Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Tài chính ngân hàng
TrustBank dưới thời cựu lãnh đạo Hoàng Văn Toàn
Đăng 11/01/2017 | 13:54 GMT+7  |   CafeF
Xuất phát là ngân hàng nông thôn, TrustBank đã trải qua rất nhiều thăng trầm dưới thời hai vị lãnh đạo Hoàng Văn Toàn và Trần Sơn Nam trước khi được chuyển giao cho Phạm Công Danh.

Ngân hàng TMCP Đại Tín – TrustBank được thành lập từ năm 1989 với tên gọi Ngân hàng TMCP nông thôn Rạch Kiến. Đây là ngân hàng đầu tiên của tỉnh Long An hoạt động cấp tín dụng chủ yếu cho ngành nông nghiệp trong khu vực các tỉnh miền Tây Nam bộ.

Thời điểm thành lập cũng là thời điểm nền kinh tế Việt Nam chuyển đổi sang kinh tế thị trường nên ngân hàng gặp rất nhiều khó khăn, đặc biệt trong giai đoạn khủng hoảng hệ thống tín dụng vào đầu những năm 1990.

Giai đoạn từ năm 1990 đến 2005, TrustBank tiếp tục hoạt động dưới mô hình ngân hàng nông thôn và duy trì ổn định, bước đầu có tăng trưởng.

Cái tên Ngân hàng TMCP Đại Tín chính thức ra đời ngày 17/8/2007, sau khi Thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho phép Ngân hàng nông thôn Rạch Kiến được chuyển đổi mô hình hoạt động thành Ngân hàng thương mại cổ phần đô thị.

Từ thời điểm này cũng đánh dấu sự xuất hiện của 2 vị lãnh đạo là ông Hoàng Văn Toàn giữ vị trí Chủ tịch HĐQT TrustBank và ông Trần Sơn Nam, thành viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc.

Vào thời điểm chuyển đổi mô hình, TrustBank vẫn là ngân hàng cỡ nhỏ, chủ yếu phục vụ cho vay nông nghiệp trong khu vực Tây Nam bộ. Năm 2007, tổng tài sản TrustBank chỉ đạt 1.143 tỷ đồng, vốn điều lệ hơn 500 tỷ đồng. Chỉ số dư nợ cho vay đạt 831 tỷ đồng và huy động vốn đạt 311 tỷ đồng. Cùng năm, TrustBank cũng chỉ ghi nhận 32 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế.

Dưới sự chèo lái của hai vị thuyền trưởng Hoàng Văn Toàn và Trần Sơn Nam, con thuyền TrustBank đã thực sự lột xác.

Sau một năm chuyển đổi mô hình, tổng tài sản TrustBank đã tăng 2,6 lần,đạt 2.990 tỷ đồng, dư nợ cho vay tăng gấp đôi năm trước, lên 1.622 tỷ đồng. Đặc biệt, khoản huy động vốn của ngân hàng tăng hơn 7 lần, đạt 2.336 tỷ đồng vào năm 2008.

Quy mô ngân hàng tăng rất mạnh, tuy nhiên lợi nhuận năm 2008 lchỉ đạt vỏn vẹn 27 tỷ đồng.

 Một số chỉ số ngân hàng TrustBank sau khi chuyển đổi mô hình sang ngân hàng đô thị từ năm 2007 đến 2011. Đồ hoạ: Quang Thắng.

Một số chỉ số ngân hàng TrustBank sau khi chuyển đổi mô hình sang ngân hàng đô thị từ năm 2007 đến 2011. Đồ hoạ: Quang Thắng.

Từ một ngân hàng cỡ nhỏ, đến năm 2011, tổng tài sản TrustBank đã lên tới 27.130 tỷ đồng, tăng 26 lần so với thời gian chuyển đổi mô hình. Huy động vốn đạt 11.173 tỷ đồng, tăng 37 lần và dư nợ cho vay đạt 11.810 tỷ đồng, tăng gần 15 lần so với năm 2007.

Cùng năm, khoản lợi nhuận chưa phân phối của TrusBank ghi nhận 164 tỷ đồng.

Tuy nhiên, đó chỉ là những chỉ số bên ngoài, thực chất bên trong tại TrustBank lúc này đang bị âm vốn chủ sở hữu lên tới 2.800 tỷ đồng, lỗ luỹ kế hơn 6.600 tỷ đồng (theo kết quả điều tra của cơ quan chức năng về tình hình ngân hàng trước khi chuyển giao cho ông Phạm Công Danh).

Ông Hoàng Văn Toàn và ông Trần Sơn Nam nắm vai trò lãnh đạo Hội đồng tín dụng của TrustBank khi đó, đã cấp tín dụng cho vay trái quy định với hàng loạt hợp đồng, gây thất thoát hàng nghìn tỷ đồng của ngân hàng.

TrustBank sau đó được bán lại gần 85% cổ phần với giá 4.500 tỷ đồng cho ông Hà Văn Thắm. Nghĩa vụ kèm theo của bên mua là trả toàn bộ số nợ hiện hữu và quyền được sở hữu tài sản bảo đảm từ các khoản vay hơn 3.500 tỷ đồng, khoản đầu tư 920 tỷ đồng…

Sau khi tiếp quản điều hành, ông Thắm đã bán TrustBank lại cho ông Phạm Công Danh (Chủ tịch Tập đoàn Thiên Thanh lúc đó), với giá hơn 4.600 tỷ đồng vào đầu tháng 10/2012.

TrustBank lại được đổi tên thành Ngân hàng TMCP Xây dựng (VNCB), chuyên cung cấp tín dụng cho lĩnh vực xây dựng và tăng vốn điều lệ từ 3.000 tỷ đồng lên 7.550 tỷ đồng ngay trong năm 2013. Tuy nhiên, thời điểm chuyển giao cho ông Phạm Công Danh cũng chính là một "nốt chìm" trong hoạt động của ngân hàng này.

Theo kết quả kiểm toán, đến cuối năm 2012, lỗ lũy kế của VNCB đã tăng lên 8.000 tỷ đồng và vốn chủ sở hữu là âm 5.000 tỷ. Một năm sau, lỗ lũy kế đã lên 11.000 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu âm 8.000 tỷ.

Đến thời điểm Phạm Công Danh bị khởi tố, vốn chủ sở hữu tại VNCB đã âm 18.469 tỷ đồng, tổng nợ phải trả là 38.000 tỷ đồng.

Tháng 1/2015, Nhà nước quyết định mua lại toàn bộ cổ phần của VNCB với giá 0 đồng/cổ phần. Ngân hàng Nhà nước trở thành chủ sở hữu 100% vốn điều lệ của VNCB.

Theo Quang Thắng

Zing News


Tài chính ngân hàng

Nhiều ưu đãi hấp dẫn khi giao dịch thanh toán quốc tế tại SHB

Tài chính ngân hàng  |   CafeF  |   24/03/2023

Với mong muốn góp phần thúc đẩy phát triển thương mại toàn cầu cũng như nắm bắt được nhu cầu của các khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế, từ nay đến hết ngày 31/12/2023, Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) dành nhiều ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp khi chuyển tiền quốc tế, thanh toán L/C...


Lướt sóng vàng, nhà đầu tư lỗ nặng?

Tài chính ngân hàng  |   CafeF  |   23/03/2023

Sự đổ vỡ của ngân hàng Mỹ đã khiến thị trường vàng trải qua tuần giao dịch "dậy sóng". Giá vàng thế giới tăng vọt gần 2.000 USD/ounce, kéo theo vàng miếng SJC trong nước lên gần 68 triệu đồng/lượng, vàng nhẫn cũng tăng vọt lên gần 57 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên, giá vàng nhanh chóng hạ nhiệt, nhà đầu tư lướt sóng trước nguy cơ lỗ nặng.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,260
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 24,900
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 56,900
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,650
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,100
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,400
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,400
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 110,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 19,200
CLC CTCP Cát Lợi 39,400
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,450
DHA CTCP Hóa An 49,600
DHG CTCP Dược Hậu Giang 116,600
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,400
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 33,750
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 21,000
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 49,600
FPT CTCP FPT 116,700
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 38,550
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,000
GMD CTCP Gemadept 79,300
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,910
HAS CTCP Hacisco 6,950
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,720
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 13,200
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,500
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,200
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,500
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,200
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 49,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 14,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 32,100
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 60,900
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,200
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,200
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 12,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,600
UNI CTCP Viễn Liên 8,500
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,500
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,800
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,450
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 9,400
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 33,700
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,000
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,300
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp