Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 23/7: Cổ phiếu nhỏ thăng hoa, dòng bank bị bán mạnh
Đăng 23/07/2018 | 15:52 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Ngoại trừ STB ngược xu hướng, còn lại các mã ngân hàng tiếp tục bị bán mạnh trong phiên hôm nay, khiến VN-Index bị đẩy lùi mạnh, trong khi nhiều cổ phiếu nhỏ nổi sóng.

Trong phiên sáng, sau nửa đầu phiên giằng co, lực cầu mạnh đã kéo VN-Index lên thẳng qua mốc 945 điểm khi chốt phiên giao dịch sáng với thanh khoản cải thiện mạnh so với phiên sáng cuối tuần trước.

Trong phiên giao dịch chiều, lực cầu tốt cuối phiên sáng tiếp tục nâng bước, đưa VN-Index lên sát mốc 950 điểm. Tuy nhiên, tại ngưỡng kháng cự mới này, lực cung đã gia tăng mạnh, đặc biệt là tại nhóm cổ phiếu ngân hàng, đẩy nhiều mã lớn trong nhóm này giảm mạnh, trong đó VPB đóng cửa sát mức sàn, khiến VN-Index bị đẩy lùi mạnh trở lại, đóng cửa chỉ còn sắc xanh nhạt.

Đóng cửa phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 3,35 điểm (+0,36%), lên 936,74 điểm với 145 mã tăng và 146 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 208,56 triệu đơn vị, giá trị 4.715,6 tỷ đồng, tăng nhẹ về khối lượng, nhưng giảm nhẹ về giá trị so với phiên cuối tuần qua.

Như đã đề cập, áp lực bán tiếp tục diễn ra mạnh tại nhóm ngân hàng, khiến nhóm này đã số chìm trong sắc đỏ, thậm chí có nhiều mã giảm mạnh. Cụ thể, VCB sau khi có sắc xanh trong phiên sáng, cũng đã đảo chiều đóng cửa giảm 0,35% xuống 56.600 đồng, trong khi TCB giảm 4,66%, xuống 26.600 đồng, CTG giảm 4,45%, xuống 23.600 đồng, BID giảm 2,36%, xuống 24.800 đồng, MBB giảm 1,93%, xuống 22.850 đồng, HDB giảm nhẹ 0,56% xuống 35.200 đồng, TPB giảm 0,19% xuống 26.850 đồng, thậm chí VPB giảm mạnh 6,78%, xuống 27.500 đồng, mức thấp nhất ngày. Trong khi EIB may mắn giữ được mức tham chiếu 14.000 đồng.

Trong nhóm nay, STB đi ngược xu hướng của nhóm ngân hàng khi đóng cửa ở mức giá trần 11.750 đồng với 14,24 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 3 sau HAG và FLC.

Trong nhóm cổ phiếu lớn, SAB có mức tăng tốt 5,25%, lên 210.500 đồng, VJC tăng tới 6,87%, lên 1400.000 đồng, mức cao nhất ngày, ROS tăng 4,87%, lên 43.100 đồng, GAS tăng 2,3%, lên 84.600 đồng, NVL tăng 3,79%, lên 57.500 đồng, BVH tăng 3,8%, lên 73.700 đồng, PLX tăng 1,96%, lên 57.200 đồng. Ba mã vốn hóa lớn nhất thị trường VIC, VHM, VNM có sắc xanh nhạt.

Trong khi đó, trong nhóm cổ phiếu nhỏ, sau khi bị chốt lời 2 phiên cuối tuần trước, HAG đã bất ngờ nổi sóng trở lại trong phiên chiều nay, leo thẳng lên mức trần 6.620 đồng khi đóng cửa phiên với tổng khớp 23,4 triệu đơn vị, dẫn đầu thị trường và còn dư mua giá trần khá lớn.

“Người anh em” HNG có lúc cũng đã leo lên mức giá trần 15.700 đồng trước khi đóng cửa ở mức 15.500 đồng, tăng 5,44% với 8,96 triệu đơn vị được khớp, đứng thứ 4 về thanh khoản.

FLC dù hạ nhiệt trước sức ép chốt lời khá lớn, nhưng đóng cửa vẫn duy trì đà tăng 2,77%, lên 5.560 đồng với 18 triệu đơn vị được khớp, đứng sau HAG.

Dù không có thanh khoản quá mạnh, nhưng QCG cũng tạo ra con sóng với mức tăng trần 8.340 đồng với 3 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua trần khá lớn. Cũng có sắc tím còn có TLD, GTN, CCL, PLP…

Trong khi đó, với việc ACB nới rộng đà giảm, HNX-Index cũng lao mạnh trong phiên chiều khi đóng cửa ở mức thấp nhất ngày.

Cụ thể, chốt phiên, HNX-Index giảm 1,32 điểm (-1,22%), xuống 106,30 điểm với 79 mã tăng và 78 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 44,44 triệu đơn vị, giá trị 608 tỷ đồng, giảm nhẹ so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 1,15 triệu đơn vị, giá trị 15,64 tỷ đồng.

Như đã đề cập, ACB hôm nay là lực cản lớn nhất với HNX-Index khi đóng cửa giảm 2,99%, xuống 35.700 đồng với 4,97 triệu đơn vị được khớp. SHB cũng giảm 2,44%, xuống 8.000 đồng với 5,79 triệu đơn vị được khớp. VCG giảm 3,51%, xuống 16.500 đồng.

Trong khi đó, VGC vẫn giữ được sắc xanh với mức tăng 2,22%, lên 18.400 đồng với 2,27 triệu đơn vị và PVS đứng ở tham chiếu 16.800 đồng, nhưng thanh khoản tốt nhất sàn với 7,1 triệu đơn vị. HUT dù có lúc lên mức trần 5.700 đồng, nhưng đóng cửa chỉ còn tăng 3,85%, lên 5.400 đồng với 2,1 triệu đơn vị.

ITQ vẫn giữ mức giá 4.000 đồng như phiên đóng cửa sáng (+5,26%) với 1,73 triệu đơn vị được khớp.

Trên sàn UPCoM, chỉ số chính của sàn này chỉ dao động trong sắc đỏ, giằng co quanh mức đóng cửa phiên sáng.

Chốt phiên, UPCoM-Index giảm 0,29 điểm (-0,57%), xuống 50,26 điểm với 97 mã tăng và 72 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 19,87 triệu đơn vị, giá trị 261 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp chưa tới 1 triệu đơn vị, giá trị 33 tỷ đồng.

Trên sàn nay, giao dịch của LPB tiếp tục sôi động trong phiên chiều, nhưng mức đà giảm được nới rộng hơn do lực cung chiếm ưu thế. Chốt phiên, LPB giảm 9,35%, xuống 9.700 đồng với 12,13 triệu đơn vị được khớp.

Trong khi đó, ART giao dịch không sôi động như phiên sáng do lực cung không còn. Đóng cửa ART vẫn ở mức trần 13.400 đồng với 1,22 triệu đơn vị được khớp và còn dư mua giá trần.

Đây là 2 mã hiếm hoi có tổng khớp trên 1 triệu đơn vị trên sàn UPCoM hôm nay. Trong khi đó, các mã còn lại có giao dịch kém sôi động và biến động giá không lớn.

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

936,74

+3,35
(+0,36%)

208.6

4.715,60 tỷ

---

---

HNX-INDEX

106,30

-1,32
(-1,22%)

44.4

608,44 tỷ

1.830.504

891.121

UPCOM-INDEX

50,26

-0,29
(-0,57%)

19.9

261,72 tỷ

542.847

869.500

 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

334

Số cổ phiếu không có giao dịch

29

Số cổ phiếu tăng giá

145 / 39,94%

Số cổ phiếu giảm giá

145 / 39,94%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

73 / 20,11%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HAG

6,620

23.396.090

2

FLC

5,560

18.078.760

3

STB

11,750

14.236.370

4

HNG

15,500

8.964.950

5

VPB

27,500

8.452.860

6

MBB

22,850

5.955.890

7

HPG

36,950

5.595.420

8

ASM

12,550

4.915.500

9

CTG

23,600

4.660.480

10

SSI

28,150

4.456.950

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLD

9,190

+0,60/+6,98%

2

HAG

6,620

+0,43/+6,95%

3

QCG

8,340

+0,54/+6,92%

4

TCD

13,900

+0,90/+6,92%

5

TAC

44,900

+2,90/+6,90%

6

VJC

140,000

+9,00/+6,87%

7

PLP

14,000

+0,90/+6,87%

8

DPG

37,350

+2,40/+6,87%

9

CMX

5,450

+0,35/+6,86%

10

L10

20,300

+1,30/+6,84%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SVT

6,510

-0,49/-7,00%

2

AGR

3,350

-0,25/-6,94%

3

SHA

7,120

-0,53/-6,93%

4

VSI

24,950

-1,85/-6,90%

5

DTA

6,480

-0,48/-6,90%

6

DTT

14,200

-1,05/-6,89%

7

LAF

5,850

-0,43/-6,85%

8

VPB

27,500

-2,00/-6,78%

9

VPS

12,450

-0,90/-6,74%

10

NAV

4,290

-0,31/-6,74%

 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

215

Số cổ phiếu không có giao dịch

163

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 20,90%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 20,63%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

221 / 58,47%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

PVS

16,800

7.099.300

2

SHB

8,000

5.792.700

3

ACB

35,700

4.968.900

4

VGC

18,400

2.268.600

5

HUT

5,400

2.115.500

6

ITQ

4,000

1.729.900

7

KLF

2,100

1.681.100

8

DST

2,500

1.629.600

9

SHS

14,100

1.398.100

10

MST

4,600

1.372.700

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DPS

1,100

+0,10/+10,00%

2

VBC

21,000

+1,90/+9,95%

3

ECI

13,400

+1,20/+9,84%

4

LDP

28,400

+2,50/+9,65%

5

NBP

13,800

+1,20/+9,52%

6

SFN

33,400

+2,90/+9,51%

7

HLY

15,100

+1,30/+9,42%

8

ATS

46,500

+4,00/+9,41%

9

INC

7,000

+0,60/+9,38%

10

D11

11,700

+1,00/+9,35%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

S74

4,500

-0,50/-10,00%

2

PRC

13,000

-1,40/-9,72%

3

PCG

20,600

-2,20/-9,65%

4

SDU

9,500

-1,00/-9,52%

5

MCF

12,000

-1,20/-9,09%

6

PSI

3,100

-0,30/-8,82%

7

THB

15,500

-1,50/-8,82%

8

SJC

5,200

-0,50/-8,77%

9

KTS

22,100

-2,00/-8,30%

10

PSE

9,100

-0,80/-8,08%

 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

196

Số cổ phiếu không có giao dịch

565

Số cổ phiếu tăng giá

97 / 12,75%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 9,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

592 / 77,79%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

9,700

12.126.300

2

ART

13,400

1.222.000

3

BSR

15,500

935.800

4

POW

12,600

802.000

5

OIL

14,200

398.400

6

HVN

32,200

345.500

7

VEA

22,900

321.800

8

VIB

28,200

218.300

9

SBS

1,700

210.400

10

TOP

1,100

202.200

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PXA

700

+0,10/+16,67%

2

TTR

25,300

+3,30/+15,00%

3

BTN

6,900

+0,90/+15,00%

4

HPW

10,000

+1,30/+14,94%

5

TDB

50,200

+6,50/+14,87%

6

CNC

26,400

+3,40/+14,78%

7

VIM

10,100

+1,30/+14,77%

8

MTH

10,900

+1,40/+14,74%

9

DBM

15,600

+2,00/+14,71%

10

ABC

7,800

+1,00/+14,71%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BWA

14,600

-9,70/-39,92%

2

S72

5,100

-0,90/-15,00%

3

TRS

64,400

-11,30/-14,93%

4

NAW

10,400

-1,80/-14,75%

5

QSP

13,000

-2,20/-14,47%

6

DTG

14,700

-2,40/-14,04%

7

TDM

14,300

-2,30/-13,86%

8

VWS

16,800

-2,70/-13,85%

9

SD7

2,500

-0,40/-13,79%

10

PVM

9,400

-1,50/-13,76%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FLC

5,560

1.604.680

151.550

1.453.130

2

DXG

23,800

1.109.400

60.300

1.049.100

3

HPG

36,950

1.191.820

320.120

871.700

4

VCB

56,600

871.640

384.680

486.960

5

DIG

15,600

256.700

0

256.700

6

CVT

24,000

245.640

360.000

245.280

7

DPM

17,800

221.960

4.650

217.310

8

HCM

54,600

230.100

28.000

202.100

9

GAS

84,600

200.810

6.460

194.350

10

MSN

79,100

498.510

333.480

165.030

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VRE

41,850

657.330

1.788.620

-1.131.290

2

HAG

6,620

74.440

864.800

-790.360

3

ITA

2,280

5.000

264.010

-259.010

4

VIC

104,000

221.910

423.990

-202.080

5

HSG

11,000

84.730

250.910

-166.180

6

TCM

18,900

10.000

162.400

-162.390

7

SCR

8,650

8.000

127.000

-119.000

8

VND

17,900

16.900

133.400

-116.500

9

VNS

15,150

0

111.500

-111.500

10

HNG

15,500

0

109.450

-109.450

 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.830.504

891.121

939.383

% KL toàn thị trường

4,12%

2,00%

 

Giá trị

31,71 tỷ

12,71 tỷ

19,01 tỷ

% GT toàn thị trường

5,21%

2,09%

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

18,400

1.234.600

100.000

1.134.600

2

SHS

14,100

301.000

10.000

291.000

3

MST

4,600

40.500

0

40.500

4

VCG

16,500

28.900

0

28.900

5

NSH

10,200

19.700

0

19.700

6

HDA

9,800

17.000

0

17.000

7

PCG

20,600

13.000

0

13.000

8

TIG

3,000

10.000

0

10.000

9

CEO

13,000

5.000

1.000

4.000

10

PVB

14,400

3.000

0

3.000

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

8,000

0

443.300

-443.300

2

PVS

16,800

100.004

220.000

-119.996

3

DGC

34,900

20.000

62.218

-42.218

4

DGL

34,500

0

7.200

-7.200

5

HMH

13,300

8.600

14.300

-5.700

6

DNP

14,300

0

4.504

-4.504

7

NDN

14,400

200.000

3.800

-3.600

8

TKC

21,400

0

1.900

-1.900

9

INN

49,000

100.000

2.000

-1.900

10

THT

6,100

100.000

1.620

-1.520

 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

542.847

869.500

-326.653

% KL toàn thị trường

2,73%

4,38%

 

Giá trị

23,44 tỷ

27,68 tỷ

-4,25 tỷ

% GT toàn thị trường

8,95%

10,58%

 

 

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

12,600

223.800

110.000

113.800

2

VEA

22,900

31.100

0

31.100

3

QNS

40,000

29.000

0

29.000

4

HVN

32,200

10.010

1.000

9.010

5

UDJ

7,700

6.900

0

6.900

 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

15,500

0

395.000

-395.000

2

OIL

14,200

0

70.000

-70.000

3

VGT

9,400

0

55.000

-55.000

4

ART

13,400

100.000

7.200

-7.100

5

BBT

15,000

5.100

11.500

-6.400

 

T.Lê

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 17/04/2024: Khối ngoại bán ròng mạnh trước phiên đáo hạn

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 16/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Hammer cùng với khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã bớt bi quan.

Nhịp đập Thị trường 16/04: Giảm điểm

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Mở cửa, phiên sáng VN-Index tăng điểm, nhưng biên độ giằng co khá lớn, chỉ số liên tục tăng giảm khỏi mức tham chiếu. Đến 9h43, chỉ số giảm 1.6 điểm, giao dịch quanh 1,214.92 điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về hướng giảm giá với 443 mã, giảm sàn 14 mã, đứng giá 1,005 mã và chỉ có 139 mã tăng giá, 7 mã tăng trần.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,290
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,650
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,000
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,850
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,600
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,800
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 113,200
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,350
CLC CTCP Cát Lợi 41,000
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,900
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,400
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,350
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 49,000
FPT CTCP FPT 111,800
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 31,000
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,920
GMD CTCP Gemadept 80,500
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,670
HAS CTCP Hacisco 6,850
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,300
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,900
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 46,200
CAG CTCP Cảng An Giang 7,900
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,200
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,800
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 31,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,200
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,900
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,600
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,100
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,750
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,100
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,600
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,600
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp