Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 28/4: Thị trường vui vẻ, STB bất ngờ bị bán tháo
Đăng 28/04/2017 | 15:20 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Vượt qua những lo ngại về áp lực chốt lời ngắn hạn, thị trường đã kết thúc phiên giao dịch cuối cùng trước kỳ nghỉ lễ 30/4 và 1/5 với niềm vui đến với nhiều nhà đầu tư. Tuy nhiên, nhà đầu tư sở hữu STB có có phiên hoảng hồn khi mã này bị bán tháo mạnh cuối phiên.

Nhận định về phiên giao dịch cuối tuần, cũng cùng của tháng 4 trước khi thị trường bước vào kỳ nghỉ lễ kéo dài, nhiều công ty chứng khoán có cái nhìn thận trọng. Một số công ty cho rằng, tâm lý nghỉ lễ sẽ khiến thị trường chịu áp lực chốt lời ngắn hạn. Tuy nhiên, biên độ dao động của chỉ số trong phiên này sẽ không quá mạnh.

Đúng như nhận định này, thị trường chịu sức ép khi mở cửa phiên sáng, nhưng sau đó, dòng tiền vẫn duy trì tốt đã giúp cả 2 chỉ số chính đảo chiều lấy lại sắc xanh vào cuối phiên sáng với thanh khoản tiếp tục được cải thiện.

Tuy nhiên, biên độ dao động của cả 2 chỉ số không quá lớn, khi mức tăng, giảm của các mã không mạnh, chủ yếu lình xình quanh tham chiếu.

Bước sang phiên giao dịch chiều, diễn biến khá giống phiên sáng khi áp lực bán một lần nữa đẩy VN-Index thoái lui xuống dưới tham chiếu. Dù vậy, ngay khi vừa xuống dưới 715 điểm, lực cầu đã gia tăng, kéo chỉ số này hồi phục trở lại. Diễn biến tương tự cũng xảy ra trên HNX, giúp cả 2 chỉ số đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần trong sắc xanh với độ rộng khá cân bằng, nhưng nghiên về sắc đỏ.

Cụ thể, đóng cửa phiên giao dịch 28/4, VN-Index tăng nhẹ 1,2 điểm (+0,17%), lên 717,73 điểm với 115 mã tăng và 129 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 190,6 triệu đơn vị, giá trị 4.414,26 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 15,3 triệu đơn vị, giá trị 929,5 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận lớn chủ yếu đến từ việc khối ngoại sang tay nhau 3,68 triệu cổ phiếu PNJ, giá trị gần 350 tỷ đồng.

HNX-Index cũng tăng nhẹ 0,22 điểm (-0,25%), lên 89,54 điểm với 22 mã tăng và 30 mã giảm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 49,5 triệu đơn vị, giá trị 524,34 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận đóng góp thêm 3,7 triệu đơn vị, giá trị 39 tỷ đồng.

Trong khi đó, UPCoM-Index may mắn mới có được sắc xanh nhạt khi đóng cửa ở mức 57,62 điểm, tăng 0,01% với 50 mã tăng và 54 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 7,26 triệu đơn vị, giá trị 99,43 tỷ đồng.

Về diễn biến của các mã cổ phiếu, trên HOSE, OCG và QCG vẫn giữ vững sắc tím khi chốt phiên ở mức 1.330 đồng và 8.370 đồng khi không có thêm lực cung. Trong đó, OCG được khớp 6,69 triệu đơn vị và còn dư mua trần 2,4 triệu đơn nvij; QCG được khớp 227.730 đơn vị và còn dư mua trần gần 1,83 triệu đơn vị.

DLG cũng nới đà tăng lên 4,46%, lên 3.750 đồng với 7,83 triệu đơn vị được khớp, SCR tăng 1,06%, lên 8.600 đồng với 3,67 triệu đơn vị được khớp. Trong khi FLC vẫn giảm 2,53%, xuống 7.330 đồng với 19,64 triệu đơn vị được khớp. HQC, ITA, HAG, FIT, KBC, HNG đều đóng cửa trong sắc đỏ.

Trong nhóm cổ phiếu lớn, sắc xanh vẫn được duy trì tại VNM, ROS, VCB, CTG, PLX, DCM, BHN… Trong đó, DCM tăng 3,54%, lên 13.150 đồng với 5,89 triệu đơn vị được khớp, VNM tăng hơn 1%, lên 148.000 đồng với hơn 1,4 triệu đơn vị được khớp, ROS tăng 0,62%, lên 162.000 đồng với hơn 4,1 triệu đơn vị được khớp.

Trong khi nhiều nhà đầu tư đang hưởng niềm vui trước kỳ nghỉ lễ, thì nhà đầu tư STB lại có phiên đau đầu khi cổ phiếu này bất ngờ bị bán mạnh trong những phút cuối phiên, kéo hẳn về mức sàn 11.550 đồng với 12,44 triệu đơn vị được khớp và còn dư bán sàn. Trước đó, STB đã có chuỗi 3 phiên tăng ấn tượng sau thông tin về dự kiến nhân sự mới tham gia HĐQT, trong đó có 2 gương mặt đến từ LienvietPostBank, đáng chú ý là ông Nguyễn Đức Hưởng, Phó chủ tịch thường trực HĐQT LienvietPostBank vừa từ nhiệm.

Trên HNX, MBS cũng vững chắc ở mức trần 7.000 đồng khi không còn lực cung, trong khi bên mua vẫn cố đua lệnh mua trần và ATC, nên còn dư mua gần 0,58 triệu đơn vị ở mức giá cao nhất.

ACB cũng nới rộng đà tăng và chốt phiên ở mức 23.200 đồng, tăng 2,2% với 3,19 triệu đơn vị được khớp. VCG cũng tăng 1,95%, lên 15.700 đồng với 2,68 triệu đơn vị. SHB cũng trở về mức giá tham chiếu 7.500 đồng với 17,6 triệu đơn vị được khớp. Trong khi đó, sắc đỏ lại bao trùm tại PVS, PVB, PVC…

Trên UPCoM, HVN không thể cầm cự được khi lực cầu yếu, chốt phiên giảm 0,77%, xuống 25.800 đồng với 286.900 đơn vị được giao dịch. Trong khi đó, TIS có giao dịch tích cực với tổng khối lượng chuyển nhượng 1,28 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 2,83%, lên 10.900 đồng. QPH do không có thêm lực cung, cầu nào gặp nhau, nên vẫn giữ ở mức giá của phiên sáng với tổng giao dịch giữ nguyên hơn 1,79 triệu đơn vị. SDI cũng yên vị ở mức sàn 55.600 đồng với dư bán sàn còn tới 463.700 đơn vị. 

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

717,73

+1,20/+0,17%

190.6

4.414,26 tỷ

13.688.567

17.532.087

HNX-INDEX

89,54

+0,22/+0,25%

53.2

563,69 tỷ

3.255.039

1.846.484

UPCOM-INDEX

57,62

+0,00/+0,01%

29.3

387,14 tỷ

378.100

310.2 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

296

Số cổ phiếu không có giao dịch

29

Số cổ phiếu tăng giá

115 / 35,38%

Số cổ phiếu giảm giá

129 / 39,69%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

81 / 24,92% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,330

19.641.860

2

STB

11,550

12.436.270

3

DLG

3,750

7.833.080

4

HPG

29,400

7.712.150

5

OGC

1,330

6.687.020

6

HQC

2,470

6.073.150

7

DCM

13,150

5.891.680

8

PVD

17,700

4.924.960

9

DAH

7,100

4.172.560

10

ROS

162,000

4.132.570 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCF

192,000

+12,30/+6,84%

2

TRA

124,000

+6,00/+5,08%

3

RAL

130,000

+5,70/+4,59%

4

PDN

83,000

+5,10/+6,55%

5

NSC

109,000

+4,00/+3,81%

6

TAC

60,400

+3,10/+5,41%

7

COM

62,800

+2,80/+4,67%

8

TMS

57,000

+2,50/+4,59%

9

PTB

127,000

+2,50/+2,01%

10

VFG

76,900

+1,90/+2,53% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SVI

41,600

-3,10/-6,94%

2

HTL

42,000

-3,00/-6,67%

3

TIX

38,650

-2,90/-6,98%

4

VMD

28,900

-2,10/-6,77%

5

NVL

70,700

-1,80/-2,48%

6

DMC

91,100

-1,60/-1,73%

7

ST8

33,000

-1,30/-3,79%

8

NKG

42,500

-1,20/-2,75%

9

SKG

70,600

-1,10/-1,53%

10

PNJ

87,900

-1,10/-1,24% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

270

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

94 / 24,74%

Số cổ phiếu giảm giá

115 / 30,26%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

171 / 45,00% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,500

17.605.870

2

ACB

23,200

3.189.572

3

VCG

15,700

2.679.837

4

SHN

10,000

1.597.980

5

HUT

13,300

1.233.741

6

PVS

17,200

1.226.554

7

KLF

2,300

1.138.520

8

ACM

1,700

1.070.736

9

DCS

2,200

1.047.500

10

CEO

11,400

1.042.900 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SLS

180,000

+8,60/+5,02%

2

MAS

100,000

+7,20/+7,76%

3

TV2

230,000

+4,80/+2,13%

4

ARM

38,000

+3,40/+9,83%

5

SEB

27,700

+2,50/+9,92%

6

NHC

39,400

+2,50/+6,78%

7

PTI

28,000

+2,40/+9,38%

8

SPP

26,400

+2,40/+10,00%

9

SMT

22,900

+2,00/+9,57%

10

CDN

23,800

+1,90/+8,68% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGC

47,300

-4,70/-9,04%

2

BXH

23,200

-2,50/-9,73%

3

VNT

32,500

-2,50/-7,14%

4

RCL

19,400

-1,80/-8,49%

5

PPY

16,200

-1,80/-10,00%

6

SAP

14,500

-1,60/-9,94%

7

QHD

26,000

-1,60/-5,80%

8

HTC

31,200

-1,50/-4,59%

9

HAD

39,500

-1,50/-3,66%

10

KTS

47,100

-1,40/-2,89% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

187

Số cổ phiếu không có giao dịch

330

Số cổ phiếu tăng giá

70 / 13,54%

Số cổ phiếu giảm giá

75 / 14,51%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

372 / 71,95% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

QPH

19,800

1.790.700

2

TIS

10,900

1.278.120

3

GTT

400

454.330

4

NTB

600

440.732

5

PFL

1,500

369.400

6

HVN

25,800

287.002

7

VOC

30,800

247.360

8

PSG

400

214.905

9

SWC

21,400

211.030

10

ATA

700

154.900 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGN

180,000

+4,80/+2,74%

2

VOC

30,800

+3,40/+12,41%

3

DPH

25,700

+3,30/+14,73%

4

ABI

31,000

+2,70/+9,54%

5

LKW

20,000

+2,20/+12,36%

6

SDK

29,000

+2,00/+7,41%

7

BTV

25,000

+1,50/+6,38%

8

DTC

11,200

+1,40/+14,29%

9

DC1

15,000

+1,40/+10,29%

10

PNG

16,500

+1,40/+9,27% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDI

55,600

-9,80/-14,98%

2

NBS

53,700

-9,30/-14,76%

3

DPG

93,000

-6,60/-6,63%

4

TPS

27,300

-4,70/-14,69%

5

HSA

25,400

-4,40/-14,77%

6

ABC

26,100

-3,90/-13,00%

7

FOX

86,000

-3,60/-4,02%

8

SDX

5,200

-3,40/-39,53%

9

HFC

18,300

-3,20/-14,88%

10

VQC

13,200

-2,20/-14,29%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

13.688.567

17.532.087

-3.843.520

% KL toàn thị trường

7,18%

9,20%

 

Giá trị

931,43 tỷ

945,47 tỷ

-14,04 tỷ

% GT toàn thị trường

21,10%

21,42%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CII

38,200

520.530

7.110

513.420

2

ITA

3,240

441.230

0

441.230

3

GAS

55,500

403.700

20.020

383.680

4

VNM

148,000

855.960

489.300

366.660

5

DXG

21,650

274.480

20.800

253.680

6

ROS

162,000

230.740

40.000

190.740

7

LDG

14,950

173.000

1.000

172.000

8

TDH

13,950

94.000

2.000

92.000

9

FLC

7,330

189.240

100.650

88.590

10

NT2

30,000

197.740

110.470

87.270 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

21,900

80.690

1.609.560

-1.528.870

2

HPG

29,400

1.996.520

3.146.530

-1.150.010

3

BID

16,600

490.130

1.081.730

-591.600

4

VIC

40,900

83.310

655.180

-571.870

5

VCB

35,100

221.950

779.580

-557.630

6

DCM

13,150

0

460.120

-460.120

7

PVD

17,700

8.930

380.410

-371.480

8

SCR

8,600

10.000

354.670

-344.670

9

HNG

11,700

20.000

190.120

-190.100

10

TLH

12,500

0

142.000

-142.000 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

3.255.039

1.846.484

1.408.555

% KL toàn thị trường

6,12%

3,47%

 

Giá trị

37,11 tỷ

30,83 tỷ

6,29 tỷ

% GT toàn thị trường

6,58%

5,47%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

15,700

1.101.900

0

1.101.900

2

APS

2,500

679.500

0

679.500

3

SDH

1,900

450.600

0

450.600

4

API

25,500

285.800

34.200

251.600

5

HKB

6,400

125.000

0

125.000

6

VND

15,200

62.000

5.000

57.000

7

BVS

16,600

41.100

6.000

35.100

8

CSC

31,400

25.900

0

25.900

9

VIX

6,300

24.000

0

24.000

10

MAC

8,900

15.000

0

15.000 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

7,500

80.100

700.400

-620.300

2

SSM

16,000

0

593.000

-593.000

3

CVT

50,300

2.000

96.500

-94.500

4

DBC

26,800

0

71.700

-71.700

5

PGS

18,200

0

54.000

-54.000

6

PVS

17,200

0

13.100

-13.100

7

VCS

155,500

0

12.900

-12.900

8

VNR

25,200

0

8.000

-8.000

9

NET

30,500

1.800

6.200

-4.400

10

NHC

39,400

200.000

4.000

-3.800 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

378.100

310.200

67.900

% KL toàn thị trường

1,29%

1,06%

 

Giá trị

6,49 tỷ

16,95 tỷ

-10,46 tỷ

% GT toàn thị trường

1,68%

4,38%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PHH

14,000

289.600

0

289.600

2

ABI

31,000

48.700

13.400

35.300

3

UDJ

7,400

9.000

0

9.000

4

DC1

15,000

5.100

0

5.100

5

POS

13,800

4.900

0

4.900 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGG

63,000

2.600

250.000

-247.400

2

VPC

1,000

0

15.800

-15.800

3

DTC

11,200

0

14.500

-14.500

4

HVN

25,800

0

12.000

-12.000

5

EFI

6,100

0

3.900

-3.900

T.Lê

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 19/04/2024: Tâm lý bi quan bao trùm thị trường

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 17/04/2024. VN30-Index giảm mạnh đồng thời xuất hiện mẫu hình nến gần giống Bearish Engulfing và tiếp tục bám sát dải dưới (Lower Band) của Bollinger Bands cho thấy triển vọng vẫn chưa thể lạc quan.

Vietstock Daily 19/04/2024: Tình hình đang chuyển biến xấu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index giảm mạnh đồng thời bám sát đường Lower Band của Bollinger Bands và dải này đang mở rộng cho thấy tình hình khá tiêu cực. Bên cạnh đó, khối lượng giao dịch sụt giảm và nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy nhà đầu tư đang hạn chế giao dịch ở thời điểm này.

Chứng khoán phái sinh ngày 17/04/2024: Khối ngoại bán ròng mạnh trước phiên đáo hạn

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   16/04/2024

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 16/04/2024. VN30-Index tăng điểm đồng thời xuất hiện mẫu hình nến Hammer cùng với khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã bớt bi quan.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,050
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 52,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 44,500
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,600
BBC CTCP Bibica 50,100
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,450
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 105,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,600
CLC CTCP Cát Lợi 41,200
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,600
DHA CTCP Hóa An 42,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 111,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,200
FPT CTCP FPT 109,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,400
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,700
HAS CTCP Hacisco 7,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,150
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,100
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,050
CAG CTCP Cảng An Giang 8,600
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,100
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 45,700
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,300
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,900
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,700
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 28,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,700
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 54,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 22,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 71,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,900
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,900
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,600
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 32,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 24,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 22,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp