Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Tài chính ngân hàng
Quy mô tài sản các ngân hàng cuối 2022: MB dẫn đầu khối tư nhân, Vietcombank đã lớn còn đứng đầu hệ thống về tốc độ tăng trưởng
Đăng 03/02/2023 | 13:48 GMT+7  |   CafeF
Tổng tài sản của BIDV, Vietcombank, VietinBank đã vượt mốc 5,7 triệu tỷ đồng, tăng 22% so với cuối năm trước, nhanh hơn so với mức tăng trưởng chung (19,24%) của toàn ngành.

Theo báo cáo tài chính của 28 ngân hàng đã công bố báo cáo đến thời điểm này, tổng tài sản của các nhà băng đã đạt hơn 12,7 triệu tỷ đồng, tăng 17,07% so với đầu năm.

Trong đó, top 10 nhà băng có quy mô tài sản lớn nhất đang nắm giữ 9,97 triệu tỷ đồng, tương ứng với 77,5% tổng tài sản các ngân hàng được thống kê.

BIDV, Vietcombank, VietinBank vẫn đang đứng đầu bảng xếp hạng với tổng tài sản hơn 5,74 triệu tỷ đồng, tăng 22% so với đầu năm và chiếm gần 1 nửa tổng tài sản của các nhà băng (44,68%).

Trong đó, BIDV có quy mô tài sản lớn nhất với hơn 2,1 triệu tỷ đồng, tăng 20,37% so với năm trước.

Cho vay khách hàng là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng tài sản của ngân hàng này. Theo đó, khoản này chiếm tỷ trọng hơn 70% tổng tài sản, đóng góp hơn 167 nghìn tỷ vào việc mở rộng quy mô bảng cân đối kế toán của nhà băng này.

Vietcombank theo sau với khối tài sản hơn 1,81 triệu tỷ, tăng 28,21% so với đầu năm. Đây cũng là nhà băng có tốc độ tăng trưởng tài sản nhanh nhất trong 28 nhà băng được khảo sát. Ba động lực chính giúp tài sản Vietcombank mở rộng mạnh mẽ đến từ: 1) Cho vay khách hàng; 2) Tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác và 3) Tiền gửi tại NHNN.

Xếp thứ 3 là VietinBank. Tính đến 31/12/2022, tổng tài sản của nhà băng này là gần 1,81 triệu tỷ, tăng 18,13% so với đầu năm. Đóng góp nhiều nhất vào tăng trưởng tài sản của nhà băng này là khoản cho vay khách hàng (tăng hơn 144 nghìn tỷ) cùng tiền gửi và cho vay các tổ chức tín dụng khác (tăng hơn 93 nghìn tỷ).

Ở khối ngân hàng tư nhân, MB đứng đầu với khối tài sản trị giá hơn 729 nghìn tỷ, tăng trưởng gần 20% so với đầu năm. Quy mô bảng cân đối kế toán của nhà băng này được mở rộng chủ yếu nhờ 2 nhân tố là cho vay khách hàng (đóng góp hơn 97 nghìn tỷ vào đà tăng trưởng) và chứng khoán đầu tư (tăng hơn 30,7 nghìn tỷ).

Techcombank theo sau với quy mô tài sản gần 700 nghìn tỷ, tăng 22,91% so với đầu năm. Cho vay khách hàng là khoản chiếm tỷ trọng lớn nhất (gần 60% tổng tài sản) và là động lực chính thúc đẩy tài sản của nhà băng này (đóng góp hơn 70 nghìn tỷ vào tăng trưởng tài sản).

5 ngân hàng còn lại trong top 10 ngân hàng có tài sản lớn nhất là VPBank (tài sản hơn 631 nghìn tỷ); ACB (~608 nghìn tỷ); Sacombank (592 nghìn tỷ); Cuối cùng là SHB và HDBank khi ghi nhận con số này lần lượt là 551,4 và 416,3 nghìn tỷ.

Về mặt tăng trưởng, thống kê cho thấy có 18/28 ngân hàng có tăng trưởng tài sản trên 10%. Trong đó, 5 ngân hàng có tốc độ mở rộng quy mô tài sản nhanh nhất đều ghi nhận con số này trên 20%.

Cụ thể 5 nhà băng này là Vietcombank (28,21%); Techcombank (22,91%); NCB (21,77%); PGBank (20,9%) và BIDV (20,37%).

Một số ngân hàng như MB và BaoVietBank cũng có tốc độ tăng trưởng tài sản áp sát 20%. Cụ thể 2 nhà băng này lần lượt ghi nhận chỉ tiêu này là 19,99% và 19,57%.

Theo các chuyên gia, tốc độ tăng trưởng tài sản của các ngân hàng năm nay nhìn chung có cao hơn so với mọi năm. Nguyên nhân chủ yếu đến từ việc hạn mức tăng trưởng tín dụng lên đến 14,5% cao hơn so với mức 10-12% thường thấy trong nhiều năm trở lại đây.

Những ngân hàng nào có tỷ lệ nợ xấu thấp nhất hiện nay?

Tài chính ngân hàng

vietjet
ALP CTCP Đầu Tư Alphanam 2,200
ASIAGF Quỹ Đầu Tư Tăng Trưởng ACB 10,800
KSS CTCP Khoáng sản Na Rì Hamico 800
NHS CTCP Đường Ninh Hòa 30,000
NHW CTCP Ngô Han 10,800
NVN CTCP Nhà Việt Nam 31,000
SBC CTCP Vận tải và Giao nhận Bia Sài Gòn 15,000
SEC CTCP Mía Đường - Nhiệt Điện Gia Lai 12,400
TIC CTCP Đầu Tư Điện Tây Nguyên 11,500
VTF CTCP Thức Ăn Chăn Nuôi Việt Thắng 33,000
CTM CTCP ĐT Xây Dựng & Khai Thác Mỏ Vinavico 1,400
HPS CTCP Đá Xây Dựng Hòa Phát 7,000
MAX CTCP Khai Khoáng & Cơ Khí Hữu Nghị Vĩnh Sinh 2,900
NLC CTCP Thủy Điện Nà Lơi 27,400
SKS CTCP Công Trình Giao Thông Sông Đà 9,800
SNG CTCP Sông Đà 10.1 19,500
TSM CTCP Xi măng Tiên Sơn Hà Tây 2,500
D26 CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ 26 8,300
DBF CTCP Lương Thực Đông Bắc 9,900
DLC Công ty cổ phần Du lịch Cần Thơ (CANTHO TOURIST J.S CO ) 38,800
DNF Công ty Cổ phần Lương thực Đà Nẵng (Danafood) 2,200
JSC CTCP ĐT & XD Cầu Đường Hà Nội 2,500
NBS CTCP Thép Nhà Bè 40,000
DNT Công ty Cổ phần Du lịch Đồng Nai (Donatours) 110,300
HPL Công ty Cổ phần Bến xe Tàu phà Cần Thơ 6,600
VCV CTCP Vận Tải Vinaconex 1,800
HHL CTCP Hồng Hà Long An 900
HTB CTCP Xây Dựng Huy Thắng 21,300
ILC CTCP Hợp tác Lao động với nước ngoài 8,800
NSN CTCP Xây Dựng 565 2,500
NVC CTCP Nam Vang 1,000
CLP CTCP Thủy Sản Cửu Long 3,400
MAFPF1 Quỹ Đầu Tư Tăng Trưởng Manulife 10,100
VFMVF4 Quỹ Đầu Tư Doanh Nghiệp Hàng Đầu Việt Nam 7,500
BAM CTCP Khoáng Sản và Luyện Kim Bắc Á 1,800
E1SSHN30 Chứng chỉ quỹ ETF SSIAM-HNX30 10,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
XDDT24 CTCP Đầu tư và Xây dựng 24 14,000
WASECO CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước 17,000
VTRC CTCP Kho vận và Dịch vụ Thương mại 20,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
HANOIPHAR CTCP Dược phẩm Hà Nội 20,000
VVTC CTCP Việt Trì Viglacera 13,000
VTGA CTCP May xuất khẩu Việt Thái 17,300
ACBGF Quỹ đầu tư Tăng trưởng ACB 13,000
ACC245 Công ty cổ phần ACC245 9,000
CTCM CTCP Xi măng Công Thanh 2,000
TCB2006 Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Techcombank 32,500
WACO CTCP Nước và Môi trường 22,000
AAM CTCP Thủy Sản MeKong 11,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,950
ACC CTCP Bê Tông Becamex 13,800
ACL CTCP XNK Thủy sản Cửu Long An Giang 12,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,400
AGM CTCP Xuất Nhập Khẩu An Giang 5,320
AGR CTCP CK NH Nông Nghiệp & PT Nông Thôn Việt Nam 8,030
ANV CTCP Nam Việt 30,100
APC CTCP Chiếu Xạ An Phú 12,700
ASM CTCP Tập Đoàn Sao Mai 8,260
ASP CTCP Tập Đoàn Dầu Khí An Pha 5,380
BBC CTCP Bibica 62,000
BCE CTCP XD & Giao Thông Bình Dương 5,490
BCI CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh 41,900
BIC TCT Cổ Phần Bảo Hiểm NH Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam 26,300
BID Ngân Hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam 45,350
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 12,850
BMI TCT Cổ Phần Bảo Minh 24,900
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 57,700
BRC CTCP Cao Su Bến Thành 10,550
BSI CTCP CK Ngân Hàng ĐT & PT Việt Nam 17,900
BTP CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa 12,900
BTT CTCP Thương Mại DV Bến Thành 30,300
BVH Tập Đoàn Bảo Việt 49,000
C32 CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2 18,900
C47 CTCP Xây Dựng 47 7,450
CCI CTCP ĐT Phát Triển CN - TM Củ Chi 30,650
CCL CTCP Đầu Tư & Phát Triển Đô Thị Dầu Khí Cửu Long 5,200
CDC CTCP Chương Dương 18,150
CIG CTCP COMA 18 3,390
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 14,350
CLC CTCP Cát Lợi 35,000
CLG CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất COTEC 800
CLL CTCP Cảng Cát Lái 27,950
CLW CTCP Cấp Nước Chợ Lớn 25,450
CMG CTCP Tập đoàn Công nghệ CMC 40,950
CMT CTCP Công nghệ Mạng và Truyền thông 11,600
CMV CTCP Thương Nghiệp Cà Mau 9,340
CMX CTCP Chế Biến Thủy Sản & XNK Cà Mau 7,950
CNG CTCP CNG Việt Nam 27,350
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 32,000
CSM CTCP CN Cao Su Miền Nam 14,100
CTD CTCP Xây Dựng Coteccons 37,250
CTG Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam 28,300
CTI CTCP ĐT PT Cường Thuận IDICO 11,950
D2D CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 23,000
DAG CTCP Tập Đoàn Nhựa Đông Á 3,800
DCL CTCP Dược Phẩm Cửu Long 24,000
DHA CTCP Hóa An 36,500
DHC CTCP Đông Hải Bến Tre 39,200
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,200
ADC CTCP Mỹ Thuật Và Truyền Thông 16,500
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,300
ALV CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng ALV 4,000
AMC CTCP Khoáng Sản Á Châu 23,000
AME CTCP Alphanam E&C 10,700
AMV CTCP SXKD Dược & TTB Y Tế Việt Mỹ 3,800
API CTCP ĐT Châu Á - Thái Bình Dương 8,300
APP CTCP Phát Triển Phụ Gia & Sản Phẩm Dầu Mỏ 4,400
APS CTCP CK Châu Á Thái Bình Dương 9,300
ARM CTCP Xuất Nhập Khẩu Hàng Không 45,000
ASA CTCP Hàng tiêu dùng ASA 12,600
B82 CTCP 482 500
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 11,500
BDB CTCP Sách & Thiết Bị Bình Định 10,100
BED CTCP Sách & Thiết Bị Trường Học Đà Nẵng 39,900
BHT CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bạch Đằng TMC 15,000
BII CTCP Đầu Tư & Phát Triển Công Nghiệp Bảo Thư 1,900
BKC CTCP Khoáng Sản Bắc Kạn 6,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,100
BSC CTCP Dịch Vụ Bến Thành 13,000
BST CTCP Sách - Thiết Bị Bình Thuận 13,300
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,700
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 16,800
BXH CTCP Vicem Bao Bì Hải Phòng 12,000
C92 CTCP Xây Dựng & Đầu Tư 492 2,700
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 37,800
CAP CTCP Lâm Nông Sản Thực Phẩm Yên Bái 80,000
CCM CTCP Khoáng Sản & Xi Măng Cần Thơ 53,300
CEO CTCP Tập đoàn C.E.O 21,000
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 30,000
CKV CTCP COKYVINA 10,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 5,100
CMI CTCP CMISTONE Việt Nam 2,800
CMS CTCP Xây dựng và Nhân lực Việt Nam 5,500
CPC CTCP Thuốc sát trùng Cần Thơ 15,400
CSC CTCP Tập đoàn COTANA 30,300
CT6 CTCP Công Trình 6 5,900
CTA CTCP Vinavico 1,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 19,000
CTC CTCP Gia Lai CTC 1,800
CTX TCT CP Đầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam 7,600
CVN CTCP Vinam 3,200
CX8 CTCP Đầu Tư và Xây Lắp Constrexim Số 8 5,900
D11 CTCP Địa Ốc 11 11,600
DAD CTCP ĐT & PT Giáo Dục Đà Nẵng 17,000
DAE CTCP Sách Giáo Dục Tại Tp.Đà Nẵng 21,500
DBC CTCP Tập Đoàn Dabaco Việt Nam 13,650
DBT CTCP Dược Phẩm Bến Tre 11,050
CYC CTCP Gạch Men Chang Yih 2,500
MPC CTCP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú 16,900
VNA CTCP Vận tải Biển Vinaship 24,100
BTH CTCP Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội 17,600
EFI CTCP Đầu tư Tài Chính Giáo dục 2,400
HDO CTCP Hưng Đạo Container 600
HPC CTCP Chứng khoán Hải Phòng 4,700
NPS CTCP May Phú Thịnh - Nhà Bè 26,400
PVA CTCP TCT Xây lắp Dầu khí Nghệ An 1,300
PVR CTCP Kinh doanh Dịch vụ Cao cấp Dầu khí Việt Nam 1,500
SDH CTCP Xây dựng Hạ tầng Sông Đà 1,200
SDY CTCP Xi măng Sông Đà Yaly 3,600
VBH CTCP Điện Tử Bình Hòa 15,600
VFR CTCP Vận tải và Thuê tàu 7,400
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 32,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,500
ADP CTCP Sơn Á Đông 21,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 15,800
BTC CTCP Cơ Khí và XD Bình Triệu 58,000
BTG CTCP Bao Bì Tiền Giang 8,500
BVN CTCP Bông Việt Nam 17,800
BWA CTCP Cấp Thoát Nước & Xây Dựng Bảo Lộc 11,000
CAD CTCP Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản Cadovimex 700
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CI5 CTCP Đầu Tư Xây Dựng Số 5 10,100
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 4,000
CZC CTCP Than Miền Trung 5,000
DAP CTCP Đông Á 35,600
DAS CTCP Máy - Thiết Bị Dầu Khí Đà Nẵng 13,500
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 36,900
DDN CTCP Dược & Thiết Bị Y Tế Đà Nẵng 9,800
DGT CTCP Công Trình Giao Thông Đồng Nai 7,500
DLD CTCP Du Lịch Đắk Lắk 9,000
DNL CTCP Logistics Cảng Đà Nẵng 23,600
DNS CTCP Thép Đà Nẵng 15,000
DPP CTCP Dược Đồng Nai 16,000
DTC CTCP Viglacera Đông Triều 5,100
DTV CTCP Phát triển Điện Nông thôn Trà Vinh 41,100
DVH CTCP Chế Tạo Máy Điện Việt Nam - Hungari 11,000
DXL CTCP Du Lịch & XNK Lạng Sơn 2,900
FBA CTCP Tập Đoàn Quốc Tế FBA 900
GDW CTCP Cấp Nước Gia Định 27,700
GER CTCP Thể Thao Ngôi Sao Geru 8,000
GGG CTCP Ô Tô Giải Phóng 4,600
GHC CTCP Thủy điện Gia Lai 26,600
GTH CTCP Xây Dựng - Giao Thông Thừa Thiên Huế 3,500
H11 CTCP Xây Dựng HUD101 7,400
HBD CTCP Bao Bì PP Bình Dương 17,000
HCI CTCP Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội 17,700
HDM CTCP Dệt May Huế 30,400
Xem thêm...
saigontel land mcredit mua bán - sáp nhập công ty
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2023 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp