Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
Hoàng Anh Gia Lai đang vi phạm điều khoản các hợp đồng vay vốn nào?
Đăng 31/08/2016 | 13:38 GMT+7  |   BizLive
BizLIVE - Cổ phiếu xuống giá, giá trị các tài sản cầm cố của Hoàng Anh Gia Lai cũng xuống dốc và đang không đủ đảm bảo cho các hợp đồng vay vốn đã ký kết.
Báo cáo của kiểm toán cho biết Hoàng Anh Gia Lai đã vi phạm một số điều khoản của các khoản vay. Cụ thể bao gồm:
1. Đối với khoản trái phiếu chuyển đổi trị giá 1.100 tỷ đồng cho Northbrooks Investment (NIMP) nhằm tài trợ cho các dự án và bổ sung vốn lưu động cho HAGL Agrico (HNG).
Vào ngày 30/6/2016, tỷ lệ ngắn hạn/lợi nhuận trước tuế, lãi vay và khấu hao tài sản cố định của công ty và tỷ lệ nợ thuần trên vốn chủ sở hữu của HNG đã vượt mức cho phép của hợp đồng mua bán trái phiếu
2. Đối với các khoản vay trái phiếu thường trong nước, khoản trái phiếu do Chứng khoán Euro Capital (ECS) thu xếp phát hành có giá trị 1.700 tỷ đồng, ngày đáo hạn 17/12/2018 mặc dù chưa đến hạn thanh toán tuy nhiên các điều khoản đảm bảo đã bị vi phạm, do đó khoản vay này đã được phân loại thành vay dài hạn đến hạn trả tại ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ. 
3. Với khoản vay trái phiếu 1.000 tỷ do VPBS thu xếp phát hành, tại thời điểm lập báo cáo, tổng giá trị tài sản đảm bảo của hợp đồng trái phiếu này không bằng tối thiểu 145% tổng mệnh giá trái phiếu theo quy định trong hợp đồng đặt mua trái phiếu. Khoản trái phiếu này đang được trình bày là khoản nợ dài hạn trong báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ. 
4. Đối với khoản vay trái phiếu hơn 1.760 tỷ do ACBS thu xếp phát hành cho các trái chủ là CTCP Thương mại Bắc Á, HD Bank, Viet Capital Bank, Eximbank và Hoàng Phú Sơn, HAGL đã đưa hơn 100 cổ phiếu HAG của bầu Đức, hơn 66 triệu cổ phiếu HNG của công ty và tài sản hình thành từ Khu thương mại Myanmar ra thế chấp. Tuy nhiên vào thời điểm cuối tháng 6/2016, tài sản đảm bảo của trái phiếu mệnh giá 520 tỷ của Bắc Á Bạn không bằng tối thiểu 130% tổng mệnh giá theo điều khoản ràng buộc trong hợp đồng cầm cố tài sản. Tương tự, tài sản đảm bảo cho hai gói trái phiếu tổng mệnh giá 200 tỷ và 240 tỷ của HD Bank và Viet Capital Bank lần lượt không bằng tối thiểu 120% và 100% tổng mệnh giá trái phiếu theo hợp đồng. 
5. Tại ngày lập báo cáo, HAGL cũng chưa thanh toán khoản trái phiếu trị giá 950 tỷ đồng do BIDV và BSC thu xếp phát hành, có hạn là ngày 9/7/2016. 
6. Với hơn 67 cổ phiếu HNG và hơn 196 cổ phần HAN thuộc quyền sở hữu của công ty mang ra đảm bảo cho khoản trái phiếu trị giá 650 tỷ đồng mà Phú Gia SC thu xếp phát hành cho HD Bank chi nhánh Đồng Nai, giá trị tài sản đảm bảo không bằng tối thiểu 70% mệnh giá trái phiếu theo hợp đồng cầm cố tài sản đã ký. 
7. Đối với khoản trái phiếu 1.000 tỷ mà VPBS thu xếp hành cho VP Bank, ngày đáo hạn 28/11/2017 thì hiện tổng giá trị của tài sản đảm bảo hiện không bằng tối thiểu 145% mệnh giá trái phiếu theo hợp đồng. Những tài sản này bao gồm 110.6 triệu cổ phiếu HNG của HAGL, 4,7 triệu cổ phiếu HAG của bầu Đức, hơn 19,9 triệu cổ phần của công ty cổ phần Daun Pênh thuộc sở hữu bởi HAGL Agrico và dự án trồng cọ dầu hơn 7.376ha tại tỉnh Rattarakiri. 
8. Đối với khoản trái phiếu ECS thu xếp phát hành 1.400 tỷ cho VP Bank và 300 tỷ cho Ngân hàng Quốc dân có ngày đáo hạn đến 17/12/2018 được đảm bảo bới 181 triệu cổ phiếu HNG thì vào thời điểm lập báo cáo, giá trị tài sản không bằng tối thiểu 200% tổng mệnh giá trái phiếu theo điều khoản ràng buộc trong hợp đồng.
9. Về các khoản vay ngân hàng dài hạn, khoản vay 262 tỷ tại Sacombank chi nhánh Đà Nẵng và 300 tỷ đồng vay tại Sacombank chi nhánh trung tâm được đảm bảo bởi 16 triệu cổ phiếu HAG của bầu Đức và 30 triệu cổ phiếu HNG của HAN có tổng giá trị không bằng tối thiểu 100% tổng dư nợ theo hợp đồng tín dụng và hợp đồng cầm cố tài sản. 
Ngoài ra, HAGL cũng chưa thanh toán khoản nợ ngắn hạn đến hạn thanh toán trị giá 13,7 tỷ cho Ngân hàng Lào - Việt, chi nhánh Attapeu do đã nhận được thông báo chấp thuận hoàn trả nợ của ngân hàng này vào ngày 9/6/2016. 
10. Công ty cũng chưa thanh toán khoản vay ngắn hạn cá nhân đến hạn trị giá 34,4 tỷ đồng. 
Cơ cấu vay nợ của HAG đã được điều chỉnh sau kiểm toán. Cụ thể, vay ngắn hạn tăng hơn gần 2.000 tỷ đồng so với báo cáo tự lập lên hơn 12.343 tỷ đồng, trong khi nợ dài hạn giảm xuống còn hơn 14.340 tỷ đồng.

NGUYÊN MINH


Doanh nghiệp

Kế toán trưởng SP2 nộp đơn từ nhiệm sau khi Công ty nhận quyết định xử phạt thuế

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   12 giờ trước

Thời gian qua, 3 doanh nghiệp trên sàn là CTCP Đầu tư Nước sạch Sông Đà (UPCoM: VCW), CTCP Thủy điện Sử Pán 2 (UPCoM: SP2) và CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản Bến Tre (HOSE: ABT) đã nhận quyết định xử phạt của Cục thuế địa phương liên quan đến các sai phạm trong lĩnh vực thuế.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,800
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,400
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 19,100
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 55,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 23,500
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 39,550
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,500
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,550
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 119,500
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 14,150
CLC CTCP Cát Lợi 48,650
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 29,550
DHA CTCP Hóa An 40,350
DHG CTCP Dược Hậu Giang 100,000
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,000
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 28,150
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 46,000
FPT CTCP FPT 133,900
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 20,800
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 7,700
GMD CTCP Gemadept 64,100
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,250
HAS CTCP Hacisco 8,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,900
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 4,900
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 10,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,400
CAG CTCP Cảng An Giang 7,100
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,400
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 26,800
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 13,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 8,900
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 56,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 21,000
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 10,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 11,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 26,500
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,100
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 60,500
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 33,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 114,900
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 33,900
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 8,000
UNI CTCP Viễn Liên 6,800
VGP CTCP Cảng Rau Quả 32,700
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,300
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,950
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 10,100
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 7,600
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,100
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 37,700
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,000
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 19,600
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,900
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,400
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 13,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 12,300
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 8,700
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp