Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Chứng khoán phái sinh ngày 22/05/2024: Khối ngoại liên tục bán ròng
Đăng 21/05/2024 | 19:45 GMT+7  |   VietStock
Các hợp đồng tương lai hầu hết đều giảm trong phiên giao dịch ngày 21/05/2024. VN30-Index giảm điểm cùng với khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang không mấy lạc quan.

Chứng khoán phái sinh ngày 22/05/2024: Khối ngoại liên tục bán ròng

Các hợp đồng tương lai hầu hết đều giảm trong phiên giao dịch ngày 21/05/2024. VN30-Index giảm điểm cùng với khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang không mấy lạc quan.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai hầu hết đều giảm trong phiên giao dịch ngày 21/05/2024. Cụ thể, VN30F2406 (F2406) tăng 0.15%, đạt 1,312.1 điểm; VN30F2407 (F2407) giảm 0.08%, còn 1,311 điểm; hợp đồng VN30F2409 (F2409) giảm 0.41%, còn 1,308.1 điểm; hợp đồng VN30F2412 (F2412) giảm 0.46%, còn 1,311.6 điểm. Chỉ số cơ sở VN30-Index kết phiên ở mức 1,308.62 điểm.

Trong phiên giao dịch ngày 21/05/2024, hợp đồng VN30F2406 xuất hiện trạng thái giằng co dưới mốc tham chiếu với lợi thế nghiêng về phe bán trong suốt thời gian diễn ra phiên sáng. Trong nửa đầu phiên chiều, phe Short tiếp tục gia tăng áp lực bán nhằm dìm F2406 xuống sâu hơn nhưng bất ngờ đã xảy ra khi bên mua “phản công” quyết liệt vào phút chót. Qua đó, giúp cho hợp đồng này bật tăng trở lại và đóng cửa trên mốc tham chiếu với mức tăng 2 điểm.

Đồ thị trong phiên của VN30F2406

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2406 đảo chiều so với phiên trước đó và đạt giá trị 3.48 điểm. Điều này cho thấy tâm lý nhà đầu tư đã lạc quan trở lại.

Biến động VN30F2406VN30-Index

Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt tăng 12.34% và 11.53% so với phiên ngày 20/05/2024. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2406 tăng 12.31% với 176,275 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2407 đạt 360 hợp đồng, tăng 16.88%.

Khối ngoại tiếp tục bán ròng với tổng khối lượng bán ròng trong phiên giao dịch ngày 21/05/2024 đạt 1,609 hợp đồng.

Biến động khối lượng giao dịch ngày của thị trường phái sinh. Đvt: Hợp đồng

Nguồn: VietstockFinance

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 22/05/2024, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Bảng tổng hợp định giá các hợp đồng phái sinh của chỉ số VN30-Index

Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 21/05/2024, VN30-Index giảm điểm cùng với khối lượng giao dịch vượt mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang không mấy lạc quan.

Bên cạnh đó, chỉ số đang test lại đỉnh cũ hồi tháng 03/2024 (tương đương vùng 1,295-1,310 điểm) trong bối cảnh chỉ báo MACD tiếp tục hướng đi lên và đang nằm trên mức 0. Nếu chỉ số chinh phục thành công vùng kháng cự này trong các phiên tới thì triển vọng tăng ngắn hạn sẽ bền vững hơn.

Biểu đồ phân tích kỹ thuật của chỉ số VN30-Index

Nguồn: VietstockUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 22/05/2024, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Bảng tổng hợp định giá các hợp đồng phái sinh trái phiếu Chính phủ

Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Theo định giá trên thì hợp đồng GB05F2406, GB05F2409 và GB05F2412 hiện đang có giá khá hấp dẫn. Nhà đầu tư có thể tập trung chú ý và mua vào trong thời gian tới do các hợp đồng tương lai này đang có giá hời trên thị trường.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn Vietstock

FILI


Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh tuần 03-07/06/2024: Tâm lý thận trọng bao trùm thị trường

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Các hợp đồng tương lai tăng giảm đan xen trong phiên giao dịch ngày 31/05/2024. VN30-Index giảm điểm cùng với khối lượng giao dịch có sự sụt giảm mạnh so với phiên trước đó và nằm dưới mức trung bình 20 phiên cho thấy tâm lý nhà đầu tư đang khá thận trọng.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,120
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 23,600
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 59,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 47,150
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 35,150
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 49,750
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 16,800
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 108,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 17,900
CLC CTCP Cát Lợi 48,600
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 32,000
DHA CTCP Hóa An 45,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 121,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,900
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 34,800
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,800
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 51,000
FPT CTCP FPT 136,900
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 36,550
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,120
GMD CTCP Gemadept 83,300
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,760
HAS CTCP Hacisco 10,650
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,700
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,120
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,900
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,200
CAG CTCP Cảng An Giang 9,300
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,100
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 31,400
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 13,500
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 39,400
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,100
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 10,300
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 13,700
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 35,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 38,900
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 49,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 30,000
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 20,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 89,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 26,600
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,100
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 8,900
UNI CTCP Viễn Liên 9,100
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,500
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,100
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,800
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 10,100
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,400
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,600
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 46,300
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 9,000
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 21,200
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,600
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,200
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 9,700
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,700
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 31,200
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp