Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 17/11: Sắc đỏ ngập tràn, VJC vẫn giữ được mức giá kỷ lục
Đăng 17/11/2017 | 15:55 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Bất chấp áp lực điều chỉnh khiến các mã lớn bé trên sàn đua nhau giảm, cổ phiếu lớn VJC vẫn giữ giá cùng thanh khoản cao.

Sau chuỗi 10 phiên tăng điểm liên tiếp, lần lượt phá vỡ các đỉnh cao mới, áp lực bán đã gia tăng trong phiên sáng nay, đẩy VN-Index xuống dưới tham chiếu.  

Áp lực bán tiếp tục gia tăng và lan rộng hơn trong phiên chiều, khiến VN-Index tiếp tục nới rộng đà giảm và nhanh chóng thủng mốc 890 điểm. Tuy nhiên, với việc VIC, VRE, ROS có được đà tăng tốt, cùng với việc VNM và VJC giữ được mức giá ổn định ở tham chiếu, đà giảm của VN-Index đã được hãm lại và mốc 890 điểm vẫn được giữ vững.

Trong đó, dù hầu hết các cổ phiếu trong nhóm VN30 đều chuyển đỏ, thì VJC với những thông tin cơ bản tốt vẫn giữ giá tham chiếu 120.500 đồng/CP cùng thanh khoản tích cực đạt 1,13 triệu đơn vị. Đây cũng là mức giá cao nhất kể từ ngày chào sàn của VJC (đã tính cả chia tách).

Cụ thể, VJC đã có báo cáo kết quả kinh doanh quý III/2017 khả quan với doanh thu vận chuyển hàng không đạt 6.142 tỷ đồng, tăng 34,4% so với cùng kỳ 2016. Lợi nhuận trước thuế đạt 1.054 tỷ đồng, tăng 35,1% so với cùng kỳ năm trước, luỹ kế 9 tháng đạt 2.982 tỷ đồng.  

Tính tới 30/9/2017, tổng tài sản của Công ty đạt 26.289 tỷ đồng, tăng 57,39% so với cùng kỳ.

Trong 9 tháng đầu năm nay, Vietjet đã nhận thêm 5 tàu bay và khai trương thêm 13 đường bay mới, nâng tổng số đường bay khai thác lên 73. Trong đó, số đường bay nội địa là 38, số đường bay quốc tế là 35. Tỷ lệ đúng giờ 9 tháng đạt 85,4%. Trong quý IV, Vietjet dự kiến sẽ mở thêm 6 đường bay mới, nâng tổng số đường bay mở thêm của cả năm 2017 lên 19 đường.

Dựa trên kết quả kinh doanh hiện đã đạt được, Vietjet ước tính lợi nhuận trước thuế cả năm 2017 vượt khoảng 10% so với kế hoạch được thông qua tại Đại hội đồng cổ đông thường niên.

Theo báo cáo mới đây của CTCK Bản Việt (VCSC), với các chỉ báo hoạt động tiếp tục lành mạnh, nên không ngoại trừ khả năng VJC có thể duy trì hiệu suất cao dù tăng mạnh đội bay. Tỷ lệ lấp đầy đạt 89,73% và block hour (thời gian hoạt động trung bình một ngày của một máy bay) đạt 14,04 giờ trong quý III/2017, đều thuộc mức cao nhất ngành hàng không.

ảnh 1 
Đóng cửa phiên giao dịch cuối tuần, sàn HOSE có 168 mã giảm và 111 mã tăng, VN-Index giảm 2,11 điểm (-0,24%) xuống 890,69 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 188,54 triệu đơn vị, giá trị tương ứng 5.361,08 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 20,45 triệu đơn vị, giá trị 1.148,2 tỷ đồng. Riêng VNM thỏa thuận 3,25 triệu đơn vị, giá trị 602,56 tỷ đồng.

Bên cạnh VJC, một số mã lớn khác đã trở thành má phanh giúp thị trường không giảm quá sâu như VIC tăng 2,1% lên mức 71.400 đồng/CP, ROS tăng 0,9% lên mức 182.000 đồng/CP, BVH tăng 0,6% lên mức 52.500 đồng/CP.

Đáng kể, VRE đã hồi phục với mức tăng 1,4% và đóng cửa tại mức giá 44.600 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh vẫn duy trì vị trí dẫn đầu sàn HOSE đạt 10,74 triệu đơn vị.

Bên cạnh ROS, các cổ phiếu khác trong “họ FLC” cũng đi ngược xu hướng thị trường khi hầu hết đều đóng cửa trong sắc xanh như FLC, HAI, đặc biệt AMD tiếp tục có phiên tăng trần thứ 3 với mức tăng 7% lên mức 7.660 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 1,88 triệu đơn vị, dư mua trần hơn 2 triệu đơn vị.

Trái lại, hàng loạt mã lớn đã chịu áp lực bán và lui về dưới mốc tham chiếu như GAS, MSN, HPG, PLX, cùng giao dịch thiếu tích cực ở dòng bank khi hầu hết các mã như VCB, BID, CTG, STB cùng mất điểm.

Trên sàn HNX, dù trong suốt gần hết phiên chiều chỉ số sàn đều đứng dưới mốc tham chiếu nhưng đã may mắn thoát hiểm phút chót và kết phiên vẫn giữ được sắc xanh nhạt.

Đóng cửa, HNX-Index tăng nhẹ 0,02 điểm (+0,02%) lên 108,31 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 57,43 triệu đơn vị, giá trị 728,9 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,47 triệu đơn vị, giá trị 20,89 tỷ đồng.

Cổ phiếu SHB đi ngược xu hướng chung của dòng bank khi tiếp tục nới rộng biên độ tăng 2,5% và đóng cửa tại mức giá 8.100 đồng/CP với khối lượng giao dịch sôi động 18,79 triệu đơn vị, dẫn đầu thanh khoản thị trường.

Ngược lại, sau phiên hồi nhẹ hôm qua, VCS đã trở lại với sắc đỏ chung cùng các cổ phiếu khác trong nhóm thép, với biên độ giảm khá lớn 2,8% lùi về mức giá 226.000 đồng/CP và chuyển nhượng thành công 191.100 đơn vị.

Cổ phiếu VCG cũng là một trong những tác nhân hãm đà tăng của thị trường khi bất ngờ đảo chiều giảm 1,56% xuống mức 25.200 đồng/CP với khối lượng khớp lệnh 4,72 triệu đơn vị.

Trên sàn UPCoM, áp lực bán cũng tập trung ở nhóm cổ phiếu lớn khiến chỉ số sàn nhanh chóng đảo chiều giảm ngay khi bước vào phiên giao dịch chiều và duy trì sắc đỏ đến hết phiên.

Kết phiên, UPCoM-Index giảm 0,09 điểm (-0,17%) xuống 52,98 điểm với tổng khối lượng giao dịch đạt 9,55 triệu đơn vị, giá trị 136,95 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 5,4 triệu đơn vị, giá trị 106,37 tỷ đồng, trong đó SAS thỏa thuận hơn 3 triệu đơn vị, giá trị 70,8 tỷ đồng và SP2 thỏa thuận 1,66 triệu đơn vị, giá trị 16,6 tỷ đồng.

Các mã lớn như LPB, DVN, HVN, GEX, MCH, LTG… đều đóng cửa trong sắc đỏ, là tác nhân chính đẩy thị trường đi xuống.

Trong đó, cặp đôi LPB và DVN dẫn đầu thanh khoản trên sàn UPCoM với khối lượng giao dịch lần lượt đạt 1,43 triệu đơn vị và 1,02 triệu đơn vị. Đây cũng là 2 mã duy nhất có lượng giao dịch trên 1 triệu đơn vị.

Đứng ở vị trí tiếp theo, SP2 có khối lượng giao dịch đạt 795.100 đơn vị và đóng cửa tại mức giá 10.000 đồng/CP, tăng mạnh 12,36%.

Trên thị trường chứng khoán phái sinh, sau 2 phiên hạ nhiệt, giao dịch đã bùng nổ trở lại với 14.920 hợp đồng được thực hiện, giá trị hơn 1.346 tỷ đồng, tăng mạnh 83,72% về lượng và 86,97% về giá trị so với phiên 16/11.

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

890,69

-2,11/-0,24%

188.5

5.361,08 tỷ

23.300.403

28.141.033

HNX-INDEX

108,31

+0,02/+0,02%

58.9

749,99 tỷ

343.600

706.305

UPCOM-INDEX

52,98

-0,09/-0,17%

16.1

278,56 tỷ

614.563

309.566 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

326

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

111 / 32,08%

Số cổ phiếu giảm giá

168 / 48,55%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

67 / 19,36% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

VRE

44,600

10.742.380

2

FLC

6,260

9.129.480

3

HQC

2,600

5.928.550

4

MBB

23,600

5.474.220

5

OGC

2,060

4.325.880

6

STB

11,750

4.020.830

7

SBT

21,350

4.020.550

8

FPT

56,700

3.930.560

9

PVD

17,400

3.740.480

10

HAG

7,810

3.738.970 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

BBC

102,500

+3,00/+3,02%

2

TIX

32,100

+2,10/+7,00%

3

IMP

70,000

+2,00/+2,94%

4

KDH

28,700

+1,80/+6,69%

5

ROS

182,000

+1,60/+0,89%

6

VIC

71,400

+1,50/+2,15%

7

DQC

41,000

+1,40/+3,54%

8

SVI

43,300

+1,30/+3,10%

9

DVP

70,000

+1,00/+1,45%

10

VMD

28,000

+1,00/+3,70% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

NCT

97,000

-4,00/-3,96%

2

PNJ

116,200

-3,30/-2,76%

3

CTD

231,000

-3,00/-1,28%

4

DHG

100,000

-2,60/-2,53%

5

BMP

87,000

-2,40/-2,68%

6

BHN

120,000

-2,00/-1,64%

7

PME

82,600

-1,90/-2,25%

8

PGD

36,200

-1,80/-4,74%

9

PLX

55,600

-1,60/-2,80%

10

NAF

21,200

-1,30/-5,78% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

252

Số cổ phiếu không có giao dịch

121

Số cổ phiếu tăng giá

77 / 20,64%

Số cổ phiếu giảm giá

97 / 26,01%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

199 / 53,35% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

8,100

18.790.343

2

PVS

16,600

5.590.930

3

VCG

25,200

4.724.955

4

CEO

10,600

3.564.460

5

KLF

3,500

3.434.956

6

ACB

33,100

2.288.362

7

SHS

18,100

2.006.429

8

KHB

1,100

1.037.510

9

SHN

9,800

778.800

10

VIG

1,900

740.700 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SAF

54,000

+4,20/+8,43%

2

HGM

43,000

+2,50/+6,17%

3

NHC

38,900

+2,00/+5,42%

4

API

31,800

+1,80/+6,00%

5

PPY

17,000

+1,50/+9,68%

6

MSC

17,700

+1,50/+9,26%

7

VXB

12,900

+1,10/+9,32%

8

BTW

21,000

+1,00/+5,00%

9

SLS

163,500

+1,00/+0,62%

10

DP3

75,500

+1,00/+1,34% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCS

226,000

-6,60/-2,84%

2

GLT

76,000

-3,20/-4,04%

3

DHT

71,200

-2,80/-3,78%

4

CTB

31,000

-2,00/-6,06%

5

SDU

19,500

-1,60/-7,58%

6

SJ1

14,500

-1,50/-9,38%

7

BPC

18,000

-1,50/-7,69%

8

VCM

15,000

-1,20/-7,41%

9

MLS

11,000

-1,20/-9,84%

10

PSC

12,500

-1,00/-7,41% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

237

Số cổ phiếu không có giao dịch

414

Số cổ phiếu tăng giá

98 / 15,05%

Số cổ phiếu giảm giá

90 / 13,82%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

463 / 71,12% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

13,000

1.427.771

2

DVN

18,000

1.020.857

3

SP2

10,000

795.110

4

HVN

29,300

631.651

5

TIS

13,700

501.020

6

MSR

17,900

389.920

7

TOP

1,600

339.820

8

ART

15,200

298.210

9

SBS

1,900

293.620

10

PSG

300

285.900 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VAV

73,000

+9,10/+14,24%

2

VKD

57,100

+7,40/+14,89%

3

SDI

83,500

+4,00/+5,03%

4

DHD

34,900

+3,30/+10,44%

5

QHW

25,300

+3,30/+15,00%

6

PIA

28,500

+3,30/+13,10%

7

KGU

38,300

+2,80/+7,89%

8

KCE

21,400

+2,70/+14,44%

9

HBD

15,500

+2,00/+14,81%

10

DBM

28,000

+1,70/+6,46% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SIV

52,900

-6,30/-10,64%

2

HRB

23,500

-4,10/-14,86%

3

SPC

20,000

-3,00/-13,04%

4

THW

13,800

-2,30/-14,29%

5

KTL

13,000

-2,10/-13,91%

6

ABI

29,500

-2,10/-6,65%

7

SBD

14,500

-2,00/-12,12%

8

TW3

12,100

-1,80/-12,95%

9

SDJ

8,900

-1,50/-14,42%

10

HPT

8,600

-1,50/-14,85%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

23.300.403

28.141.033

-4.840.630

% KL toàn thị trường

12,36%

14,93%

 

Giá trị

1414,76 tỷ

1619,80 tỷ

-205,04 tỷ

% GT toàn thị trường

26,39%

30,21%

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

E1VFVN30

14,650

1.628.500

7.000

1.621.500

2

VCB

44,400

1.139.060

374.820

764.240

3

SSI

24,500

618.470

245.790

372.680

4

KDH

28,700

363.040

25.800

337.240

5

PC1

36,100

323.970

0

323.970

6

VNM

183,200

3.699.743

3.395.213

304.530

7

HNG

9,070

300.890

0

300.890

8

HPG

38,200

996.420

706.740

289.680

9

FCN

23,750

259.200

0

259.200

10

CII

32,500

268.400

16.850

251.550 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VRE

44,600

5.246.680

10.437.350

-5.190.670

2

SBT

21,350

58.140

1.588.070

-1.529.930

3

VIC

71,400

422.420

1.294.360

-871.940

4

STB

11,750

882.330

1.372.990

-490.660

5

FMC

22,550

108.770

498.520

-389.750

6

MSN

58,000

545.190

844.170

-298.980

7

BVH

52,500

45.500

321.530

-276.030

8

DAG

9,320

0

178.950

-178.950

9

BMP

87,000

13.310

176.790

-163.480

10

KDC

37,800

10.430

145.950

-135.520 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

343.600

706.305

-362.705

% KL toàn thị trường

0,58%

1,20%

 

Giá trị

8,16 tỷ

10,98 tỷ

-2,82 tỷ

% GT toàn thị trường

1,09%

1,46%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCG

25,200

56.100

29.000

27.100

2

HUT

10,900

21.800

0

21.800

3

KVC

2,900

20.400

0

20.400

4

MAS

89,200

15.400

0

15.400

5

CTP

16,700

14.600

0

14.600

6

DGC

32,000

13.000

0

13.000

7

SD7

3,500

9.400

0

9.400

8

PCG

10,700

9.200

0

9.200

9

IDV

39,500

6.200

600.000

5.600

10

VE1

9,900

5.100

0

5.100 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGC

23,000

1.600

128.200

-126.600

2

PHP

12,100

0

100.000

-100.000

3

KHB

1,100

300.000

84.100

-83.800

4

PVS

16,600

30.000

113.000

-83.000

5

VMI

4,500

0

33.500

-33.500

6

VNR

23,000

49.900

76.100

-26.200

7

PVG

7,300

0

21.500

-21.500

8

BCC

6,700

11.000

26.000

-15.000

9

NVB

7,000

0

14.500

-14.500

10

PDB

12,000

0

12.600

-12.600 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

614.563

309.566

304.997

% KL toàn thị trường

3,81%

1,92%

 

Giá trị

28,60 tỷ

17,04 tỷ

11,56 tỷ

% GT toàn thị trường

10,27%

6,12%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

LPB

13,000

181.710

600.000

181.110

2

SPC

20,000

71.300

0

71.300

3

KDF

58,000

46.600

0

46.600

4

SCS

121,600

44.100

2.300

41.800

5

VTA

8,500

12.400

0

12.400 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

17,900

0

60.000

-60.000

2

ACV

82,400

146.070

162.700

-16.630

3

VST

900

0

7.000

-7.000

4

CID

2,200

0

3.800

-3.800

5

DDV

6,800

0

2.200

-2.200

T.Thúy

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 26/04/2024: Hiện tượng phân hóa đang diễn ra

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 25/04/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ cùng với khối lượng giao dịch liên tục suy giảm và nằm dưới mức trung bình 20 phiên trong các phiên gần đây cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư vẫn còn.

Vietstock Daily 25/04/2024: Tâm lý thận trọng vẫn còn hiện hữu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index tăng mạnh đồng thời hình thành những phiên tăng giảm xen kẽ trong thời gian gần đây, cho thấy tình trạng giằng co vẫn chưa dừng lại. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trở lại trong vùng quá bán (oversold) cho thấy tình hình đã bớt bi quan hơn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,620
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 48,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,000
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,100
CLC CTCP Cát Lợi 40,300
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,100
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,450
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,200
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,660
HAS CTCP Hacisco 9,220
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,640
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 13,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 27,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,100
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 23,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 10,000
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp