Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Những điều ít nhà đầu tư chứng khoán biết tới, ngay cả những người kỳ cựu trên thị trường
Đăng 05/06/2022 | 09:00 GMT+7  |   CafeF
"Quen mà lạ, lạ mà quen", vẫn còn đó nhiều quy định mà ngay cả những người lâu năm trên thị trường chưa thể nắm rõ.

Với đà tăng trưởng ấn tượng trong thời quan qua, thị trường chứng khoán đang đón nhận nhiều hơn sự quan tâm từ những nhà đầu tư. Để có thể đứng vững trong thị trường và thu về lợi nhuận như mong đợi, nhà đầu tư cần trang bị cho bản thân lượng kiến thức cơ bản về chứng khoán. Tuy nhiên, vẫn còn đó nhiều quy định mà ngay cả những người lâu năm trên thị trường chưa thể nắm rõ. "Quen mà lạ, lạ mà quen", nhà đầu tư cần lưu ý một số kiến thức dưới đây để tránh bỡ ngỡ và sai sót trong hành trình đầu tư của mình.

Biên độ cho phép của phiên đầu tiên sau khi cổ phiếu mới niêm yết/ chuyển sàn/ tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày

Thông thường, biên độ giá cổ phiếu giao dịch trong ngày tại sàn HoSE là +/- 7%, tại sàn HNX là +/- 10% và tại sàn UPCoM là +/- 15%.

Tuy nhiên, với trường hợp cổ phiếu mới niêm yết trong ngày đầu tiên hoặc được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên 25 ngày, biên độ giá cổ phiếu giao dịch tại sàn HoSE là +/- 20%, tại sàn HNX là +/- 30% và tại sàn UPCoM là +/- 40%.

Ví dụ: Cổ phiếu CCV của Công ty cổ phần Tư vấn Xây dựng Công nghiệp và Đô thị Việt Nam đang giao dịch trên UPCoM. Từ ngày 18/3 đến 27/5/2022 (47 phiên liên tiếp), cổ phiếu CCV không phát sinh bất kỳ giao dịch nào. Do đó trong phiên 30/5, biên độ giá được nâng lên tối đa là 40%.

Trong trường hợp cổ phiếu chuyển giao dịch từ sàn này sang sàn khác, ví dụ từ HoSE chuyển sang HNX, giá tham chiếu cho ngày giao dịch đầu tiên tại HNX là mức giá đóng cửa tại HoSE trong ngày giao dịch cuối cùng và bước giá sẽ được làm tròn lên 100 đồng gần nhất. Đồng thời, biên độ dao động giá cho ngày giao dịch đầu tiên đối với cổ phiếu chuyển sàn sẽ được áp dụng như biên độ giá cổ phiếu giao dịch trong ngày của sàn mới.

Ngày Giao dịch không hưởng quyền và ngày đăng ký cuối cùng khác nhau như nào?

Ngày Giao dịch không hưởng quyền là ngày giao dịch mà người mua sẽ không được hưởng các quyền có liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền mua cổ phiếu phát hành thêm, quyền tham dự ĐHĐCĐ… Mục đích của ngày này là nhằm chốt danh sách cổ đông sở hữu cổ phiếu của doanh nghiệp hiện tại.

Ngày đăng ký cuối cùng là ngày doanh nghiệp chốt danh sách người sở hữu chứng khoán để thực hiện các quyền cho cổ đông.

Nhà đầu tư mua cổ phiếu trước ngày Giao dịch không hưởng quyền thì sẽ có tên trong danh sách được hưởng quyền. Nhà đầu tư nếu mua cổ phiếu tại ngày Giao dịch không hưởng quyền hoặc sau ngày Giao dịch không hưởng quyền thì sẽ không có tên trong danh sách và sẽ không được hưởng các quyền đó.

Ngày thanh toán là ngày mà cổ tức bằng tiền hoặc bằng cổ phiếu được trả về tài khoản chứng khoán của cổ đông.

Giá cổ phiếu thay đổi như thế nào vào ngày Giao dịch không hưởng quyền?

Khi doanh nghiệp chi trả cổ tức, trong ngày Giao dịch không hưởng quyền, giá cổ phiếu sẽ bị điều chỉnh giảm rất lớn tương ứng với tỷ lệ cổ tức được trả. Theo logic thông thường, khi nghe thấy được chia thưởng đồng nghĩa với việc người đó sẽ có thêm tài sản. Tuy nhiên, trong đầu tư chứng khoán, khi doanh nghiệp thông báo chi trả cổ tức, tổng tài sản của cổ đông vẫn sẽ giữ nguyên, không hơn không kém. Tổng giá trị vốn hóa thị trường của doanh nghiệp trước và sau khi chia cổ tức cũng là không đổi.

Đó là lý do vì sao giá tham chiếu của cổ phiếu tại ngày Giao dịch không hưởng quyền lại phải điều chỉnh giảm xuống để tổng tài sản vẫn giữ nguyên.

Công thức tính giá cổ phiếu điều chỉnh tại ngày Giao dịch không hưởng quyền:

Trong đó:

P’: Giá cổ phiếu tại ngày Giao dịch không hưởng quyền

P: Giá đóng cửa phiên liền trước ngày Giao dịch không hưởng quyền

Pα: Giá cổ phiếu phát hành thêm

α: Tỷ lệ chào bán thêm cổ phiếu

β: Tỷ lệ cổ tức bằng cổ phiếu/tỷ lệ cổ phiếu thưởng

C: Mức cổ tức bằng tiền

Ví dụ: Cổ phiếu ACB kết phiên ngày 30/5 đạt 20.000 đồng/cp. Ngày 31/5 là ngày Giao dịch không hưởng quyền chia cổ tức bằng tiền tỷ lệ 20%, chia cổ tức bằng cổ phiếu 10% và chào bán thêm cổ phiếu tỷ lệ 15% giá 10.000 đồng/cp.

Như vậy, giá cổ phiếu ACB vào phiên 31/5 được tính bằng:

Dễ dàng giao dịch cổ phiếu lô lẻ

Giao dịch lô trên sàn chứng khoán Việt Nam được quy định là 100 cổ phiếu. Do đó, không ít nhà đầu tư bị "kẹt" số lượng cổ phiếu dưới 100 đơn vị bởi nhiều nguyên nhân như chia cổ phiếu thưởng, chia cổ tức bằng cổ phiếu… Mặt khác, nhiều nhà đầu tư nhỏ lẻ với số vốn ít cũng gặp đôi chút khó khăn nếu muốn mua những cổ phiếu có thị giá cao.

Để thuận tiện hơn cho nhà đầu tư, hiện nay quy định trên sàn HNX và UPCoM cho phép giao dịch lô lẻ từ 01- 99 cổ phiếu được thực hiện như mua/bán cổ phiếu thông thường trên sàn, với điều kiện có người bán/mua đối ứng. Ngoài ra, một số công ty chứng khoán hiện đang cung cấp bảng giá giao dịch riêng biệt áp dụng cho giao dịch cổ phiếu lô lẻ trên sàn HNX/UPCoM giúp nhà đầu tư thuận tiện theo dõi.

Trong khi đó trên sàn HoSE, nhà đầu tư chưa được mua lô lẻ từ 01 – 99 cổ phiếu mà chỉ có thể bán thông qua giao dịch với công ty chứng khoán. Nhiều công ty chứng khoán đều đã cung cấp dịch vụ mua gom cổ phiếu lẻ cho nhà đầu tư, tuy nhiên, phần lớn giao dịch chỉ được thực hiện với mức giá sàn của cổ phiếu trong phiên đó.

Mua/bán cổ phiếu thì bao giờ cổ phiếu/ tiền về tài khoản?

Hiện tại, Việt Nam đang áp dụng chu kỳ thanh toán T+2 thay vì T+3 như trước đó.

Cụ thể, khi nhà đầu tư tiến hành đặt lệnh mua hoặc bán một mã chứng khoán thành công thì ngày đó là ngày giao dịch (ngày T+0). Ngày sau đó gọi là ngày T+1, ngày tiếp theo nữa gọi là T+2 và thêm 1 ngày sau nữa là T+3.

Theo quy định của Luật Chứng khoán hiện hành, đến 16h30' ngày T+2 thì cổ phiếu mà nhà đầu tư mua/tiền nhà đầu tư bán sẽ về tài khoản. Nhưng do các sàn chứng khoán đã đóng cửa vào lúc 15h00 nên vào ngày tiếp theo (tức ngày T+3) thì nhà đầu tư mới có thể bán cổ phiếu đó được hoặc sử dụng tiền đã nhận.

Tuy nhiên, trong trường hợp nhà đầu tư vay tiền của công ty chứng khoán để đầu tư (margin), việc tiền về tài khoản vào ngày T+2 sẽ giúp nhà đầu tư bớt đi 1 ngày lãi vay margin phải trả. Ngoài ra, việc tiền về sớm 1 ngày sẽ giúp nhà đầu tư được hưởng thêm lãi suất sớm 1 ngày (dù không nhiều).

Ví dụ:

Giao dịch mua cổ phiếu:

   - Mua cổ phiếu ACB vào thứ Hai 30/5/2022

   - Đến 16h30p ngày thứ Tư 1/6/2022 cổ phiếu mới về tài khoản

   - Sang ngày thứ Năm 2/6/2022 nhà đầu tư được phép tiến hành bán cổ phiếu ACB đã mua

Tương tự với giao dịch bán cổ phiếu:

   - Bán cổ phiếu ACB vào thứ Hai 30/5/2022

   - Đến 16h30p ngày thứ Tư 1/6/2022 tiền sẽ về tài khoản, giúp nhà đầu tư giảm dư nợ margin (nếu có).

   - Sang ngày thứ Năm 2/6/2022 nhà đầu tư được phép dùng số tiền bán chứng khoán để thực hiện các giao dịch khác.

https://cafef.vn/nhung-dieu-it-nha-dau-tu-chung-khoan-biet-toi-ngay-ca-nhung-nguoi-ky-cuu-tren-thi-truong-20220603150728746.chn

Thị trường chứng khoán

vietjet
ALP CTCP Đầu Tư Alphanam 2,200
ASIAGF Quỹ Đầu Tư Tăng Trưởng ACB 10,800
KSS CTCP Khoáng sản Na Rì Hamico 800
NHS CTCP Đường Ninh Hòa 30,000
NHW CTCP Ngô Han 10,800
NVN CTCP Nhà Việt Nam 31,000
SBC CTCP Vận tải và Giao nhận Bia Sài Gòn 15,000
SEC CTCP Mía Đường - Nhiệt Điện Gia Lai 12,400
TIC CTCP Đầu Tư Điện Tây Nguyên 11,500
VTF CTCP Thức Ăn Chăn Nuôi Việt Thắng 33,000
CTM CTCP ĐT Xây Dựng & Khai Thác Mỏ Vinavico 1,400
HPS CTCP Đá Xây Dựng Hòa Phát 7,000
MAX CTCP Khai Khoáng & Cơ Khí Hữu Nghị Vĩnh Sinh 2,900
NLC CTCP Thủy Điện Nà Lơi 27,400
SKS CTCP Công Trình Giao Thông Sông Đà 9,800
SNG CTCP Sông Đà 10.1 19,500
TSM CTCP Xi măng Tiên Sơn Hà Tây 2,500
D26 CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ 26 8,300
DBF CTCP Lương Thực Đông Bắc 9,900
DLC Công ty cổ phần Du lịch Cần Thơ (CANTHO TOURIST J.S CO ) 38,800
DNF Công ty Cổ phần Lương thực Đà Nẵng (Danafood) 2,200
JSC CTCP ĐT & XD Cầu Đường Hà Nội 2,500
NBS CTCP Thép Nhà Bè 40,000
DNT Công ty Cổ phần Du lịch Đồng Nai (Donatours) 110,300
HPL Công ty Cổ phần Bến xe Tàu phà Cần Thơ 6,600
VCV CTCP Vận Tải Vinaconex 1,800
HHL CTCP Hồng Hà Long An 900
HTB CTCP Xây Dựng Huy Thắng 21,300
ILC CTCP Hợp tác Lao động với nước ngoài 9,300
NSN CTCP Xây Dựng 565 2,500
NVC CTCP Nam Vang 1,000
CLP CTCP Thủy Sản Cửu Long 3,400
MAFPF1 Quỹ Đầu Tư Tăng Trưởng Manulife 10,100
VFMVF4 Quỹ Đầu Tư Doanh Nghiệp Hàng Đầu Việt Nam 7,500
BAM CTCP Khoáng Sản và Luyện Kim Bắc Á 1,800
E1SSHN30 Chứng chỉ quỹ ETF SSIAM-HNX30 10,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
XDDT24 CTCP Đầu tư và Xây dựng 24 14,000
WASECO CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước 17,000
VTRC CTCP Kho vận và Dịch vụ Thương mại 20,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
HANOIPHAR CTCP Dược phẩm Hà Nội 20,000
VVTC CTCP Việt Trì Viglacera 13,000
VTGA CTCP May xuất khẩu Việt Thái 17,300
ACBGF Quỹ đầu tư Tăng trưởng ACB 13,000
ACC245 Công ty cổ phần ACC245 9,000
CTCM CTCP Xi măng Công Thanh 2,000
TCB2006 Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Techcombank 32,500
WACO CTCP Nước và Môi trường 22,000
AAM CTCP Thủy Sản MeKong 11,900
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 32,150
ACC CTCP Bê Tông Becamex 13,800
ACL CTCP XNK Thủy sản Cửu Long An Giang 11,900
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
AGM CTCP Xuất Nhập Khẩu An Giang 5,670
AGR CTCP CK NH Nông Nghiệp & PT Nông Thôn Việt Nam 8,500
ANV CTCP Nam Việt 31,650
APC CTCP Chiếu Xạ An Phú 13,000
ASM CTCP Tập Đoàn Sao Mai 8,290
ASP CTCP Tập Đoàn Dầu Khí An Pha 5,480
BBC CTCP Bibica 57,700
BCE CTCP XD & Giao Thông Bình Dương 5,550
BCI CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh 41,900
BIC TCT Cổ Phần Bảo Hiểm NH Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam 27,300
BID Ngân Hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam 46,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 13,050
BMI TCT Cổ Phần Bảo Minh 24,850
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 58,400
BRC CTCP Cao Su Bến Thành 10,600
BSI CTCP CK Ngân Hàng ĐT & PT Việt Nam 19,550
BTP CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa 12,900
BTT CTCP Thương Mại DV Bến Thành 29,050
BVH Tập Đoàn Bảo Việt 48,500
C32 CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2 19,100
C47 CTCP Xây Dựng 47 7,480
CCI CTCP ĐT Phát Triển CN - TM Củ Chi 28,850
CCL CTCP Đầu Tư & Phát Triển Đô Thị Dầu Khí Cửu Long 5,200
CDC CTCP Chương Dương 18,200
CIG CTCP COMA 18 3,220
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 14,650
CLC CTCP Cát Lợi 35,400
CLG CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất COTEC 800
CLL CTCP Cảng Cát Lái 28,950
CLW CTCP Cấp Nước Chợ Lớn 25,450
CMG CTCP Tập đoàn Công nghệ CMC 40,400
CMT CTCP Công nghệ Mạng và Truyền thông 11,400
CMV CTCP Thương Nghiệp Cà Mau 9,690
CMX CTCP Chế Biến Thủy Sản & XNK Cà Mau 8,300
CNG CTCP CNG Việt Nam 27,800
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 26,800
CSM CTCP CN Cao Su Miền Nam 14,000
CTD CTCP Xây Dựng Coteccons 39,600
CTG Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam 28,900
CTI CTCP ĐT PT Cường Thuận IDICO 12,250
D2D CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 23,450
DAG CTCP Tập Đoàn Nhựa Đông Á 3,810
DCL CTCP Dược Phẩm Cửu Long 23,200
DHA CTCP Hóa An 36,400
DHC CTCP Đông Hải Bến Tre 39,900
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,450
ADC CTCP Mỹ Thuật Và Truyền Thông 14,600
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,200
ALV CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng ALV 4,100
AMC CTCP Khoáng Sản Á Châu 25,300
AME CTCP Alphanam E&C 10,800
AMV CTCP SXKD Dược & TTB Y Tế Việt Mỹ 3,800
API CTCP ĐT Châu Á - Thái Bình Dương 8,600
APP CTCP Phát Triển Phụ Gia & Sản Phẩm Dầu Mỏ 4,500
APS CTCP CK Châu Á Thái Bình Dương 9,700
ARM CTCP Xuất Nhập Khẩu Hàng Không 45,000
ASA CTCP Hàng tiêu dùng ASA 12,600
B82 CTCP 482 500
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 12,000
BDB CTCP Sách & Thiết Bị Bình Định 10,100
BED CTCP Sách & Thiết Bị Trường Học Đà Nẵng 39,900
BHT CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bạch Đằng TMC 12,800
BII CTCP Đầu Tư & Phát Triển Công Nghiệp Bảo Thư 2,000
BKC CTCP Khoáng Sản Bắc Kạn 6,500
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 10,000
BSC CTCP Dịch Vụ Bến Thành 13,000
BST CTCP Sách - Thiết Bị Bình Thuận 15,900
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,900
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 17,500
BXH CTCP Vicem Bao Bì Hải Phòng 12,000
C92 CTCP Xây Dựng & Đầu Tư 492 3,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 37,400
CAP CTCP Lâm Nông Sản Thực Phẩm Yên Bái 81,200
CCM CTCP Khoáng Sản & Xi Măng Cần Thơ 43,400
CEO CTCP Tập đoàn C.E.O 21,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 30,000
CKV CTCP COKYVINA 11,200
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,100
CMI CTCP CMISTONE Việt Nam 3,000
CMS CTCP Xây dựng và Nhân lực Việt Nam 5,200
CPC CTCP Thuốc sát trùng Cần Thơ 15,800
CSC CTCP Tập đoàn COTANA 32,000
CT6 CTCP Công Trình 6 5,400
CTA CTCP Vinavico 1,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 19,000
CTC CTCP Gia Lai CTC 1,700
CTX TCT CP Đầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam 7,600
CVN CTCP Vinam 3,100
CX8 CTCP Đầu Tư và Xây Lắp Constrexim Số 8 5,900
D11 CTCP Địa Ốc 11 12,000
DAD CTCP ĐT & PT Giáo Dục Đà Nẵng 17,300
DAE CTCP Sách Giáo Dục Tại Tp.Đà Nẵng 21,500
DBC CTCP Tập Đoàn Dabaco Việt Nam 13,800
DBT CTCP Dược Phẩm Bến Tre 10,700
CYC CTCP Gạch Men Chang Yih 2,300
MPC CTCP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú 16,600
VNA CTCP Vận tải Biển Vinaship 28,200
BTH CTCP Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội 8,500
EFI CTCP Đầu tư Tài Chính Giáo dục 2,300
HDO CTCP Hưng Đạo Container 600
HPC CTCP Chứng khoán Hải Phòng 4,700
NPS CTCP May Phú Thịnh - Nhà Bè 26,400
PVA CTCP TCT Xây lắp Dầu khí Nghệ An 1,200
PVR CTCP Kinh doanh Dịch vụ Cao cấp Dầu khí Việt Nam 1,400
SDH CTCP Xây dựng Hạ tầng Sông Đà 1,200
SDY CTCP Xi măng Sông Đà Yaly 3,600
VBH CTCP Điện Tử Bình Hòa 15,600
VFR CTCP Vận tải và Thuê tàu 7,100
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 32,300
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 37,000
ADP CTCP Sơn Á Đông 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 14,900
BTC CTCP Cơ Khí và XD Bình Triệu 58,000
BTG CTCP Bao Bì Tiền Giang 8,300
BVN CTCP Bông Việt Nam 15,300
BWA CTCP Cấp Thoát Nước & Xây Dựng Bảo Lộc 11,000
CAD CTCP Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản Cadovimex 600
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CI5 CTCP Đầu Tư Xây Dựng Số 5 8,600
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 6,000
CZC CTCP Than Miền Trung 5,000
DAP CTCP Đông Á 35,600
DAS CTCP Máy - Thiết Bị Dầu Khí Đà Nẵng 9,800
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 36,900
DDN CTCP Dược & Thiết Bị Y Tế Đà Nẵng 9,800
DGT CTCP Công Trình Giao Thông Đồng Nai 7,600
DLD CTCP Du Lịch Đắk Lắk 9,000
DNL CTCP Logistics Cảng Đà Nẵng 23,600
DNS CTCP Thép Đà Nẵng 15,000
DPP CTCP Dược Đồng Nai 16,000
DTC CTCP Viglacera Đông Triều 5,100
DTV CTCP Phát triển Điện Nông thôn Trà Vinh 41,100
DVH CTCP Chế Tạo Máy Điện Việt Nam - Hungari 11,000
DXL CTCP Du Lịch & XNK Lạng Sơn 2,600
FBA CTCP Tập Đoàn Quốc Tế FBA 900
GDW CTCP Cấp Nước Gia Định 30,900
GER CTCP Thể Thao Ngôi Sao Geru 6,800
GGG CTCP Ô Tô Giải Phóng 4,100
GHC CTCP Thủy điện Gia Lai 26,700
GTH CTCP Xây Dựng - Giao Thông Thừa Thiên Huế 3,200
H11 CTCP Xây Dựng HUD101 8,000
HBD CTCP Bao Bì PP Bình Dương 16,800
HCI CTCP Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội 17,700
HDM CTCP Dệt May Huế 32,800
Xem thêm...
saigontel land mcredit mua bán - sáp nhập công ty
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2023 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp