng.

Tuy nhiên, khác với những đồng nghiệp trên 2 sàn niêm yết, nhóm ngân hàng trên UPCoM lại khá mờ nhạt khi VIB giảm 1,92%, xuống 30.600 đồng, KLB không có giao dịch. LPB dù có sắc xanh với thanh khoản lớn nhất sàn (2,12 triệu đơn vị), nhưng mức tăng chỉ ở mức tối thiểu, lên 15.700 đồng.

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1.102,85

+26,82
(+2,49%)

189.1

6.044,59 tỷ

---

---

HNX-INDEX

126,24

+1,55
(+1,24%)

48.0

824,27 tỷ

621.830

3.102.367

UPCOM-INDEX

59,56

+0,26
(+0,43%)

10.7

230,81 tỷ

530.710

290.052


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

338

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

197 / 55,65%

Số cổ phiếu giảm giá

96 / 27,12%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

61 / 17,23%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

CTG

30,400

13.718.750

2

STB

16,450

13.291.780

3

HPG

61,600

10.695.740

4

MBB

33,000

8.690.160

5

SCR

12,150

7.463.520

6

VCB

71,400

4.825.770

7

HSG

25,850

4.652.300

8

HAG

6,350

4.558.720

9

SSI

35,200

4.271.290

10

DXG

33,450

3.876.300


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PLX

82,900

+5,40/+6,97%

2

PVD

20,750

+1,35/+6,96%

3

RIC

8,190

+0,53/+6,92%

4

HDG

46,500

+3,00/+6,90%

5

PIT

6,670

+0,43/+6,89%

6

VCB

71,400

+4,60/+6,89%

7

OPC

57,700

+3,70/+6,85%

8

BIC

40,600

+2,60/+6,84%

9

VPS

17,650

+1,10/+6,65%

10

VOS

2,680

+0,16/+6,35%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VPH

10,100

-2,45/-19,52%

2

VIP

7,580

-0,62/-7,56%

3

SMA

12,650

-0,95/-6,99%

4

FUCVREIT

10,000

-0,75/-6,98%

5

GTA

15,350

-1,15/-6,97%

6

CLW

18,700

-1,40/-6,97%

7

SVT

5,350

-0,40/-6,96%

8

GTN

10,950

-0,80/-6,81%

9

ATG

2,520

-0,18/-6,67%

10

KAC

15,500

-1,10/-6,63%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

255

Số cổ phiếu không có giao dịch

124

Số cổ phiếu tăng giá

106 / 27,97%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 18,73%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

202 / 53,30%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

13,200

17.889.627

2

PVS

23,000

6.113.371

3

ACB

44,700

4.133.818

4

VCG

23,700

1.927.823

5

PVX

2,100

1.404.828

6

SHS

22,400

1.142.420

7

TNG

16,200

1.098.905

8

SHN

10,100

1.007.875

9

HUT

9,300

716.850

10

TTB

11,000

527.100


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FID

2,200

+0,20/+10,00%

2

TDN

6,600

+0,60/+10,00%

3

PPP

10,000

+0,90/+9,89%

4

ARM

35,600

+3,20/+9,88%

5

VC7

19,100

+1,70/+9,77%

6

CTC

3,400

+0,30/+9,68%

7

VDL

30,000

+2,50/+9,09%

8

NDF

2,400

+0,20/+9,09%

9

KSK

1,200

+0,10/+9,09%

10

CAP

33,800

+2,80/+9,03%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CTA

700

-0,10/-12,50%

2

LTC

3,600

-0,40/-10,00%

3

PSE

9,000

-1,00/-10,00%

4

KST

17,700

-1,90/-9,69%

5

CTT

6,900

-0,70/-9,21%

6

BST

10,100

-1,00/-9,01%

7

VE8

9,100

-0,90/-9,00%

8

MLS

9,100

-0,90/-9,00%

9

BTS

5,200

-0,50/-8,77%

10

ORS

2,100

-0,20/-8,70%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

223

Số cổ phiếu không có giao dịch

489

Số cổ phiếu tăng giá

116 / 16,29%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 9,13%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

531 / 74,58%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

15,700

2.122.192

2

HVN

52,900

1.074.223

3

DVN

22,200

538.978

4

ATB

2,100

483.100

5

VIB

30,600

482.752

6

NTB

600

458.552

7

SBS

3,000

424.110

8

QNS

61,200

401.028

9

GTT

400

332.910

10

VGT

18,300

322.560


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

CZC

9,800

+2,80/+40,00%

2

AVF

400

+0,10/+33,33%

3

NOS

600

+0,10/+20,00%

4

HAN

12,000

+1,90/+18,81%

5

GGG

700

+0,10/+16,67%

6

S96

700

+0,10/+16,67%

7

IFC

11,500

+1,50/+15,00%

8

PVY

2,300

+0,30/+15,00%

9

TUG

7,700

+1,00/+14,93%

10

S33

31,000

+4,00/+14,81%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLA

300

-0,10/-25,00%

2

GTT

400

-0,10/-20,00%

3

VET

44,800

-7,90/-14,99%

4

VFC

9,300

-1,60/-14,68%

5

PLA

4,100

-0,70/-14,58%

6

PVP

7,100

-1,20/-14,46%

7

G36

6,000

-1,00/-14,29%

8

TA6

7,800

-1,30/-14,29%

9

NTB

600

-0,10/-14,29%

10

HNB

14,500

-2,40/-14,20%


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

DXG

33,450

1.388.460

685.280

703.180

2

LDG

24,500

400.000

2.000

398.000

3

VIC

91,600

655.740

304.940

350.800

4

HSG

25,850

1.379.930

1.060.610

319.320

5

PLX

82,900

346.710

47.000

299.710

6

DPM

23,850

262.670

8.000

254.670

7

MSN

89,800

425.510

216.630

208.880

8

BVH

84,800

495.290

327.260

168.030

9

STB

16,450

163.960

7.810

156.150

10

PVD

20,750

163.380

19.030

144.350


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

61,600

1.301.790

3.408.600

-2.106.810

2

E1VFVN30

17,900

351.920

2.108.460

-1.756.540

3

GTN

10,950

100.000

1.127.930

-1.127.830

4

VRE

51,600

976.360

1.958.710

-982.350

5

IDI

12,500

0

849.250

-849.250

6

VCB

71,400

273.060

938.600

-665.540

7

SAM

7,780

0

650.000

-650.000

8

BID

37,100

97.820

740.580

-642.760

9

KBC

13,250

31.240

620.000

-588.760

10

HDG

46,500

10.000

547.100

-537.100


TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

621.830

3.102.367

-2.480.537

% KL toàn thị trường

1,30%

6,47%

 

Giá trị

11,40 tỷ

61,49 tỷ

-50,09 tỷ

% GT toàn thị trường

1,38%

7,46%

 


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

TNG

16,200

400.000

119.700

280.300

2

NTP

69,900

15.000

0

15.000

3

PVX

2,100

11.500

0

11.500

4

DNY

9,000

10.000

0

10.000

5

IVS

9,300

10.000

0

10.000

6

PVV

1,200

8.000

0

8.000

7

BLF

3,800

6.400

0

6.400

8

HHG

6,300

6.000

0

6.000

9

KSK

1,200

5.000

0

5.000

10

SED

18,600

4.400

0

4.400


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

23,000

0

1.625.000

-1.625.000

2

VNR

23,000

0

471.240

-471.240

3

SHB

13,200

11.600

321.100

-309.500

4

HUT

9,300

0

213.000

-213.000

5

SHS

22,400

41.000

104.000

-63.000

6

BVS

18,900

7.200

46.100

-38.900

7

HKB

2,600

0

25.900

-25.900

8

SD6

7,100

0

20.400

-20.400

9

PLC

23,000

0

17.200

-17.200

10

VCG

23,700

31.100

47.927

-16.827


TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

530.710

290.052

240.658

% KL toàn thị trường

4,97%

2,72%

 

Giá trị

34,32 tỷ

15,29 tỷ

19,04 tỷ

% GT toàn thị trường

14,87%

6,62%

 


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

QNS

61,200

256.800

0

256.800

2

ACV

92,200

141.410

117.200

24.210

3

MCH

78,300

11.600

1.000

10.600

4

HD2

13,000

10.500

0

10.500

5

SCS

160,300

15.300

7.000

8.300


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

15,700

74.000

125.000

-51.000

2

LTG

40,400

300.000

15.100

-14.800

3

VNP

5,600

0

4.000

-4.000

4

AMS

8,700

0

4.000

-4.000

5

HBD

13,200

0

2.300

-2.300

T.Lê

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 19/04/2024: Tâm lý bi quan bao trùm thị trường

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 17/04/2024. VN30-Index giảm mạnh đồng thời xuất hiện mẫu hình nến gần giống Bearish Engulfing và tiếp tục bám sát dải dưới (Lower Band) của Bollinger Bands cho thấy triển vọng vẫn chưa thể lạc quan.

Vietstock Daily 19/04/2024: Tình hình đang chuyển biến xấu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index giảm mạnh đồng thời bám sát đường Lower Band của Bollinger Bands và dải này đang mở rộng cho thấy tình hình khá tiêu cực. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang hạn chế giao dịch ở thời điểm này.

Chứng khoán phái sinh ngày 17/04/2024: Khối ngoại bán ròng mạnh trước phiên đáo hạn

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   16/04/2024

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 16/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Hammer cùng với khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã bớt bi quan.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,050
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 52,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,500
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,600
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,450
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 105,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,600
CLC CTCP Cát Lợi 41,200
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 111,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,200
FPT CTCP FPT 109,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,400
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,150
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,100
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,050
CAG CTCP Cảng An Giang 8,600
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,300
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,900
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,700
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 28,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,900
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,900
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,600
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 22,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp