Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Kinh tế quốc tế
Sống tiết kiệm và lãi suất kép - Công thức thần kỳ tạo nên khối tài sản khổng lồ của các tỷ phú
Đăng 26/04/2017 | 10:06 GMT+7  |   CafeF
​Mỗi một xu tiết kiệm sẽ trở thành 10 xu, 10 xu tiết kiệm sẽ thành 1 đô la… Khi nó phát triển, bạn hãy bắt tiền làm việc cho mình, thay vì cố gắng làm việc để phục vụ đồng tiền.

Bài viết dưới đây là chia sẻ của Bernie Klinder – EMBA, doanh nhân, nhà đầu tư kiêm cố vấn tài chính trả lời câu hỏi “Tại sao người giàu thường sống tiết kiệm” trên Quora.

Một trong những bài học quan trọng nhất bạn cần biết khi quản lý tài chính đó là làm sao để kiếm được lợi nhuận tối đa trên số tiền bạn có mà không gặp nhiều rủi ro. Thông thường mức lợi nhuận khoảng 5-10% mỗi năm được cho là lý tưởng, và nếu trên 15%, đó sẽ là khoản đầu tư hấp dẫn với các nhà đầu tư.

Nhưng nếu bạn có thể tiết kiệm 15% hoặc nhiều hơn từ những thứ vẫn mua hàng ngày và dùng số tiền đó để đầu tư tạo ra lãi suất, bạn sẽ thấy tiền tăng trưởng nhanh hơn rất nhiều.

Con người thường có xu hướng chi tiêu, thậm chí chìm ngập trong những thứ vật chất “tầm thường”. Họ mua sắm thoải mái theo sở thích và lãng phí tiền vào những thứ không cần thiết như mua xổ số, đồ ăn nhanh, thanh toán lãi suất thẻ tín dụng, phí ngân hàng… Khi một người bình thường tiết kiệm được tiền từ việc mua sắm, họ sẽ cảm thấy đó là một “thành tích” và bắt đầu chi tiền vào mua sắm những thứ khác.

Tuy nhiên, nếu bạn thực sự hiểu đồng tiền, bạn sẽ nhìn nó theo cách khác. Bạn đang trả giá đắt cho số tiền kiếm được dựa trên thu nhập trực tiếp. Từ các loại thuế đến đóng đủ loại bảo hiểm, gần như một nửa thu nhập của bạn đã “ra đi” trước khi bạn có thể dùng đến chúng. Vì thế, mỗi một đồng đô la bạn kiếm được từ làm việc, bạn chỉ còn khoảng 60%, thậm chí ít hơn.

Do đó, một đô la tiết kiệm được sẽ tương đương với khoảng 2 đô la bạn kiếm được. Nếu bạn bắt đầu tính số giờ mình phải làm việc để kiếm được 100 USD sau thuế, bạn sẽ cân nhắc lại việc dừng hóa đơn truyền hình của cả nhà ngay lập tức.

Hầu hết mọi người đều có nhiều nợ hơn tiết kiệm. Trong khi đó, mục tiêu của chúng ta thì ngược lại: tiết kiệm càng nhiều càng tốt. Bạn nên tiết kiệm 15% thu nhập trước thuế vào các khoản đầu tư dài hạn như quỹ hưu trí và 20-25% thu nhập sau thuế vào một tài khoản tiết kiệm khác.

Bản thân tôi luôn duy trì một ngân sách hết sức chặt chẽ dù tôi có thu nhập cao và giàu có hơn 95% người Mỹ. 50% thu nhập sau thuế của tôi dành để thanh toán các hóa đơn bắt buộc trong gia đình như: tiền nhà, xăng xe và các phí tiện ích khác. Nhưng nếu tôi có thể tiết kiệm 10% mỗi tháng từ số tiền thanh toán hóa đơn và thêm 20% tiền chi tiêu vào các vật dụng như gas, thực phẩm, hàng gia dụng… thì mọi chuyện sẽ khác.

Có lẽ bạn sẽ bất ngờ, nhưng đây hoàn toàn không phải là điều xa lạ đối với những người có thu nhập cao. Các hộ gia đình với thu nhập trên 100.000 USD/năm lại là nhóm người chắc chắn sẽ sử dụng phiếu mua hàng giảm giá.

Chẳng hạn, nếu cắt giảm chi tiêu 10$ mỗi ngày cho bữa trưa và café đắt đỏ, bạn sẽ tiết kiệm được 200$ mỗi tháng. Sau 12 tháng, bạn có 2.400$. Nếu bạn có thể tiết kiệm thêm 50$ bên ngoài nữa, như vậy cuối năm đó bạn có 3.000$. Một con số không hề nhỏ!

Tuy nhiên, nếu bạn dùng số tiền tiết kiệm đó để đầu tư trong vài năm, con số sẽ tăng lên khổng lồ. Thậm chí kể cả khi bạn đầu tư vào các quỹ trái phiếu bảo thủ nhưng an toàn giống tôi.

Đây là những gì bạn kiếm được sau 10 năm bằng cách tích lũy 200 USD mỗi tháng, lãi suất 3,5% và được gộp vào cuối mỗi tháng. Số tiền bạn có được sẽ là 29.053,84 USD.

Và sự khác biệt nếu bạn tiết kiệm được thêm 50$, tức là 250$ mỗi tháng.

Con số khác biệt là 7.000$. Nếu bạn vẫn chưa thấy ấn tượng với con số này, hãy tưởng tượng đơn giản là bạn có cơ hội tăng thu nhập và tiết kiệm được gấp 10 lần số tiền hiện tại, tức 2.500$/tháng, bạn sẽ thấy sự khác biệt là 70.000$.

Hoặc bạn cũng có thể quan sát sự khác biệt ở một góc độ khác. Giả sử bạn sinh ra trong một gia đình giàu có và bạn được hưởng một quỹ tín thác trị giá 10 triệu USD, với lãi suất 3,5%. Như vậy, bạn sẽ kiếm được 350.000 USD/năm thu nhập trước thuế mà không cần động vào số tiền đó, tương đương mỗi tháng bạn có 29.500 USD để chi tiêu.

Bây giờ nếu bạn quyết định sẽ giảm bớt chi tiêu xuống một chút, khoảng 20.000 USD/tháng. Sau 10 năm, bạn sẽ có thêm 1,4 triệu USD trong tài khoản, và kiếm được 392.000 USD tiền lãi mỗi năm.

Như tôi đã từng đặt câu hỏi: “Liệu có phải càng có nhiều tiền sẽ càng giúp bạn giàu hơn không”, sự giàu có là một động lực. Tất nhiên, tôi biết rằng sẽ rất khó để thực hiện mục tiêu này ngay lập tức, nhưng bạn có thể bắt đầu bằng những thói quen đúng đắn và chi tiêu ít hơn số tiền kiếm được. Khi đó bạn sẽ thấy dòng tiền tăng trưởng theo thời gian.

Mỗi một xu tiết kiệm sẽ trở thành 10 xu, 10 xu tiết kiệm sẽ thành 1 đô la… Và khi nó phát triển, bạn hãy bắt tiền làm việc cho mình, thay vì cố gắng làm việc để phục vụ đồng tiền.

Hà My

Theo Trí thức trẻ/Business Insider


Kinh tế quốc tế

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 24,900
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 57,000
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,650
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,100
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,400
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,600
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 111,900
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 19,150
CLC CTCP Cát Lợi 39,400
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,450
DHA CTCP Hóa An 49,500
DHG CTCP Dược Hậu Giang 116,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,300
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 34,300
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 21,000
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 49,600
FPT CTCP FPT 116,400
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 38,750
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,200
GMD CTCP Gemadept 79,700
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,910
HAS CTCP Hacisco 6,950
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,250
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,740
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 13,200
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,500
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,200
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,500
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,400
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 49,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 14,200
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 26,600
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 60,900
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,200
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,200
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 12,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,600
UNI CTCP Viễn Liên 8,500
VGP CTCP Cảng Rau Quả 26,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,800
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,300
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 9,400
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,600
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 33,500
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,100
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,300
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp