Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
VNDirect: Trái phiếu doanh nghiệp sẽ tiếp tục trầm lắng trong những tháng cuối năm 
Đăng 01/12/2020 | 14:22 GMT+7  |   VietStock
Công ty Chứng khoán VNDirect cho rằng thị trường TPDN sẽ tiếp tục trầm lắng trong những tháng cuối năm trước khi có xu hướng phục hồi rõ nét hơn trong năm 2021 do các doanh nghiệp cần có thời gian để làm quen và chuẩn bị nhằm đáp ứng được các điều kiện mới về phát hành TPDN.

VNDirect: Trái phiếu doanh nghiệp sẽ tiếp tục trầm lắng trong những tháng cuối năm 

Công ty Chứng khoán VNDirect cho rằng thị trường TPDN sẽ tiếp tục trầm lắng trong những tháng cuối năm trước khi có xu hướng phục hồi rõ nét hơn trong năm 2021 do các doanh nghiệp cần có thời gian để làm quen và chuẩn bị nhằm đáp ứng được các điều kiện mới về phát hành TPDN.

Thị trường trái phiếu doanh nghiệp tiếp tục hạ nhiệt

Trong tháng 10/2020, tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp (TPDN) phát hành ra thị trường đạt 9,504 tỷ đồng, giảm 63% so với tháng trước; trong đó toàn bộ là TPDN phát hành riêng lẻ. Tháng 10 không phát sinh đợt phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng. Giá trị TPDN riêng lẻ đăng ký phát hành trong tháng 10 giảm 38.4% so với tháng 9 về 15,150 tỷ đồng, tỷ lệ phát hành thành công đạt mức 62.7%.

Những doanh nghiệp có giá trị phát hành trái phiếu riêng lẻ thành công lớn nhất trong tháng 10 là: CTCP Bất Động Sản Hano-Vid (2,769.2 tỷ đồng), Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam (HOSE: VIB, 1,300 tỷ đồng) và Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam (HOSE: BID, 1,097 tỷ đồng).

Lũy kế 10 tháng đầu năm, tổng giá trị TPDN phát hành thành công đạt 350,883 tỷ đồng, tăng 68% so với cùng kỳ năm ngoái, trong đó giá trị trái phiếu phát hành riêng lẻ đạt 326,024 tỷ đồng. Sau giai đoạn bùng nổ trong 8 tháng đầu năm, thị trường TPDN đã có dấu hiệu hạ nhiệt sau khi Nghị định 81/2020/NĐ-CP chính thức có hiệu lực từ ngày 01/09/2020 đã thắt chặt các điều kiện phát hành.

Theo Báo cáo thị trường trái phiếu doanh nghiệp xuất bản tháng 11/2020, VNDirect cho rằng thị trường TPDN sẽ tiếp tục trầm lắng trong những tháng cuối năm trước khi có xu hướng phục hồi rõ nét hơn trong năm 2021 do các doanh nghiệp cần có thời gian để làm quen và chuẩn bị nhằm đáp ứng được các điều kiện mới về phát hành TPDN.

Cơ cấu TPDN phát hành riêng lẻ theo ngành

Trong tháng 10, giá trị TPDN phát hành riêng lẻ của nhóm ngành Tài chính - Ngân hàng giảm 61.6% so với tháng trước, đạt 3,756 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 39% tổng giá trị phát hành riêng lẻ. Trong đó phần lớn thuộc các ngân hàng với tổng giá trị phát hành thành công đạt 3,706 tỷ đồng, còn lại 50 tỷ đồng từ CTCP Outstanding Investment thuộc phân ngành dịch vụ tài chính.

Nhóm ngành Bất động sản ghi nhận giá trị phát hành thành công đạt 3.929 tỷ đồng, tăng tới 25.2 lần so với tháng trước, chiếm 41.2% tổng giá trị phát hành riêng lẻ. Các đợt phát hành đến từ CTCP Đầu Tư Technical (800 tỷ đồng), CTCP Bất Động Sản Hano-Vid (2,769 tỷ đồng) và Công Ty TNHH Kreves Halla Land (300 tỷ đồng). Nhóm các ngành khác ghi nhận 1,819 tỷ đồng TPDN phát hành, tăng 3.9 lần so với tháng trước, chiếm 19.7% tổng giá trị phát hành riêng lẻ. Một số đợt phát hành lớn trong nhóm này bao gồm Công Ty TNHH Đầu Tư Và Phát Triển Điện Mặt Trời KN Vạn Ninh (684.8 tỷ đồng), Công Ty TNHH Hưng Thắng Lợi Gia Lai (350 tỷ đồng).

Lũy kế 10 tháng, nhóm Tài chính - Ngân hàng tiếp tục dẫn đầu với giá trị phát hành thành công là 83.501 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 25.6% tổng giá trị phát hành riêng lẻ. Đứng thứ 2 là nhóm ngành Bất động sản với giá trị phát hành đạt 63,155 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 19.4% tổng giá trị phát hành. Nhóm Tập đoàn đa ngành có giá trị phát hành đạt mức 21,111 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 6.5%. Các ngành còn lại đạt mức 158,258 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 48.5%.

Thị trường TPDN trong tháng 10 ghi nhận 90 đợt phát hành thành công với tổng giá trị 9,504 tỷ đồng, giảm 63% so với tháng 9 (số liệu điều chỉnh). Toàn bộ các đợt phát hành đều là phát hành riêng lẻ. Lũy kế 10 tháng đầu năm 2020, tổng giá trị TPDN phát hành đạt 350,883 tỷ đồng, tăng 68.1% so với cùng kỳ năm ngoái.

Xu hướng kỳ hạn và lãi suất

Trong tháng 10, các doanh nghiệp có xu hướng phát hành tập trung ở các kỳ hạn ngắn và trung hạn, bao gồm 10 đợt phát hành kỳ hạn 3 năm (tổng giá trị phát hành đạt 1,724 tỷ đồng) và 60 đợt phát hành kỳ hạn 5 năm (tổng giá trị phát hành đạt 2,769 tỷ đồng). Chỉ một số ít doanh nghiệp công bố lãi suất phát hành trong tháng vừa qua, dao động trong khoảng 10-13% ở các kỳ hạn từ 1.5 năm đến 4 năm.

  • Tài chính - Ngân hàng: Tháng 10 có 16 đợt phát hành, toàn bộ có kỳ hạn 3 năm trở lên với 4 đợt phát hành ở kỳ hạn 3 năm, 7 đợt phát hành ở kỳ hạn 7 năm, còn lại 5 đợt phát hành ở kỳ hạn từ 8 năm tới 15 năm.
  • Bất động sản: Tháng 10 có 65 đợt phát hành, trong đó có tới 60 đợt phát hành thuộc CTCP Bất Động Sản Hano-Vid (2,769 tỷ đồng) với kỳ hạn 5 năm. Đặc biệt, CTCP Đầu tư IDJ Việt Nam (HNX: IDJ) phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ với lãi suất cao đạt mức 13.0%.
  • Nhóm ngành khác: Tháng 10 có 9 đợt phát hành, chủ yếu ở các kỳ hạn ngắn dưới 5 năm. Cụ thể, nhóm các ngành khác có 3 đợt phát hành ở kỳ hạn 3 năm, 3 đợt ở các kỳ hạn 1,5 và 2 năm, còn lại 3 đợt ở các kỳ hạn 4, 6 và 11 năm. Đáng chú ý, CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê (HOSE: PLP) phát hành TPDN riêng lẻ ở kỳ hạn ngắn (1.5 năm) với lãi suất cao (12%/năm).

Duy Na 

FILI


Doanh nghiệp

Chủ tịch Lê Tấn Phước: Vượt bão thành công, Searefico đang đãi “ngọc trong cát”

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   13 phút trước

Từng định hướng như một nhà thầu cơ điện dân dụng trong suốt thời gian dài, sau khi trải qua các cuộc khủng hoảng kinh tế, Searefico đang hồi phục và chuyển đổi, xoay trục sang các lĩnh vực là tương lai, xu thế và thế mạnh của mình như công nghiệp, công nghệ, logistics và xanh hóa…


Tham vọng "Công ty tỷ đô" liệu có khả thi với DGW?

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   16 giờ trước

Theo tài liệu ĐHĐCĐ thường niên 2024 vừa công bố, DGW đặt kế hoạch doanh thu và lãi ròng lần lượt tăng 22% và 38%, tiếp nối hành trình trở thành “Công ty tỷ đô”, theo Công ty chia sẻ. Ngoài ra, kế hoạch chia cổ tức bằng tiền mặt và cổ phiếu, phát hành ESOP hay việc thay đổi trụ sở chính cũng sẽ được trình ĐHĐCĐ thông qua.

Giá cổ phiếu ở mức thấp trong các doanh nghiệp BĐS KCN, Chủ tịch KBC nói gì?

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   16 giờ trước

“KBC hoạt động nhờ vào niềm tin từ cổ đông và chứng khoán cũng sống nhờ niềm tin, khi niềm tin càng lớn thì giá cổ phiếu sẽ lên cách ổn định, bền vững sẽ tốt hơn và công ty sẽ phấn đấu sẽ lên không xuống” - ông Đặng Thành Tâm, Chủ tịch HĐQT KBC chia sẻ.

Sợi Thế Kỷ ưu tiên giảm giá để lấy đơn hàng, ngôi sao hy vọng đặt vào nhà máy Unitex

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   17 giờ trước

"Chúng ta có những chính sách, chiến lược bán hàng để nhượng bộ khách hàng nhằm lấy được nhiều đơn hàng hơn. Thay vì chờ đạt được giá như mong muốn mới bán thì dùng một chút lợi nhuận để ưu tiên giảm giá". Đây là chia sẻ của Tổng Giám đốc Trần Triệu Hòa về một trong những giải pháp được STK áp dụng trong bối cảnh thị trường tiêu thụ yếu.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,270
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,400
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 25,100
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 57,200
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 48,000
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,100
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,750
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 113,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 19,300
CLC CTCP Cát Lợi 39,350
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,800
DHA CTCP Hóa An 50,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 116,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,300
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 32,500
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 21,000
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 50,200
FPT CTCP FPT 117,100
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 39,500
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,910
GMD CTCP Gemadept 80,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,910
HAS CTCP Hacisco 7,450
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,500
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,950
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 12,350
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,500
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 24,000
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,400
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 49,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 14,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 29,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 61,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,200
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,200
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 12,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,300
UNI CTCP Viễn Liên 8,500
VGP CTCP Cảng Rau Quả 27,300
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,800
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,350
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 9,500
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 33,900
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,300
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 34,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,300
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp