Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 1/3: VN-Index chia tay mốc 710 điểm, HBC tỏa sáng
Đăng 01/03/2017 | 16:12 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Áp lực bán khá lớn và lan tỏa khiến VN-Index chính thức chia tay mốc 710 điểm trong phiên 1/3. Trái với diễn biến chung của toàn thị trường, cổ phiếu HBC đã trở thành điểm sáng khi đảo chiều tăng vọt lên mức giá trần nhờ lực cầu hấp thụ mạnh.

Áp lực bán khá lớn tập trung ở nhóm cổ phiếu bluechip khiến thị trường khó thoát khỏi sắc đỏ trong phiên giao dịch sáng. Cú xuyên thủng mốc 710 điểm và nhanh chóng bật ngược trở lại giúp chỉ số VN-Index giữ vững được ngưỡng kháng cự này nhưng đã làm nhà đầu tư lo lắng hơn về độ an toàn tại đây.

Bản tin tài chính trưa 1/3

Bước sang phiên giao dịch chiều, trong khi lực cầu tiếp tục tỏ ra thận trọng thì áp lực bán tiếp tục dâng cao khiến sắc đỏ bao phủ, trong đó, đà giảm ngày càng nới rộng ở nhóm cổ phiếu bluechip cùng nhiều hàng chục mã quay đầu giảm sàn trên bảng điện tử kéo cả 3 chỉ số lùi sâu về dưới mốc tham chiếu sau gần 1 giờ giao dịch. Thậm chí, chỉ số VN-Index đe dọa tại mốc 705 điểm và HNX-Index tiệm cận mốc 85 điểm.

Kịch bản khá giống với phiên sáng, ngay khi các chỉ số tiếp tục rơi xuống ngưỡng kháng cự thấp hơn, dòng tiền bắt đáy nhập cuộc giúp thị trường thu hẹp đà giảm điểm. Dù vậy, VN-Index vẫn không đủ sức để dành lại mốc 710 điểm trước áp lực bán chưa có dấu hiệu giảm.

Đóng cửa, toàn sàn HOSE có 94 mã tăng và 161 mã giảm, chỉ số VN-Index giảm 1,27 điểm (-0,18%) xuống 709,52 điểm. Thanh khoản vẫn khá cao với tổng khối lượng giao dịch đạt 222,2 triệu đơn vị, giá trị 3.638,66 tỷ đồng, trong đó, giao dịch thỏa thuận đạt 11,17 triệu đơn vị, giá trị 299,8 tỷ đồng.

Trên sàn HNX, sắc đỏ cũng chiếm áp đảo với 104 mã giảm và chỉ 65 mã. Chỉ số HNX-Index giảm 0,22 điểm (-0,25%) xuống 86,61 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 54,89 triệu đơn vị, giá trị 467,72 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận không đáng kể, chỉ đạt hơn 244 triệu đồng.

Cũng giống 2 sàn chính, sàn UPCoM có 35 mã tăng và 56 mã giảm. Chỉ số UPCoM-Index đóng cửa giảm 0,16 điểm (-0,28%) xuống mức 56,52 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 4,41 triệu đơn vị, giá trị 65,08 tỷ đồng.

Nhóm cổ phiếu bluechip khá tiêu cực, hầu hết các trụ cột chính đều đóng cửa trong sắc đỏ như VIC giảm 2,07%, GAS giảm 2,58%, VNM giảm 0,3%... Các mã họ bank cũng không ngoại trừ với VCB giảm 2,09%. STB giảm 1,44%, BID giảm 1,5%, CTG giảm 0,27%, MBB giảm 0,7%...

Trên sàn HNX, ACB vẫn là lực cản chính với mức giảm 1,31%, đóng cửa tại mức giá 22.600 đồng/CP và đã chuyển nhượng thành công 0,95 triệu đơn vị. Ngoài ra, các mã lớn khác như PVS, VCG, CEO, NTP… cũng giao dịch dưới mốc tham chiếu.

Không chỉ các cổ phiếu lớn, ở nhóm cổ phiếu vừa và nhỏ cũng chịu áp lực bán ra khá mạnh. Trong đó, FLC chia tay sắc xanh sau 9 phiên tăng liên tiếp và đóng cửa tại mức giá thấp nhất ngày 7.700 đồng/CP, giảm 5,8% với khối lượng khớp lệnh thành công đạt 45,38 triệu đơn vị.

Cổ phiếu FIT cũng quay đầu sau 7 phiên tăng mạnh, với mức giảm 6,8% xuống giá sàn 5.070 đồng/CP và khối lượng khớp lệnh 14,36 triệu đơn vị, chấm dứt chuỗi 7 phiên tăng mạnh liên tiếp trước đó.

Bên cạnh đó, người anh em là KLF cũng chịu áp lực bán mạnh và có thời điểm cũng lùi xuống mức giá sàn. Đóng cửa, KLF giảm 6,7% xuống mức 2.800 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt hơn 10 triệu đơn vị.

Ngoài ra, các mã khác như KBC, HAG, HHS, GTN, HAI, HAR, TSC… cũng đồng loạt đóng cửa trong sắc đỏ.

Trái với diễn biến chung của thị trường, HBC đã trở thành ngôi sao của thị trường. Mặc dù trong gần suốt thời gian giao dịch đều đứng dưới mốc tham chiếu nhưng cú bật ngược về cuối phiên nhờ lực cầu hấp thụ mạnh đã giúp HBC tăng trần. Đóng cửa, HBC tăng 6,9% lên mức 50.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh đạt 4,53 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, các cổ phiếu trong nhóm hàng không vẫn giao dịch tiêu cực như HVN giảm 4,13% và khối lượng giao dịch vẫn dẫn đầu sàn đạt 2,18 triệu đơn vị; ACV giảm 1,4%; SAS giảm 1,9%.

Đứng ở vị trí thứ 2 về giao dịch sau HVN là TOP đã chuyển nhượng thành công hơn 1 triệu đơn vị. Đóng cửa, TOP đã đảo chiều tăng trần với biên độ tăng 10,5% lên mức giá 2.100 đồng/CP.

Thành viên mới là CLX có được sắc tím trong phiên chào sàn, với mức tăng 39,22% và đóng cửa tại mức giá trần 14.200 đồng/CP, khối lượng giao dịch đạt 83.100 đơn vị và dư mua trần 117.600 đơn vị. 

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

709,52

-1,27/-0,18%

222.2

3.638,66 tỷ

5.460.460

10.169.200

HNX-INDEX

86,61

-0,22/-0,25%

55.0

468,11 tỷ

554.260

367.2

UPCOM-INDEX

56,52

-0,16/-0,28%

14.4

286,75 tỷ

312.300

25.5 


TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

310

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

94 / 28,83%

Số cổ phiếu giảm giá

161 / 49,39%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

71 / 21,78% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,700

45.383.210

2

HQC

2,800

17.220.780

3

FIT

5,070

14.363.310

4

ITA

4,490

12.347.050

5

HAG

8,150

8.019.810

6

HBC

50,600

4.528.190

7

VHG

2,260

4.458.950

8

DXG

16,500

3.997.590

9

HPG

40,900

3.802.640

10

ROS

150,100

3.552.720 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VJC

115,500

+7,50/+6,94%

2

TAC

75,600

+4,00/+5,59%

3

BBC

121,900

+3,30/+2,78%

4

HBC

50,600

+3,25/+6,86%

5

NSC

99,000

+3,20/+3,34%

6

BMP

189,000

+2,00/+1,07%

7

NVL

68,800

+1,80/+2,69%

8

HRC

37,500

+1,60/+4,46%

9

DPR

45,300

+1,30/+2,95%

10

PGD

39,300

+1,25/+3,29% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

COM

54,000

-4,00/-6,90%

2

HTL

49,800

-3,70/-6,92%

3

DRL

38,200

-2,80/-6,83%

4

TIX

35,050

-2,45/-6,53%

5

DVP

72,000

-2,40/-3,23%

6

DCL

25,950

-1,95/-6,99%

7

SC5

25,000

-1,80/-6,72%

8

NBB

21,050

-1,55/-6,86%

9

CII

33,700

-1,50/-4,26%

10

PAN

42,000

-1,40/-3,23% 


TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

266

Số cổ phiếu không có giao dịch

106

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 21,51%

Số cổ phiếu giảm giá

116 / 31,18%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

176 / 47,31% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

KLF

2,800

10.088.533

2

HKB

6,100

6.721.580

3

SHB

5,300

4.187.307

4

NHP

4,300

2.155.193

5

PVX

2,300

1.956.952

6

VCG

15,000

1.879.824

7

SHN

10,500

1.833.050

8

HUT

12,400

1.634.250

9

KVC

2,600

1.625.708

10

PVS

18,300

1.548.225 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

157,000

+4,00/+2,61%

2

VMC

35,000

+3,00/+9,38%

3

SEB

27,300

+2,40/+9,64%

4

SLS

103,000

+2,00/+1,98%

5

PJC

21,100

+1,90/+9,90%

6

DNP

23,900

+1,90/+8,64%

7

PRC

20,500

+1,80/+9,63%

8

VNC

39,600

+1,60/+4,21%

9

CVT

54,100

+1,50/+2,85%

10

ADC

18,900

+1,40/+8,00% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAF

51,100

-5,60/-9,88%

2

TAG

40,200

-4,40/-9,87%

3

DNC

37,800

-4,20/-10,00%

4

BXH

27,700

-3,00/-9,77%

5

WCS

190,000

-3,00/-1,55%

6

GMX

26,200

-2,90/-9,97%

7

VDL

27,500

-2,70/-8,94%

8

TET

25,500

-2,50/-8,93%

9

HAT

39,500

-2,10/-5,05%

10

VGP

25,400

-2,10/-7,64% 


TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

162

Số cổ phiếu không có giao dịch

322

Số cổ phiếu tăng giá

52 / 10,74%

Số cổ phiếu giảm giá

80 / 16,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

352 / 72,73% 


Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

HVN

34,800

2.181.891

2

TOP

2,100

1.078.300

3

MSR

16,800

448.009

4

ACV

50,300

321.140

5

TIS

10,300

320.600

6

HAC

4,700

257.807

7

PVO

5,200

247.800

8

TVB

12,500

233.500

9

PFL

1,200

205.600

10

SBS

1,200

204.500 


Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

38,600

+5,00/+14,88%

2

BSQ

35,600

+4,00/+12,66%

3

CLX

14,200

+4,00/+39,22%

4

NDC

28,400

+3,70/+14,98%

5

SBL

30,000

+2,50/+9,09%

6

ICC

20,300

+2,50/+14,04%

7

NDP

37,500

+2,10/+5,93%

8

EIC

16,700

+2,10/+14,38%

9

ICN

26,400

+2,00/+8,20%

10

DNL

15,800

+1,90/+13,67% 


Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HHA

58,000

-7,00/-10,77%

2

RTH

6,000

-4,00/-40,00%

3

VWS

21,800

-3,80/-14,84%

4

HNF

21,000

-3,50/-14,29%

5

SGN

160,000

-3,30/-2,02%

6

VLB

47,000

-3,00/-6,00%

7

GND

15,300

-2,70/-15,00%

8

PIA

15,000

-2,60/-14,77%

9

VDT

26,500

-2,50/-8,62%

10

HDM

30,000

-2,40/-7,41% 


TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

5.460.460

10.169.200

-4.708.740

% KL toàn thị trường

2,46%

4,58%

 

Giá trị

281,44 tỷ

282,64 tỷ

-1,20 tỷ

% GT toàn thị trường

7,73%

7,77%

 

  


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NBB

21,050

445.100

0

445.100

2

KBC

14,250

427.000

3.170

423.830

3

VNM

130,800

655.560

348.750

306.810

4

ROS

150,100

199.510

1.000

198.510

5

CII

33,700

228.580

35.800

192.780

6

DRC

31,900

166.750

5.910

160.840

7

TDH

12,000

152.000

0

152.000

8

SRF

34,800

150.010

200.000

149.810

9

TLH

14,100

115.000

0

115.000

10

DPM

25,000

110.310

10.260

100.050 


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

FIT

5,070

7.080

3.003.000

-2.995.920

2

DGW

15,200

7.920

1.634.610

-1.626.690

3

DXG

16,500

125.400

640.190

-514.790

4

VNE

10,700

0

503.520

-503.520

5

HPG

40,900

6.810

411.640

-404.830

6

HBC

50,600

29.710

363.400

-333.690

7

VCB

37,200

43.600

373.090

-329.490

8

VIC

44,700

32.120

206.150

-174.030

9

GAS

58,900

9.450

177.840

-168.390

10

FLC

7,700

46.020

201.920

-155.900 


TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

554.260

367.200

187.060

% KL toàn thị trường

1,01%

0,67%

 

Giá trị

11,22 tỷ

4,78 tỷ

6,45 tỷ

% GT toàn thị trường

2,40%

1,02%

  


TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

18,300

404.000

23.000

381.000

2

THB

18,100

24.400

0

24.400

3

BVS

17,200

20.300

0

20.300

4

SD4

11,000

19.600

0

19.600

5

DHT

71,000

17.400

0

17.400

6

PGS

17,700

17.000

0

17.000

7

DBC

33,400

6.100

0

6.100

8

SD5

9,500

5.100

0

5.100

9

HKT

4,700

5.000

0

5.000

10

PMC

69,900

4.600

0

4.600 


TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VND

12,600

0

183.000

-183.000

2

TIG

4,000

0

50.000

-50.000

3

SHB

5,300

0

46.100

-46.100

4

DHP

9,200

0

15.000

-15.000

5

HKB

6,100

0

15.000

-15.000

6

CVT

54,100

0

11.000

-11.000

7

CEO

12,600

0

8.000

-8.000

8

CAP

33,100

0

5.000

-5.000

9

KKC

24,400

0

3.000

-3.000

10

LHC

67,000

0

1.700

-1.700 


TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

312.300

25.500

286.800

% KL toàn thị trường

2,17%

0,18%

 

Giá trị

16,83 tỷ

1,27 tỷ

15,56 tỷ

% GT toàn thị trường

5,87%

0,44%

  


TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

50,300

199.300

23.800

175.500

2

QNS

120,000

37.900

0

37.900

3

HVN

34,800

30.500

1.200

29.300

4

SGP

7,500

10.000

0

10.000

5

CLX

14,200

8.000

0

8.000 


TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NCS

57,400

0

200.000

-200.000

2

VSN

45,200

0

100.000

-100.000

3

VQC

10,600

0

100.000

-100.000

Thanh Thúy

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 26/04/2024: Hiện tượng phân hóa đang diễn ra

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 25/04/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ cùng với khối lượng giao dịch liên tục suy giảm và nằm dưới mức trung bình 20 phiên trong các phiên gần đây cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư vẫn còn.

Vietstock Daily 25/04/2024: Tâm lý thận trọng vẫn còn hiện hữu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index tăng mạnh đồng thời hình thành những phiên tăng giảm xen kẽ trong thời gian gần đây, cho thấy tình trạng giằng co vẫn chưa dừng lại. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trở lại trong vùng quá bán (oversold) cho thấy tình hình đã bớt bi quan hơn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,620
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 48,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,000
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,100
CLC CTCP Cát Lợi 40,300
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,100
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,450
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,200
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,660
HAS CTCP Hacisco 9,220
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,640
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 13,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 27,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,100
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 23,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 10,000
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp