Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 26/4: VN-Index vượt ngưỡng 710, STB thành “hàng hot“
Đăng 26/04/2017 | 16:04 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Dòng tiền vẫn nhập cuộc tích cực giúp sắc xanh bao phủ thị trường, trong đó, các cổ phiếu bluechip vẫn là điểm tựa chính kéo VN-Index vượt thành công ngưỡng 710 điểm. Trong đó, cổ phiếu ngân hàng STB đang nóng lên sau khi công bố danh sách ứng viên HĐQT và Ban kiểm soát.

Sau 2 tuần giao dịch ảm đạm với thanh khoản sụt giảm, thị trường đã phát đi những tín hiệu khá tích cực trong phiên sáng nay khi sắc xanh đồng loạt quay trở lại giúp VN-Index đảo chiều thanh công về cuối phiên.

Bên cạnh đó, nỗi lo ngại ám ảnh bởi câu nói “Sell in May and go away” đã không còn nặng nề như trước đây khi năm ngoái, VN-Index đã có mức tăng khá ấn tượng trong tháng 5, với mức tăng khoảng 4%. Theo đánh giá của ông Nguyễn Hữu Bình, Trưởng phòng Phân tích, Công ty Chứng khoán Đầu tư Việt Nam (IVS), câu nói trên sẽ có thêm một lần nữa không còn chính xác.

Bản tin tài chính trưa 26/4 

Tâm lý lo ngại của giới đầu tư phần nào được loại bỏ giúp dòng tiền tiếp tục chảy mạnh vào thị trường trong phiên giao dịch chiều. Sắc xanh vẫn chiếm áp đảo trên thị trường với sự dẫn dắt của các cổ phiếu bluechip đã giúp VN-Index duy trì đà tăng ổn định suốt cả phiên và chính thức lấy lại mốc 710 điểm.

Đóng cửa, sàn HOSE có 170 mã tăng, gấp gần 2 lần số mã giảm (86 mã), VN-Index tăng 2,46 điểm (+0,36%) lên 710,04 điểm. Thanh khoản cải thiện so với phiên trước với khối lượng giao dịch đạt 142,34 triệu đơn vị, giá trị 3.488,4 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 7,98 triệu đơn vị, giá trị 327,79 tỷ đồng.

Tương tự, sàn HNX có 106 mã tăng và chỉ 60 mã giảm, HNX-Index tăng 0,7 điểm (+0,79%) lên 88,55 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 47,78 triệu đơn vị, giá trị 507,36 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 4,18 triệu đơn vị, giá trị 29,96 tỷ đồng, trong đó, SHB thỏa thuận hơn 2,6 triệu đơn vị, giá trị 21,58 tỷ đồng.

Trong khi VCB, MSN, KDC, HPG còn giảm nhẹ thì hầu hết các cổ phiếu bluechip đều khởi sắc. Tuy nhiên, đà tăng còn khá hạn chế khiến thị trường thiếu sức bật cao, cụ thể VNM tăng 0,35%, VIC tăng 0,12%, GAS tăng 1,49%, BID tăng 0,92%, CTG tăng 0,58%, MWG tăng 0,37%, BVH đứng giá tham chiếu…

Trái với sự hồi phục của các bluechip, mã lớn ROS sau 1 tuần tăng khá mạnh đã quay đầu điều chỉnh. Lực bán tăng mạnh về cuối phiên đã đẩy ROS về mức giá thấp nhất ngày khi giảm 2,4%, kết phiên tại mức giá 160.100 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 7,11 triệu đơn vị.

Bên cạnh đó, các mã thị trường tiếp tục duy trì đà tăng nhẹ như FLC tăng 0,27% lên 7.520 đồng/CP và duy trì vị trí dẫn đầu thanh khoản trên sàn với 12,91 triệu đơn vị được chuyển nhượng thành công. Các mã khác như HQC tăng 0,4%, ITA tăng 2,8%, HAG và HHS cùng tăng 3%, DLG tăng 1,8%...

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên chiều là STB. Sau khi tăng tốt trong phiên sáng, lực cầu hấp thụ mạnh về cuối phiên chiều đã giúp cổ phiếu này nới rộng đà tăng và kết phiên tại mức giá trần 11.850 đồng/CP, tăng 6,8% với khối lượng khớp đạt 8,43 triệu đơn vị và còn dư mua trần 634.690 đơn vị.

Được biết, STB vừa chính thức công bố danh sách ứng viên HĐQT với điểm đáng chú ý là sự xuất hiện của thành viên mới - ông Nguyễn Đức Hưởng, nguyên là Phó chủ tịch thường trực HĐQT LienVietPostBank vừa từ nhiệm ở ngân hàng này ngày 24/4.

Trên sàn HNX, các mã lớn hỗ trợ đà tăng cho thị trường như ACB tăng 2,71%, CEO tăng 1,75%, HUT tăng 4,62%, LAS tăng 3,88%, PVS tăng 1,2%, VCG tăng 2,07%, VCS tăng 1,28%...

Trong khi hầu hết các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng đều đi lên thì SHB lại quay đầu giảm giá. Diễn biến cổ phiếu SHB khá giằng co với những phiên tăng giảm trong gần 2 tuần nay, tuy nhiên, giao dịch vẫn sôi động nhờ lực cầu hấp thụ tích cực. Kết phiên, SHB giảm 2,6% xuống mức 7.400 đồng/CP với khối lượng khớp lớn nhất thị trường, đạt 19,26 triệu đơn vị.

KLF sau phiên khới sắc hôm qua cũng đã quay lại mốc tham chiếu 2.400 đồng/CP và chỉ chuyển nhượng thành công 1,39 triệu đơn vị.

Trái với 2 sàn chính, trên sàn UPCoM, sau nhịp tăng đầu phiên sáng, thị trường đã quay đầu đi xuống và không có cơ hội hồi phục. Diễn biến trong phiên chiều tiếp tục ảm đạm.

Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,25 điểm (-0,44%) xuống 57,36 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 3,49 triệu đơn vị, giá trị 64,79 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đạt 2,68 triệu đơn vị, giá trị 68,6 tỷ đồng, trong đó, riêng GEX thỏa thuận 2,55 triệu đơn vị, giá trị 63,63 tỷ đồng.

Cổ phiếu HVN sau 4 phiên giảm liên tiếp đã đảo chiều thành công trong hôm nay. Cụ thể, HVN tăng 1,6% lên mức 26.100 đồng/CP với khối lượng giao dịch đạt 311.700 đơn vị. Ngoài ra, cổ phiếu họ hàng không khác là ACV cũng đảo chiều tăng 1,2%, sau những phiên giảm hoặc đứng giá tham chiếu.

Trái lại, SWC tiếp tục quay đầu đi xuống sau 4 phiên tăng liên tiếp. Kết phiên, SWC giảm 2,7% xuống mức 21.400 đồng/CP và khối lượng giao dịch lớn nhất sàn đạt 399.600 đơn vị.

Diễn biến chính của thị trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

710,04

+2,46/+0,35%

142.3

3.488,40 tỷ

7.692.100

7.694.830

HNX-INDEX

88,55

+0,70/+0,79%

52.0

537,66 tỷ

684.610

1.538.649

UPCOM-INDEX

57,36

-0,25/-0,44%

6.2

133,42 tỷ

352.100

81.7 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

300

Số cổ phiếu không có giao dịch

25

Số cổ phiếu tăng giá

170 / 52,31%

Số cổ phiếu giảm giá

86 / 26,46%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

69 / 21,23% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,520

12.913.930

2

STB

11,850

8.428.630

3

ROS

160,100

7.113.930

4

HQC

2,510

4.920.530

5

HPG

29,200

4.574.520

6

DCM

12,000

4.498.320

7

DXG

22,300

4.454.300

8

SCR

8,620

4.316.790

9

HAG

8,790

3.841.330

10

HHS

4,110

3.198.800 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

PDN

73,700

+4,80/+6,97%

2

DHG

139,000

+4,60/+3,42%

3

BBC

115,000

+4,50/+4,07%

4

DMC

91,700

+4,50/+5,16%

5

RAL

122,500

+2,50/+2,08%

6

TIX

38,850

+2,50/+6,88%

7

DVP

71,000

+2,10/+3,05%

8

SAB

200,500

+1,50/+0,75%

9

HAX

52,700

+1,40/+2,73%

10

SMC

21,650

+1,40/+6,91% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLG

99,000

-4,20/-4,07%

2

ROS

160,100

-3,90/-2,38%

3

VCF

168,000

-2,00/-1,18%

4

S4A

17,350

-1,15/-6,22%

5

GMC

28,700

-1,15/-3,85%

6

PLX

44,100

-1,05/-2,33%

7

FUCVREIT

14,500

-1,00/-6,45%

8

SFI

30,800

-1,00/-3,14%

9

TMS

57,000

-1,00/-1,72%

10

ABT

40,050

-0,95/-2,32% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

254

Số cổ phiếu không có giao dịch

126

Số cổ phiếu tăng giá

120 / 31,58%

Số cổ phiếu giảm giá

72 / 18,95%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

188 / 49,47% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,400

19.256.281

2

HUT

13,600

2.851.342

3

VIX

6,300

1.580.445

4

SHN

10,100

1.517.800

5

NHP

3,300

1.420.800

6

KLF

2,400

1.390.161

7

CEO

11,600

1.270.560

8

ACB

22,700

1.183.165

9

VCG

14,800

1.124.974

10

PVS

16,800

923.363 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VNC

36,300

+3,30/+10,00%

2

TV3

33,300

+3,00/+9,90%

3

BXH

28,500

+2,50/+9,62%

4

SJE

29,100

+2,40/+8,99%

5

VBC

76,000

+2,30/+3,12%

6

INN

62,000

+1,90/+3,16%

7

TPP

33,400

+1,90/+6,03%

8

VCS

149,900

+1,90/+1,28%

9

CVT

49,700

+1,70/+3,54%

10

DHT

93,500

+1,50/+1,63% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ARM

31,500

-3,50/-10,00%

2

QHD

30,600

-3,30/-9,73%

3

GLT

40,900

-3,00/-6,83%

4

TV2

227,000

-2,80/-1,22%

5

PTI

23,400

-2,60/-10,00%

6

PJC

23,900

-2,60/-9,81%

7

VTJ

9,000

-2,00/-18,18%

8

KTS

49,100

-1,90/-3,73%

9

SSM

16,500

-1,80/-9,84%

10

C69

15,300

-1,60/-9,47% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

160

Số cổ phiếu không có giao dịch

361

Số cổ phiếu tăng giá

73 / 14,01%

Số cổ phiếu giảm giá

48 / 9,21%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

400 / 76,78% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SWC

21,400

399.610

2

TIS

10,100

390.400

3

HVN

26,100

311.740

4

GEX

22,300

293.560

5

PFL

1,600

223.000

6

TVB

9,300

194.300

7

TOP

1,700

149.400

8

IBC

41,400

104.700

9

SEA

20,500

91.000

10

SAS

27,500

72.930 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

IN4

62,200

+8,10/+14,97%

2

NBS

63,000

+8,00/+14,55%

3

TRT

14,700

+4,20/+40,00%

4

ICC

23,100

+3,00/+14,93%

5

DPH

22,500

+2,90/+14,80%

6

SAS

27,500

+2,50/+10,00%

7

XHC

19,000

+2,40/+14,46%

8

BSP

27,300

+2,20/+8,76%

9

DTV

16,800

+2,00/+13,51%

10

PSL

55,000

+1,80/+3,38% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

59,000

-9,00/-13,24%

2

SGN

175,000

-4,90/-2,72%

3

IBC

41,400

-4,90/-10,58%

4

DNE

6,300

-4,10/-39,42%

5

VLB

46,000

-4,00/-8,00%

6

ABI

25,700

-3,20/-11,07%

7

GND

18,500

-2,50/-11,90%

8

HDP

14,200

-2,50/-14,97%

9

PTM

13,200

-2,30/-14,84%

10

GEG

13,000

-2,10/-13,91%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

7.692.100

7.694.830

-2.730

% KL toàn thị trường

5,40%

5,41%

 

Giá trị

304,98 tỷ

263,91 tỷ

41,07 tỷ

% GT toàn thị trường

8,74%

7,57%

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ITA

3,290

1.050.840

0

1.050.840

2

E1VFVN30

10,990

1.032.000

0

1.032.000

3

PAC

37,500

253.970

7.150

246.820

4

PVD

18,600

227.010

2.140

224.870

5

GAS

54,500

217.340

17.180

200.160

6

PLX

44,100

187.590

5.500

182.090

7

HHS

4,110

177.000

0

177.000

8

FLC

7,520

168.500

1.150

167.350

9

VNM

143,900

706.570

564.750

141.820

10

SSI

22,400

217.370

75.960

141.410 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SCR

8,620

5.000

1.001.000

-996.000

2

DCM

12,000

15.000

900.000

-885.000

3

FIT

4,300

50.000

500.000

-499.950

4

VCB

35,050

243.290

646.710

-403.420

5

HPG

29,200

262.330

632.500

-370.170

6

NLG

27,600

2.450

243.260

-240.810

7

HVG

6,840

0

215.000

-215.000

8

VIC

40,400

153.910

280.370

-126.460

9

TLH

12,800

1.500

108.000

-106.500

10

HNG

11,850

180.000

90.690

-90.510 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

684.610

1.538.649

-854.039

% KL toàn thị trường

1,32%

2,96%

 

Giá trị

9,98 tỷ

21,06 tỷ

-11,08 tỷ

% GT toàn thị trường

1,86%

3,92%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

14,800

373.800

0

373.800

2

NDN

8,600

100.000

0

100.000

3

BVS

16,300

31.300

0

31.300

4

EID

14,900

23.400

0

23.400

5

ALV

4,500

22.400

100.000

22.300

6

VND

14,900

15.500

700.000

14.800

7

HVT

29,800

13.300

0

13.300

8

TNG

12,800

10.000

0

10.000

9

CEO

11,600

6.000

0

6.000

10

DGL

31,200

6.000

0

6.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,400

2.000

1.038.300

-1.036.300

2

PVS

16,800

0

236.000

-236.000

3

DBC

26,800

0

92.500

-92.500

4

CVT

49,700

4.000

59.000

-55.000

5

HOM

5,900

100.000

17.700

-17.600

6

SDA

2,700

0

17.137

-17.137

7

MAS

91,000

0

13.500

-13.500

8

VCS

149,900

200.000

10.902

-10.702

9

WSS

4,200

0

9.600

-9.600

10

PVI

30,900

0

8.900

-8.900 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

352.100

81.700

270.400

% KL toàn thị trường

5,70%

1,32%

 

Giá trị

11,50 tỷ

3,59 tỷ

7,91 tỷ

% GT toàn thị trường

8,62%

2,69%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GEX

22,300

100.000

0

100.000

2

HVN

26,100

80.400

400.000

80.000

3

ACV

49,600

120.000

70.500

49.500

4

SGP

7,600

25.000

0

25.000

5

VIB

20,000

7.900

0

7.900 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VPC

1,000

0

10.000

-10.000

2

NCS

58,000

0

800.000

-800.000

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

Vietstock Daily 24/04/2024: Triển vọng ngắn hạn khá bi quan

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index giảm mạnh trở lại sau đà hưng phấn của phiên trước đó đồng thời tạm dừng trên đường SMA 200 ngày. Nếu chỉ số cắt xuống đường này trong các phiên tới thì triển vọng ngắn hạn sẽ càng trở nên bi quan. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang rất thận trọng khi chứng kiến những phiên giảm điểm liên tiếp vừa qua.

Báo cáo thị trường chứng khoán thế giới quý 2/2024 (Kỳ 1): Thị trường châu Á diễn biến giằng co

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Phân tích và nhận định xu hướng chỉ số của các thị trường chứng khoán lớn trên thế giới và được cộng đồng đầu tư quan tâm, các phân tích dưới đây có thể phục vụ cho mục đích tham khảo trong ngắn hạn cũng như dài hạn.

Nhịp đập Thị trường 23/04: Giằng co quanh tham chiếu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

VN-Index hôm nay mở cửa với sắc xanh, chỉ số nhanh chóng xuống thấp hơn mốc tham chiếu, nhưng sau đó đã quay đầu tích cực. Đến 9h50, VN-Index dao động quanh 1,191.71 điểm, tăng 1.5 điểm. Độ rộng thị trường nghiêng về 264 mã tăng giá, tăng trần 17 mã, đứng giá là 1,107 mã, giảm giá 211 mã, giảm sàn 9 mã.

Chứng khoán phái sinh ngày 23/04/2024: Tâm lý thận trọng xuất hiện

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 22/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến High Wave Candle kèm khối lượng giao dịch có sự sụt giảm đáng kể và nằm dưới mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá thận trọng.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,430
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,550
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 53,600
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,000
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,100
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,900
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,350
CLC CTCP Cát Lợi 41,450
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,450
DHA CTCP Hóa An 43,700
DHG CTCP Dược Hậu Giang 113,000
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 65,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 30,050
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,900
FPT CTCP FPT 120,100
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,150
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 81,300
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,690
HAS CTCP Hacisco 8,060
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,250
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,340
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,950
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 11,300
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,000
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 18,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 50,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,000
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,400
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,400
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 30,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 52,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 24,800
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,000
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 27,050
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,100
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 36,300
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,800
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp