Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Tài chính ngân hàng
Trật tự mới trong bảng xếp hạng tỷ lệ CASA
Đăng 05/02/2023 | 21:36 GMT+7  |   CafeF
So với đầu năm 2022, hiện 5 ngân hàng đứng đầu về tỷ lệ CASA vẫn là MB, Techcombank, Vietcombank, MSB, ACB. Tuy nhiên, thứ hạng có sự xáo trộn mạnh.

Lãi suất tăng mạnh và nhanh kể từ quý 4/2022 đã khiến các ngân hàng phải đối mặt với áp lực chi phí vốn tăng cao và NIM thu hẹp. Theo nhiều chuyên gia, trong bối cảnh này, những ngân hàng có tỷ lệ tiền gửi không kỳ hạn (CASA) tốt trong hệ thống sẽ có lợi thế để chống chọi với xu hướng chi phí vốn tăng cao.

Tuy nhiên, việc cải thiện tỷ lệ CASA của các ngân hàng lại đang gặp khá nhiều khó khăn sau khi bị giảm mạnh trong quý 4/2022. Không chỉ những ngân hàng nhỏ mà ngay cả những ngân hàng đứng đầu về CASA cũng ghi nhận xu hướng giảm trong năm 2022.

Bảng xếp hạng về tỷ lệ CASA cũng có sự thay đổi đáng kể. Hiện 5 ngân hàng đứng đầu vẫn là MB, Techcombank, Vietcombank, MSB, ACB. Tuy nhiên, thứ hạng thì có sự xáo trộn.

Cả Techcombank và MB đều bị sụt giảm tỷ lệ CASA trong năm vừa qua, tuy nhiên sự sụt giảm mạnh tại Techcombank đã khiến nhà băng này để mất ngôi “vương” sau 2 năm liền.

Cụ thể, tiền gửi không kỳ hạn tại Techcombank liên tục giảm kể từ quý 2/2022, khiến tỷ lệ CASA từ mức kỷ lục 50,5% giảm về còn 37% vào cuối năm 2022. Theo giải thích của ngân hàng, bối cảnh môi trường lãi suất cao trên toàn cầu, thanh khoản hệ thống bớt dồi dào và tâm lý tiêu cực về thị trường bất động sản và trái phiếu đã góp phần khiến số dư CASA sụt giảm, do khách hàng có xu hướng giảm nắm giữ tiền mặt để đầu tư hay chi tiêu và tăng mở tài khoản tiết kiệm.

Tương tự, MB cũng ghi nhận CASA sụt giảm, từ 48,7% (cuối năm 2021) xuống 40,6% (cuối năm 2022). Mức sụt giảm này nhẹ hơn so Techcombank, giúp MB quay lại vị trí TOP 1 sau nhiều năm bị “vượt mặt”.

TOP 3, TOP 4 cũng có sự xáo trộn. Hồi đầu năm 2022, MSB đã gây không ít bất ngờ khi là ngân hàng tầm trung duy nhất góp mặt vào TOP 5, không những thế còn nhỉnh hơn Vietcombank một chút về tỷ lệ CASA (đạt 35,8%). Tuy nhiên, cú sụt giảm mạnh trong quý 4 đã khiến tỷ lệ CASA của MSB tụt xuống còn 31,2%, đứng thứ 4 trong bảng xếp hạng.

Trong khi đó, tỷ lệ CASA của Vietcombank duy trì tốt hơn trong năm qua, chỉ giảm nhẹ từ 35,7% xuống 33,9%. Ngân hàng này đã áp dụng miễn toàn bộ dịch vụ trên ngân hàng số từ đầu năm 2022, được xem là chính sách quan trọng giúp Vietcombank có thể duy trì tỷ lệ CASA ổn định, bất chấp thị trường nhiều biến động. Xét về quy mô, số dư tiền gửi không kỳ hạn tại Vietcombank vẫn là cao nhất thị trường.

ACB tiếp tục đứng vị trí TOP 5 với tỷ lệ CASA cuối năm 2022 đạt 22,2% (giảm so với 25,4% năm 2021).

Có thể thấy, khoảng cách trong TOP 4 ngân hàng đã được rút ngắn đáng kể. Nếu như cuối năm 2021, Techcombank cao hơn Vietcombank tới gần 15 điểm % thì hiện tại chỉ cách nhau 3 điểm %. Theo đó, cuộc đua trên bảng xếp hạng CASA có thể sẽ ngày càng gay cấn và nhiều bất ngờ hơn trong thời gian tới.

Đồ hoạ: Minh Vy

5 ngân hàng tiếp theo lọt vào TOP 10 gồm có: VietinBank (20%), Sacombank (19,2%), BIDV (18,8%), TPBank (18%), VPBank (17,7%).

Nhìn chung, các ngân hàng quốc doanh như Vietcombank, VietinBank, BIDV duy trì CASA khá ổn định trong năm qua, số dư tăng so với cuối năm 2021. Kết quả này có được phần lớn nhờ việc đẩy mạnh đầu tư cho ngân hàng số và miễn phí dịch vụ. Thêm vào đó, uy tín thương hiệu của ngân hàng có vốn sở hữu của Nhà nước cũng giúp những nhà băng này hấp dẫn người gửi tiền trong năm 2022 đầy biến động.

Như đã đề cập, năm 2023, bài toán kiểm soát chi phí vốn, cải thiện tỷ lệ CASA sẽ là bài toán khó với nhiều ngân hàng, bởi nền lãi suất vẫn ở mức cao khiến người dân có xu hướng ưu tiên gửi tiết kiệm có kỳ hạn để hưởng lãi.

Theo nhận định của các chuyên gia Công ty Chứng khoán Yuanta, dự báo tăng trưởng tiền gửi CASA sẽ vẫn ở mức thấp trong nửa đầu năm 2023 do lãi suất tiền gửi có kỳ hạn ở mức cao và điều kiện thanh khoản hạn hẹp trong thời gian tới. Tỷ lệ CASA của ngành có thể sẽ được cải thiện hơn trong nửa cuối năm khi lãi suất hạ nhiệt.


Tài chính ngân hàng

Lãi suất ngày 17/3: Một ngân hàng bất ngờ giảm sâu kỳ hạn ngắn, thấp hơn rất nhiều mức trần quy định

Tài chính ngân hàng  |   CafeF  |   17/03/2023

Lãi suất kỳ hạn 1-5 tháng tại nhà băng này đã giảm 0,5 điểm % xuống còn 5,5%/năm, cách xa mức trần quy định của NHNN là 6%/năm. Điều này khá bất ngờ, bởi các nhà băng khác đều chỉ giảm lãi suất kỳ hạn dài và vẫn giữ nguyên kỳ hạn dưới 6 tháng.

BIDV nhận 4 giải thưởng danh giá về dịch vụ khách hàng cá nhân

Tài chính ngân hàng  |   CafeF  |   17/03/2023

BIDV xuất sắc nhận chùm giải thưởng "Ngân hàng Bán lẻ tốt nhất Việt Nam" hạng mục State - Owned Retail Bank và "Dịch vụ ngân hàng cá nhân cao cấp tốt nhất Việt Nam" cùng 02 giải thưởng đối với sản phẩm Cho vay mua nhà và Thẻ tín dụng quốc tế tốt nhất Việt Nam do tạp chí The Asian Banker bình chọn.

vietjet
ALP CTCP Đầu Tư Alphanam 2,200
ASIAGF Quỹ Đầu Tư Tăng Trưởng ACB 10,800
KSS CTCP Khoáng sản Na Rì Hamico 800
NHS CTCP Đường Ninh Hòa 30,000
NHW CTCP Ngô Han 10,800
NVN CTCP Nhà Việt Nam 31,000
SBC CTCP Vận tải và Giao nhận Bia Sài Gòn 15,000
SEC CTCP Mía Đường - Nhiệt Điện Gia Lai 12,400
TIC CTCP Đầu Tư Điện Tây Nguyên 11,500
VTF CTCP Thức Ăn Chăn Nuôi Việt Thắng 33,000
CTM CTCP ĐT Xây Dựng & Khai Thác Mỏ Vinavico 1,400
HPS CTCP Đá Xây Dựng Hòa Phát 7,000
MAX CTCP Khai Khoáng & Cơ Khí Hữu Nghị Vĩnh Sinh 2,900
NLC CTCP Thủy Điện Nà Lơi 27,400
SKS CTCP Công Trình Giao Thông Sông Đà 9,800
SNG CTCP Sông Đà 10.1 19,500
TSM CTCP Xi măng Tiên Sơn Hà Tây 2,500
D26 CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ 26 8,300
DBF CTCP Lương Thực Đông Bắc 9,900
DLC Công ty cổ phần Du lịch Cần Thơ (CANTHO TOURIST J.S CO ) 38,800
DNF Công ty Cổ phần Lương thực Đà Nẵng (Danafood) 2,200
JSC CTCP ĐT & XD Cầu Đường Hà Nội 2,500
NBS CTCP Thép Nhà Bè 40,000
DNT Công ty Cổ phần Du lịch Đồng Nai (Donatours) 110,300
HPL Công ty Cổ phần Bến xe Tàu phà Cần Thơ 6,600
VCV CTCP Vận Tải Vinaconex 1,800
HHL CTCP Hồng Hà Long An 900
HTB CTCP Xây Dựng Huy Thắng 21,300
ILC CTCP Hợp tác Lao động với nước ngoài 9,100
NSN CTCP Xây Dựng 565 2,500
NVC CTCP Nam Vang 1,000
CLP CTCP Thủy Sản Cửu Long 3,400
MAFPF1 Quỹ Đầu Tư Tăng Trưởng Manulife 10,100
VFMVF4 Quỹ Đầu Tư Doanh Nghiệp Hàng Đầu Việt Nam 7,500
BAM CTCP Khoáng Sản và Luyện Kim Bắc Á 1,800
E1SSHN30 Chứng chỉ quỹ ETF SSIAM-HNX30 10,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
XDDT24 CTCP Đầu tư và Xây dựng 24 14,000
WASECO CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước 17,000
VTRC CTCP Kho vận và Dịch vụ Thương mại 20,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
HANOIPHAR CTCP Dược phẩm Hà Nội 20,000
VVTC CTCP Việt Trì Viglacera 13,000
VTGA CTCP May xuất khẩu Việt Thái 17,300
ACBGF Quỹ đầu tư Tăng trưởng ACB 13,000
ACC245 Công ty cổ phần ACC245 9,000
CTCM CTCP Xi măng Công Thanh 2,000
TCB2006 Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Techcombank 32,500
WACO CTCP Nước và Môi trường 22,000
AAM CTCP Thủy Sản MeKong 10,850
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,500
ACC CTCP Bê Tông Becamex 14,000
ACL CTCP XNK Thủy sản Cửu Long An Giang 11,900
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,400
AGM CTCP Xuất Nhập Khẩu An Giang 5,310
AGR CTCP CK NH Nông Nghiệp & PT Nông Thôn Việt Nam 7,900
ANV CTCP Nam Việt 30,000
APC CTCP Chiếu Xạ An Phú 12,800
ASM CTCP Tập Đoàn Sao Mai 8,190
ASP CTCP Tập Đoàn Dầu Khí An Pha 5,310
BBC CTCP Bibica 62,000
BCE CTCP XD & Giao Thông Bình Dương 5,650
BCI CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh 41,900
BIC TCT Cổ Phần Bảo Hiểm NH Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam 26,050
BID Ngân Hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam 45,350
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 12,800
BMI TCT Cổ Phần Bảo Minh 24,700
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 57,400
BRC CTCP Cao Su Bến Thành 10,000
BSI CTCP CK Ngân Hàng ĐT & PT Việt Nam 17,400
BTP CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa 12,900
BTT CTCP Thương Mại DV Bến Thành 30,300
BVH Tập Đoàn Bảo Việt 49,000
C32 CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2 18,850
C47 CTCP Xây Dựng 47 7,520
CCI CTCP ĐT Phát Triển CN - TM Củ Chi 29,800
CCL CTCP Đầu Tư & Phát Triển Đô Thị Dầu Khí Cửu Long 5,200
CDC CTCP Chương Dương 18,150
CIG CTCP COMA 18 3,200
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 14,300
CLC CTCP Cát Lợi 35,000
CLG CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất COTEC 800
CLL CTCP Cảng Cát Lái 27,600
CLW CTCP Cấp Nước Chợ Lớn 25,450
CMG CTCP Tập đoàn Công nghệ CMC 40,300
CMT CTCP Công nghệ Mạng và Truyền thông 11,300
CMV CTCP Thương Nghiệp Cà Mau 9,190
CMX CTCP Chế Biến Thủy Sản & XNK Cà Mau 7,870
CNG CTCP CNG Việt Nam 27,350
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 30,300
CSM CTCP CN Cao Su Miền Nam 14,100
CTD CTCP Xây Dựng Coteccons 36,650
CTG Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam 28,000
CTI CTCP ĐT PT Cường Thuận IDICO 11,850
D2D CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 23,000
DAG CTCP Tập Đoàn Nhựa Đông Á 3,790
DCL CTCP Dược Phẩm Cửu Long 24,100
DHA CTCP Hóa An 36,000
DHC CTCP Đông Hải Bến Tre 39,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,000
ADC CTCP Mỹ Thuật Và Truyền Thông 16,000
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,300
ALV CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng ALV 4,000
AMC CTCP Khoáng Sản Á Châu 23,000
AME CTCP Alphanam E&C 10,700
AMV CTCP SXKD Dược & TTB Y Tế Việt Mỹ 3,700
API CTCP ĐT Châu Á - Thái Bình Dương 8,100
APP CTCP Phát Triển Phụ Gia & Sản Phẩm Dầu Mỏ 4,200
APS CTCP CK Châu Á Thái Bình Dương 9,100
ARM CTCP Xuất Nhập Khẩu Hàng Không 45,000
ASA CTCP Hàng tiêu dùng ASA 12,600
B82 CTCP 482 500
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 11,100
BDB CTCP Sách & Thiết Bị Bình Định 10,100
BED CTCP Sách & Thiết Bị Trường Học Đà Nẵng 39,900
BHT CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bạch Đằng TMC 15,000
BII CTCP Đầu Tư & Phát Triển Công Nghiệp Bảo Thư 1,900
BKC CTCP Khoáng Sản Bắc Kạn 6,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,100
BSC CTCP Dịch Vụ Bến Thành 13,000
BST CTCP Sách - Thiết Bị Bình Thuận 13,300
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,700
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 16,400
BXH CTCP Vicem Bao Bì Hải Phòng 12,000
C92 CTCP Xây Dựng & Đầu Tư 492 2,700
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 37,900
CAP CTCP Lâm Nông Sản Thực Phẩm Yên Bái 79,000
CCM CTCP Khoáng Sản & Xi Măng Cần Thơ 53,300
CEO CTCP Tập đoàn C.E.O 20,500
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 30,000
CKV CTCP COKYVINA 11,900
CMC CTCP Đầu Tư CMC 5,100
CMI CTCP CMISTONE Việt Nam 2,800
CMS CTCP Xây dựng và Nhân lực Việt Nam 5,500
CPC CTCP Thuốc sát trùng Cần Thơ 16,900
CSC CTCP Tập đoàn COTANA 30,000
CT6 CTCP Công Trình 6 5,500
CTA CTCP Vinavico 1,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 19,000
CTC CTCP Gia Lai CTC 1,800
CTX TCT CP Đầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam 7,600
CVN CTCP Vinam 3,200
CX8 CTCP Đầu Tư và Xây Lắp Constrexim Số 8 5,900
D11 CTCP Địa Ốc 11 11,600
DAD CTCP ĐT & PT Giáo Dục Đà Nẵng 17,000
DAE CTCP Sách Giáo Dục Tại Tp.Đà Nẵng 21,500
DBC CTCP Tập Đoàn Dabaco Việt Nam 13,300
DBT CTCP Dược Phẩm Bến Tre 11,300
CYC CTCP Gạch Men Chang Yih 2,500
MPC CTCP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú 16,900
VNA CTCP Vận tải Biển Vinaship 25,800
BTH CTCP Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội 17,600
EFI CTCP Đầu tư Tài Chính Giáo dục 2,400
HDO CTCP Hưng Đạo Container 600
HPC CTCP Chứng khoán Hải Phòng 4,700
NPS CTCP May Phú Thịnh - Nhà Bè 26,400
PVA CTCP TCT Xây lắp Dầu khí Nghệ An 1,300
PVR CTCP Kinh doanh Dịch vụ Cao cấp Dầu khí Việt Nam 1,500
SDH CTCP Xây dựng Hạ tầng Sông Đà 1,200
SDY CTCP Xi măng Sông Đà Yaly 3,600
VBH CTCP Điện Tử Bình Hòa 15,600
VFR CTCP Vận tải và Thuê tàu 7,400
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 32,000
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,500
ADP CTCP Sơn Á Đông 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 15,800
BTC CTCP Cơ Khí và XD Bình Triệu 58,000
BTG CTCP Bao Bì Tiền Giang 8,500
BVN CTCP Bông Việt Nam 16,000
BWA CTCP Cấp Thoát Nước & Xây Dựng Bảo Lộc 11,000
CAD CTCP Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản Cadovimex 700
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CI5 CTCP Đầu Tư Xây Dựng Số 5 10,100
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 4,000
CZC CTCP Than Miền Trung 5,000
DAP CTCP Đông Á 35,600
DAS CTCP Máy - Thiết Bị Dầu Khí Đà Nẵng 11,800
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 36,900
DDN CTCP Dược & Thiết Bị Y Tế Đà Nẵng 9,600
DGT CTCP Công Trình Giao Thông Đồng Nai 7,200
DLD CTCP Du Lịch Đắk Lắk 9,000
DNL CTCP Logistics Cảng Đà Nẵng 23,600
DNS CTCP Thép Đà Nẵng 15,000
DPP CTCP Dược Đồng Nai 16,000
DTC CTCP Viglacera Đông Triều 5,100
DTV CTCP Phát triển Điện Nông thôn Trà Vinh 41,100
DVH CTCP Chế Tạo Máy Điện Việt Nam - Hungari 11,000
DXL CTCP Du Lịch & XNK Lạng Sơn 2,900
FBA CTCP Tập Đoàn Quốc Tế FBA 900
GDW CTCP Cấp Nước Gia Định 30,700
GER CTCP Thể Thao Ngôi Sao Geru 7,000
GGG CTCP Ô Tô Giải Phóng 4,600
GHC CTCP Thủy điện Gia Lai 26,600
GTH CTCP Xây Dựng - Giao Thông Thừa Thiên Huế 3,300
H11 CTCP Xây Dựng HUD101 6,000
HBD CTCP Bao Bì PP Bình Dương 16,800
HCI CTCP Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội 17,700
HDM CTCP Dệt May Huế 30,500
Xem thêm...
saigontel land mcredit mua bán - sáp nhập công ty
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2023 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp