Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 17/7: Nhà đầu tư hoảng loạn, thị trường đồng loạt lao dốc
Đăng 17/07/2017 | 15:19 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Trong phiên giao dịch chiều, lực bán gia tăng, khiến nhà đầu tư hoảng loạn, kích hoạt lực bán tháo diễn ra trên diện rộng, kéo cả 2 sàn lao dốc mạnh.

Trong phiên giao dịch sáng, sau nửa đầu phiên cầm cự, cả 2 chỉ số đã chịu khuất phục trước lực bán gia tăng mạnh sau đó. May nhờ lực cầu kéo tại SAB, BHN, ROS, VN-Index mới may mắn giữ lại được mức 770 điểm.

Tuy nhiên, bước vào phiên giao dịch, bất chấp những nỗ lực của SAB, BHN và ROS, thị trường vẫn đã lao mạnh trước áp lực bán ồ ạt diễn ra trên diện rộng. Cả 2 chỉ số chính đều giảm hơn 1%. Dù VN-Index nỗ lực nhờ sự hỗ trợ của bộ ba kể trên, nhưng chỉ đủ giúp chỉ số này tranh khỏi phiên giảm tồi tệ hơn, chứ không thể giúp VN-Index thoát khỏi phiên giảm mạnh ngay đầu tuần mới.

Chốt phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index giảm 8,69 điểm (-1,12%), xuống 768,91 điểm với 85 mã tăng, trong khi có tới 194 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 254,75 triệu đơn vị, giá trị 4.763,3 tỷ đồng, tăng hơn 30% so với phiên cuối tuần trước. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 28,93 triệu đơn vị, giá trị 814 tỷ đồng.

HNX-Index do không nhận được sự hỗ trợ đủ mạnh, nên lao mạnh hơn với mức giảm 1,79 điểm (-1,78%), xuống 98,64 điểm. Tổng khối lượng khớp lệnh đạt 76,69 triệu đơn vị, giá trị 805,79 tỷ đồng, tăng mạnh 51% so với phiên cuối tuần trước. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,2 triệu đơn vị, giá trị 29,36 tỷ đồng.

Có thể thấy, việc thị trường lao dốc mạnh phiên hôm nay ngoài một số thông tin về margin cao, những vấn đề nội bộ ngành ngân hàng..., thì về mặt kỹ thuật, việc test đỉnh 780 điểm không thành công vào phiên cuối tuần trước khiến lực bán ra tăng mạnh. Thị trường đang cho dấu hiệu hình thành mô hình 2 đỉnh, báo hiệu một đợt giảm sâu.

Trở lại với diễn biến chính của thị trường, nhóm ngân hàng hôm nay đều đồng loạt giảm mạnh, như VCB giảm 1,44%, BID giảm 2,07%, CTG giảm 2,84%, STB giảm 3,31%, MBB giảm 3,06%, thậm chí EIB còn đóng cửa ở mức sàn 12.000 đồng và còn dư bán giá sàn.

Ngoài nhóm ngân hàng, nhóm chứng khoán cũng đồng loạt giảm mạnh, như SSI giảm 4,1%, HCM giảm 5,23%, CTS giảm 5,56%, ngoại trừ VCI tăng 1,39%.

Bên cạnh đó, nhiều cổ phiếu lớn khác cũng chìm trong sắc đỏ, như VNM giảm tới 2,06%, GAS giảm 2,2%, PLX giảm 1,86%, FPT giảm 1,44%, MSN giảm 2,05%...

Trong khi đó, BHN vẫn duy trì được mức giá trần, SAB vẫn tăng mạnh 3,78%, ROS tăng 0,82%, MWG tăng 1,17%, VJC tăng nhẹ 0,08%.

Trong nhóm cổ phiếu nhỏ, bộ ba HAI, HAR và OGC vẫn duy trì sắc tím với dư mua trần rất lớn, đặc biệt là OGC với hơn 12 triệu đơn vị. Ngoài ra, phiên chiều còn có thêm ITA góp mặt trong nhóm cổ phiếu tăng trần, lên 4.710 đồng với 12,9 triệu đơn vị được khớp, đứng sau FLC với 16,53 triệu (đóng cửa tăng 1,1%). Cũng giữ được đà tăng còn có DLG, KSH, HHS, VHG, SHI, trong khi HQC đảo chiều giảm.

Nhóm bất động sản, ngoài các mã như HAR, FLC, ITA, ROS, còn lại đều đóng cửa dưới tham chiếu, thậm chí có những mã giảm kịch sàn như TDH, LDG, CCL.

Trên HNX, nhóm ngân hàng cũng đồng lọt giảm mạnh, trong đó ACB giảm 3,49%, xuống 25.900 đồng với 3,16 triệu đơn vị được khớp, SHB giảm 3,7%, xuống 7.800 đồng với 12,7 triệu đơn vị được khớp, chỉ có NVB may mắn giữ được mức tham chiếu 7.300 đồng.

Nhóm cổ phiếu bất động sản cũng đồng loạt giảm mạnh hôm nay, như CEO giảm 2,44%, dù phiên sáng còn có sắc xanh, VCG giảm 4,88%, HUT giảm 1,61%, PVL giảm sàn xuống 3.300 đồng…

Nhóm chứng khoán với những mã như VND, SHS, VIX, MBS… cũng đều đóng cửa trong sắc đỏ.

Nhóm dầu khí có sự phân hóa, trong khi PVS, PVX giảm mạnh (PVX giảm sàn), thì PVC, PVB lại có được sắc xanh.

Nhà đầu tư nước ngoài hôm nay cũng bán ra rất mạnh với việc bán ròng hơn 1,4 triệu cổ phiếu SHB và PVS.

Cũng giống 2 sàn niêm yết, sàn UPCoM dù rất cố gắng cầm cự và chứng kiến sự khởi sắc của nhóm cổ phiếu tý hon, nhưng về cuối phiên, với sự sụt giảm của nhóm cổ phiếu lớn, chỉ số UPCoM-Index cũng lao dốc mạnh khi đóng cửa.

Cụ thể, UPCoM-Index giảm 0,65 điểm (-1,15%), xuống 56,08 điểm với 6 triệu đơn vị được khớp, giá trị 75 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 3,24 triệu đơn vị, giá trị 41,33 tỷ đồng.

Trên sàn này, các mã nhỏ đồng loạt tăng trần với sức cầu lớn như NTB, AVF, ATA, GTT, HLA, V15, PVA, HDO, BVG, PSG, GGG, VNA, TVB… Trong đó, NTB, AVF và ATA là 3 mã có thanh khoản tốt nhất với tổng khối lượng giao dịch đạt 2,7 triệu đơn vị, 2,3 triệu đơn vị và 1,1 triệu đơn vị. Các mã này đều có thị giá trên dưới 1.000 đồng/cổ phiếu.

Trong khi đó, trong các mã lớn, ngoại trừ MSR giữ được đà tăng nhẹ, còn lại đều giảm mạnh như ACV, SDI, SSN, VIB, GEX, MCH… 

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

768,91

-8,69/-1,12%

254.8

4.763,30 tỷ

23.536.390

28.436.570

HNX-INDEX

98,64

-1,79/-1,78%

79.9

836,08 tỷ

878.200

3.422.295

UPCOM-INDEX

56,08

-0,65/-1,15%

10.0

130,62 tỷ

270.530

16.500 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

323

Số cổ phiếu không có giao dịch

16

Số cổ phiếu tăng giá

85 / 25,07%

Số cổ phiếu giảm giá

194 / 57,23%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

60 / 17,70% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

FLC

7,310

16.527.990

2

ITA

4,710

12.887.260

3

HQC

3,330

12.641.350

4

HHS

4,920

10.837.550

5

VHG

2,690

8.183.420

6

KBC

15,450

6.737.160

7

DLG

4,790

5.392.760

8

HSG

30,600

5.125.430

9

HPG

32,850

5.055.550

10

SSI

25,700

4.984.560 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TVT

32,500

+32,50/+0,00%

2

SAB

219,500

+8,00/+3,78%

3

BHN

82,600

+5,40/+6,99%

4

VFG

61,700

+4,00/+6,93%

5

TLG

105,000

+2,20/+2,14%

6

HRC

34,500

+2,20/+6,81%

7

TIX

33,400

+2,15/+6,88%

8

APC

29,950

+1,95/+6,96%

9

HII

26,750

+1,75/+7,00%

10

SCD

44,550

+1,70/+3,97% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHG

117,200

-4,30/-3,54%

2

PAN

36,500

-3,50/-8,75%

3

BMP

86,700

-3,30/-3,67%

4

VNM

151,900

-3,20/-2,06%

5

DMC

133,900

-3,10/-2,26%

6

THI

41,400

-3,10/-6,97%

7

PAC

51,000

-3,00/-5,56%

8

BBC

107,100

-2,90/-2,64%

9

TMP

35,500

-2,50/-6,58%

10

HCM

41,700

-2,30/-5,23% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

267

Số cổ phiếu không có giao dịch

108

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 21,07%

Số cổ phiếu giảm giá

131 / 34,93%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

165 / 44,00% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,800

12.719.781

2

KLF

2,900

9.291.045

3

PVX

2,500

6.757.798

4

ACB

24,900

3.160.757

5

PVS

16,900

3.095.220

6

CEO

12,000

3.089.742

7

VCG

19,500

2.363.972

8

DST

29,000

2.243.084

9

SPI

3,400

2.209.500

10

SHS

13,800

2.102.620 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HGM

41,800

+3,80/+10,00%

2

GKM

14,300

+3,30/+30,00%

3

VSM

18,000

+2,90/+19,21%

4

NHC

32,900

+2,70/+8,94%

5

CTB

28,800

+2,30/+8,68%

6

CAN

24,900

+2,20/+9,69%

7

NTP

68,100

+2,10/+3,18%

8

MLS

22,600

+2,00/+9,71%

9

DHT

80,500

+2,00/+2,55%

10

HAT

37,700

+1,90/+5,31% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

FDT

31,500

-3,50/-10,00%

2

SLS

174,800

-3,00/-1,69%

3

SGH

27,000

-3,00/-10,00%

4

VHL

47,000

-2,90/-5,81%

5

TV2

170,900

-2,60/-1,50%

6

ATS

20,200

-2,20/-9,82%

7

TAG

30,000

-2,00/-6,25%

8

VCS

146,000

-2,00/-1,35%

9

PVI

35,000

-1,60/-4,37%

10

CPC

38,500

-1,50/-3,75% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

198

Số cổ phiếu không có giao dịch

382

Số cổ phiếu tăng giá

80 / 13,79%

Số cổ phiếu giảm giá

77 / 13,28%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

423 / 72,93% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBS

2,400

1.730.250

2

PFL

1,700

520.620

3

DVN

19,800

405.200

4

TOP

2,000

389.700

5

GEX

19,600

342.976

6

HVN

26,500

319.680

7

MSR

14,900

277.720

8

PXL

2,500

245.710

9

BVG

1,400

168.700

10

VLC

16,000

146.000 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SCS

110,600

+14,40/+14,97%

2

NPH

18,200

+5,20/+40,00%

3

BTC

44,500

+4,50/+11,25%

4

VLW

14,500

+4,10/+39,42%

5

VDN

21,200

+2,70/+14,59%

6

KCE

22,800

+2,70/+13,43%

7

YBC

20,400

+2,60/+14,61%

8

VPR

18,900

+2,40/+14,55%

9

UEM

18,400

+2,30/+14,29%

10

LKW

17,400

+2,20/+14,47% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

HLB

42,900

-7,50/-14,88%

2

HC3

26,000

-4,50/-14,75%

3

HKP

21,000

-3,70/-14,98%

4

TAP

7,000

-3,70/-34,58%

5

AC4

18,200

-3,10/-14,55%

6

TDM

16,200

-2,80/-14,74%

7

DBM

15,600

-2,70/-14,75%

8

HMS

34,000

-2,50/-6,85%

9

SPC

13,100

-2,20/-14,38%

10

DNH

25,600

-2,20/-7,91%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

23.536.390

28.436.570

-4.900.180

% KL toàn thị trường

9,24%

11,16%

 

Giá trị

770,06 tỷ

868,03 tỷ

-97,97 tỷ

% GT toàn thị trường

16,17%

18,22%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VCI

58,200

1.916.090

203.050

1.713.040

2

E1VFVN30

12,270

1.274.630

0

1.274.630

3

GTN

17,100

792.750

449.750

343.000

4

PHR

34,900

228.560

0

228.560

5

DPM

23,650

1.124.000

905.540

218.460

6

KDC

46,300

200.800

25.500

175.300

7

VCB

37,700

935.490

777.210

158.280

8

PVT

15,000

302.860

153.380

149.480

9

HAH

23,000

96.650

0

96.650

10

EIB

12,000

68.150

0

68.150 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

KBC

15,450

595.140

2.162.430

-1.567.290

2

HSG

30,600

393.670

1.587.740

-1.194.070

3

CTG

18,800

20.000

1.101.000

-1.081.000

4

HPG

32,850

1.933.320

2.815.290

-881.970

5

HHS

4,920

113.000

769.500

-656.500

6

VNE

10,550

0

536.400

-536.400

7

STB

11,700

1.425.260

1.747.930

-322.670

8

PPC

20,200

16.650

308.000

-291.350

9

VNM

151,900

459.770

745.000

-285.230

10

SSI

25,700

2.376.920

2.642.640

-265.720 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

878.200

3.422.295

-2.544.095

% KL toàn thị trường

1,10%

4,28%

 

Giá trị

12,30 tỷ

47,32 tỷ

-35,02 tỷ

% GT toàn thị trường

1,47%

5,66%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

12,200

200.000

0

200.000

2

NDN

9,000

62.700

0

62.700

3

KLF

2,900

57.000

0

57.000

4

TEG

7,100

55.400

0

55.400

5

VGC

18,700

40.000

0

40.000

6

KVC

2,900

34.400

0

34.400

7

HHG

8,500

30.000

0

30.000

8

DGC

31,900

24.700

0

24.700

9

NDX

10,500

10.100

0

10.100

10

BPC

18,300

9.800

0

9.800 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,900

47.300

1.495.000

-1.447.700

2

SHB

7,800

88.700

1.500.000

-1.411.300

3

ACB

24,900

0

150.000

-150.000

4

VND

21,000

50.500

120.000

-69.500

5

VCG

19,500

0

61.700

-61.700

6

DNP

24,000

0

19.200

-19.200

7

APS

3,500

0

5.000

-5.000

8

SHS

13,800

0

4.500

-4.500

9

SSM

16,500

0

3.500

-3.500

10

DXP

13,000

200.000

2.000

-1.800 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

270.530

16.500

254.030

% KL toàn thị trường

2,71%

0,17%

 

Giá trị

14,34 tỷ

893,01 triệu

13,45 tỷ

% GT toàn thị trường

10,98%

0,68%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VLC

16,000

124.300

0

124.300

2

SCS

110,600

88.900

0

88.900

3

QNS

81,000

11.800

0

11.800

4

UDJ

6,300

10.000

0

10.000

5

ACV

49,500

8.800

3.100

5.700 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

VGG

60,000

700.000

6.000

-5.300

2

MTH

12,500

700.000

2.800

-2.100

3

SBS

2,400

100.000

2.000

-1.900

4

BSP

25,600

0

500.000

-500.000

5

DBM

15,600

0

100.000

-100.000

T.Lê

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 26/04/2024: Hiện tượng phân hóa đang diễn ra

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 25/04/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ cùng với khối lượng giao dịch liên tục suy giảm và nằm dưới mức trung bình 20 phiên trong các phiên gần đây cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư vẫn còn.

Vietstock Daily 25/04/2024: Tâm lý thận trọng vẫn còn hiện hữu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index tăng mạnh đồng thời hình thành những phiên tăng giảm xen kẽ trong thời gian gần đây, cho thấy tình trạng giằng co vẫn chưa dừng lại. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trở lại trong vùng quá bán (oversold) cho thấy tình hình đã bớt bi quan hơn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,620
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 48,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,000
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,100
CLC CTCP Cát Lợi 40,300
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,100
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,450
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,200
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,660
HAS CTCP Hacisco 9,220
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,640
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 13,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 27,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,100
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 23,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 10,000
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp