Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 22/3: Lực bán tăng mạnh, thị trường đồng loạt quay đầu giảm điểm
Đăng 22/03/2017 | 16:06 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Áp lực bán tăng mạnh nửa cuối phiên đã  khiến cả 3 chỉ số đồng loạt quay đầu giảm điểm với thanh khoản tăng mạnh.

Trong phiên giao dịch sáng, sau nhịp điều chỉnh nhẹ đầu phiên, thị trường đã nhanh chóng khởi sắc nhờ sự đồng thuận của các cổ phiếu bluechip, đặc biệt là trụ đỡ chính VNM. Tuy nhiên, khi chạm ngưỡng kháng cự 720 điểm, thị trường đã “gặp gió” và thu hẹp đà tăng điểm nhưng dòng tiền chảy mạnh giúp VN-Index giữ được sắc xanh khi chốt phiên sáng.

Bản tin tài chính trưa 22/3

Sang phiên chiều, sau gần 1 giờ cầm cự, áp lực bán bắt đầu manh nha đẩy chỉ số này dần lùi về mốc tham chiếu. Sắc đỏ đang lan rộng và chiếm áp đảo, trong đó nhiều cổ phiếu trong nhóm bluechip cũng mất giá, khiến VN-Index đảo chiều giảm điểm.

Lực bán tiếp tục tăng cao khiến thị trường diễn biến tiêu cực hơn về cuối phiên giao dịch. Số mã giảm gấp hơn 2 lần số mã tăng đã đẩy VN-Index lùi về mức thấp nhất trong ngày, tuy nhiên, nhờ má phanh như VNM, VIC, MSN và ROS đã giúp chỉ số này không giảm quá sâu.

Đóng cửa, sàn HOSE có 172 mã giảm và chỉ 85 mã tăng, chỉ số VN-Index giảm 3,24 điểm (-0,45%) xuống 712,94 điểm. Thanh khoản tăng mạnh với tổng khối lượng giao dịch đạt gần 269 triệu đơn vị, giá trị 4.697,66 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đạt 14,38 triệu đơn vị, giá trị 430,4 tỷ đồng.

Nhóm VN30 có 10 mã tăng, 18 mã giảm và 2 mã đứng giá, chỉ số VN30-Index giảm 1,73 điểm (-0,25%) xuống 677,96 điểm.

Dù không còn giữ phong độ như phiên sáng, nhưng các trụ cột chính như VNM, VIC, MSN vẫn đóng vai trò là lực đỡ giúp thị trường không giảm quá sâu. Trong đó, VNM tăng 0,74%, MSN tăng 0,85%, VIC tăng 0,48%.

Trái lại, lực cản chính đến từ nhóm cổ phiếu ngân hàng và dầu khí. Sau phiên tăng tốt trước đó, hầu hết các cổ phiếu trong nhóm ngân hàng đều quay đầu giảm hoặc đứng giá khi đóng cửa phiên hôm nay như VCB và CTG cùng giảm gần 1%, BID và MBB cùng về mốc tham chiếu.

Ở nhóm cổ phiếu dầu khí, “ông lớn” GAS giảm 2,6% lùi về mức thấp nhất ngày 53.000 đồng/CP; các mã khác cũng giao dịch trong sắc đỏ như PGC giảm 2,7%, PGD giảm 2,9%, PVD giảm 1,7%.

Trong khi đó, dư âm thông tin đầu tư dự án 2 tỷ USD tại Quảng Ninh có casino cho người Việt, giúp ROS duy trì đà tăng 0,9%, lên  154.000 đồng/CP và khớp lệnh 3,87 triệu đơn vị.

Trong khi đó, người anh em FLC vẫn tạo sức hút lớn trên thị trường, tuy nhiên, lực bán bắt đầu xuất hiện sau 3 phiên tăng khiến cổ phiếu này rung lắc. Đóng cửa, FLC quay về mốc tham chiếu 8.240 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 54,19 triệu đơn vị.

Tâm điểm đáng chú ý trong phiên hôm nay là cặp đôi cổ phiếu HAG-HNG. Trong khi lực bán lan rộng khiến nhiều mã lớn bé quay đầu đi xuống, thì HAG và HNG cùng được kéo lên mức trần ngay khi bước sang phiên chiều.

Tuy nhiên, áp lực bán khiến cả 2 không còn giữ phong độ. Cụ thể, chốt phiên, HAG tăng 3,9% lên mức 9.680 đồng/CP và khớp 14,88 triệu đơn vị, còn HNG tăng 5,3% lên 11.000 đồng/CP và khớp 4,96 triệu đơn vị.

Tương tự, các mã lớn trên sàn HNX cũng là tác nhân chính đẩy chỉ số trên sàn lùi về dưới mốc tham chiếu và đóng cửa ở mức thấp nhất ngày. Cụ thể, HNX-Index giảm 0,36 điểm (-0,39%) xuống 89,77 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 60,57 triệu đơn vị, giá trị lên tới hơn 1.000 tỷ đồng.

Trong đó, 2 mã ngân hàng ACB và SHB cùng trở lại mốc tham chiếu với khối lượng khớp lệnh thành công cùng đạt hơn 4,5 triệu đơn vị.

Cũng giống sàn HOSE, các cổ phiếu họ P trên sàn HNX cũng đồng loạt giao dịch trong sắc đỏ như PVC, PVS, PGS, PVB... Ngoài ra, các mã lớn như VCG, LAS, CEO, HUT… cũng đóng vai trò là lực cản thị trường.

Điểm nhấn trên sàn vẫn là HHC. Cùng với sắc tím được bảo toàn, HHC là cổ phiếu có khối lượng khớp lệnh thành công lớn nhất sàn đạt 8,44 triệu đơn vị và dư mua trần 1,97 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, đà giảm cũng nới rộng hơn trong phiên chiều. Đóng cửa, UPCoM-Index giảm 0,35 điểm (-0,61%) xuống 57,72 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 5,51 triệu đơn vị, giá trị 108,39 tỷ đồng.

Hầu hết các mã lớn đều quay đầu giảm như GEX giảm 1,4%, HVN giảm 0,65%, MCH giảm 1,75%, MSR giảm 2,5%... Trong khi FOX, VOC đều quay về mốc tham chiếu.

Cổ phiếu đáng chú ý là TMG. Là thành viên thuộc Tổng công ty khoáng sản – TKV, TMG chính thức giao dịch từ đầu tháng 2/2017. Trong gần 1,5 tháng qua, TMG vẫn chưa có giao dịch và vẫn đứng nguyên tại mức giá tham chiếu trong ngày chào sàn 22.300 đồng/CP.

Tuy nhiên, trong phiên hôm nay, TMG đã bất ngờ tăng 5,4% lên mức giá 23.500 đồng/CP và khối lượng giao dịch lớn nhất trên sàn đạt 2,16 triệu đơn vị.

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

712,94

-3,24/-0,45%

269.0

4.697,66 tỷ

6.416.740

9.727.450

HNX-INDEX

89,77

-0,36/-0,40%

65.4

1.049,61 tỷ

2.121.900

601.404

UPCOM-INDEX

57,72

-0,35/-0,61%

12.0

256,53 tỷ

92.900

27.5

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

311

Số cổ phiếu không có giao dịch

15

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 26,07%

Số cổ phiếu giảm giá

172 / 52,76%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

69 / 21,17%

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

8,240

54.193.180

2

ITA

4,050

18.231.710

3

HQC

2,630

15.405.520

4

HAG

9,680

14.881.690

5

BID

17,400

9.321.930

6

STB

10,750

6.347.030

7

SSI

22,550

5.104.610

8

HNG

11,000

4.955.360

9

LCG

8,240

4.245.680

10

FIT

4,800

4.188.330


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

123,000

+5,00/+4,24%

2

TMS

57,700

+3,70/+6,85%

3

TAC

74,600

+2,60/+3,61%

4

BTT

37,500

+2,45/+6,99%

5

FUCVREIT

37,050

+2,40/+6,93%

6

TDW

26,200

+1,70/+6,94%

7

DHG

123,500

+1,50/+1,23%

8

ROS

154,000

+1,30/+0,85%

9

TNA

58,000

+1,20/+2,11%

10

VFG

77,000

+1,00/+1,32%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TRA

115,100

-7,40/-6,04%

2

DMC

82,000

-4,10/-4,76%

3

SVC

50,300

-3,70/-6,85%

4

MWG

169,200

-3,20/-1,86%

5

THG

46,000

-3,00/-6,12%

6

DPR

40,750

-2,85/-6,54%

7

RAL

101,500

-2,50/-2,40%

8

SZL

37,250

-2,35/-5,93%

9

PNJ

74,600

-2,30/-2,99%

10

SAB

203,000

-2,20/-1,07%


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

270

Số cổ phiếu không có giao dịch

105

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 22,67%

Số cổ phiếu giảm giá

106 / 28,27%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

184 / 49,07%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HHC

52,800

8.443.023

2

HKB

6,200

6.405.089

3

ACB

25,000

4.597.625

4

SHB

5,100

4.597.446

5

VCG

16,200

3.967.185

6

KLF

2,700

3.801.352

7

HUT

14,400

2.849.841

8

SHS

8,000

2.203.511

9

SVN

3,200

2.069.700

10

PVS

17,500

1.849.356


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHC

52,800

+4,80/+10,00%

2

SGC

51,700

+4,70/+10,00%

3

TV3

35,400

+3,20/+9,94%

4

SFN

30,900

+2,80/+9,96%

5

POT

24,800

+2,20/+9,73%

6

DP3

33,500

+2,00/+6,35%

7

VNT

31,900

+1,90/+6,33%

8

SGH

21,000

+1,80/+9,38%

9

VDL

31,900

+1,70/+5,63%

10

BXH

19,500

+1,70/+9,55%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NHC

34,300

-3,80/-9,97%

2

L14

61,500

-3,30/-5,09%

3

CTB

28,500

-3,10/-9,81%

4

HCC

27,700

-1,70/-5,78%

5

BSC

15,400

-1,70/-9,94%

6

DGC

38,200

-1,60/-4,02%

7

VFR

15,200

-1,60/-9,52%

8

VCS

156,400

-1,40/-0,89%

9

HLY

18,000

-1,30/-6,74%

10

IDV

52,800

-1,30/-2,40%


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

184

Số cổ phiếu không có giao dịch

307

Số cổ phiếu tăng giá

62 / 12,63%

Số cổ phiếu giảm giá

78 / 15,89%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

351 / 71,49%


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

TMG

23,500

2.160.000

2

HVN

30,700

801.100

3

TVB

10,800

787.700

4

SBS

1,300

434.810

5

SEA

27,800

388.694

6

TIS

10,800

388.100

7

TOP

2,100

321.300

8

SSN

21,200

263.400

9

PFL

1,300

263.000

10

SWC

21,200

234.640


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TPS

52,000

+5,00/+10,64%

2

HSA

31,900

+4,10/+14,75%

3

MVC

14,000

+4,00/+40,00%

4

QHW

29,200

+3,80/+14,96%

5

TTD

50,000

+3,40/+7,30%

6

DBM

22,300

+2,90/+14,95%

7

VQC

15,800

+1,90/+13,67%

8

SID

27,900

+1,80/+6,90%

9

DC1

12,400

+1,60/+14,81%

10

TGP

11,800

+1,50/+14,56%


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TTP

69,900

-12,30/-14,96%

2

HNF

37,500

-6,60/-14,97%

3

RCD

33,400

-5,80/-14,80%

4

PSL

53,000

-5,60/-9,56%

5

DPG

115,000

-5,50/-4,56%

6

SEA

27,800

-4,90/-14,98%

7

NTC

52,000

-4,10/-7,31%

8

NDP

33,200

-4,00/-10,75%

9

MH3

25,000

-4,00/-13,79%

10

SDI

59,500

-3,40/-5,41%


TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

6.416.740

9.727.450

-3.310.710

% KL toàn thị trường

2,39%

3,62%

 

Giá trị

270,70 tỷ

252,12 tỷ

18,58 tỷ

% GT toàn thị trường

5,76%

5,37%

 

 


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VNM

136,600

614.050

50.740

563.310

2

NT2

31,300

296.740

0

296.740

3

ITA

4,050

304.270

82.780

221.490

4

HPG

42,400

302.960

96.470

206.490

5

PAC

37,000

204.790

3.410

201.380

6

STB

10,750

154.140

610.000

153.530

7

VJC

125,000

157.370

20.600

136.770

8

MSN

47,500

139.980

30.800

109.180

9

NVL

67,600

142.380

60.000

82.380

10

TRC

30,850

77.310

0

77.310


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SSI

22,550

155.570

1.593.560

-1.437.990

2

DXG

18,200

22.350

628.430

-606.080

3

GTN

17,000

52.000

637.500

-585.500

4

BID

17,400

32.490

376.010

-343.520

5

VCB

37,700

451.670

775.760

-324.090

6

QCG

4,600

0

290.000

-290.000

7

SCR

8,050

7.500

265.350

-257.850

8

VHG

2,170

170.000

426.080

-256.080

9

VIC

41,650

234.190

464.290

-230.100

10

FLC

8,240

79.340

283.590

-204.250


TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

2.121.900

601.404

1.520.496

% KL toàn thị trường

3,25%

0,92%

 

Giá trị

27,31 tỷ

10,16 tỷ

17,15 tỷ

% GT toàn thị trường

2,60%

0,97%

 


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHS

8,000

1.000.000

10.000

990.000

2

VGC

15,400

449.000

0

449.000

3

VKC

14,000

48.600

0

48.600

4

VND

13,900

50.300

5.000

45.300

5

NBP

14,900

41.000

0

41.000

6

SHB

5,100

39.800

4.000

39.796

7

VCG

16,200

20.900

0

20.900

8

DHT

76,000

15.400

0

15.400

9

VBC

70,000

12.000

0

12.000

10

HUT

14,400

10.000

0

10.000


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

17,500

263.300

374.800

-111.500

2

PGS

17,400

1.000

100.000

-99.000

3

PHP

16,000

10.300

30.000

-19.700

4

BII

2,900

0

19.000

-19.000

5

GMX

24,800

100.000

4.900

-4.800

6

SDU

15,000

0

4.000

-4.000

7

API

21,000

0

3.400

-3.400

8

HAD

35,000

200.000

2.200

-2.000

9

DAD

16,200

200.000

2.000

-1.800

10

HKB

6,200

500.000

2.000

-1.500


TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

92.900

27.500

65.400

% KL toàn thị trường

0,78%

0,23%

 

Giá trị

5,40 tỷ

580,48 triệu

4,82 tỷ

% GT toàn thị trường

2,11%

0,23%

 


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

51,200

45.300

500.000

44.800

2

VGG

65,000

14.300

0

14.300

3

QNS

125,700

10.700

0

10.700

4

ACE

27,500

7.300

0

7.300

5

HVN

30,700

6.500

200.000

6.300


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGT

12,300

100.000

18.200

-18.100

2

HD2

14,700

0

4.000

-4.000

3

NCS

59,600

0

3.300

-3.300

4

WSB

58,300

0

1.000

-1.000

5

GEX

21,100

0

200.000

-200.000

Thanh Thúy

Thị trường chứng khoán

Vietstock Daily 17/09/2024: Triển vọng ngắn hạn vẫn còn bi quan

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index giảm điểm mạnh trong bối cảnh thanh khoản tiếp tục nằm dưới mức trung bình 20 ngày cho thấy dòng tiền tham gia vào thị trường vẫn còn thận trọng. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator tiếp tục hướng xuống sau khi cho tín hiệu bán đồng thời chỉ báo MACD đã cắt xuống ngưỡng 0. Điều này cho thấy khả năng điều chỉnh trong thời gian tới sẽ còn tiếp diễn diễn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,530
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,300
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 20,150
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 56,100
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 23,000
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 41,700
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,500
BBC CTCP Bibica 50,500
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 20,550
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 113,700
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,150
CLC CTCP Cát Lợi 44,000
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 26,950
DHA CTCP Hóa An 40,500
DHG CTCP Dược Hậu Giang 107,600
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 68,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 32,300
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 18,950
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 46,500
FPT CTCP FPT 134,600
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 28,900
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,490
GMD CTCP Gemadept 77,800
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,190
HAS CTCP Hacisco 8,500
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 17,000
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 5,800
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 10,550
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 49,300
CAG CTCP Cảng An Giang 8,000
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 35,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 28,200
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,400
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,700
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 37,800
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 22,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 9,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 11,400
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 33,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 33,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,500
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 29,000
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 21,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 111,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 35,000
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,200
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 8,600
UNI CTCP Viễn Liên 7,300
VGP CTCP Cảng Rau Quả 29,500
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,400
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,650
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 42,000
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 20,700
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 34,300
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 13,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,400
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,300
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 28,900
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp