Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 19/6: Sắc tím lan rộng, VN-Index tăng vọt cuối phiên
Đăng 19/06/2017 | 15:30 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Không chỉ nhóm cổ phiếu tài chính, dòng tiền cũng chảy mạnh trở lại vào  nhóm khoáng sản, và một số ngành khác, kéo hàng trăm mã tăng giá, trong đó có hàng chục mã tăng trần, giúp cả 2 chỉ số chính tăng vọt cuối phiên, đóng cửa ở mức cao nhất ngày.

Trong phiên giao dịch sáng, sự thận trọng của nhà đầu tư khi VN-Index tiếp cận ngưỡng cản mới, cũng như ROS tiếp tục giảm sàn khiến VN-Index gặp chút khó khăn. Tuy nhiên, bước vào phiên giao dịch chiều, dòng tiền tiếp tục được duy trì ở mức tốt, giúp cả 2 chỉ số chính nới rộng đà tăng.

Không giống như phiên sáng, sự chắc chắn của nhóm cổ phiếu tài chính (ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán), dầu khí và có sự tham gia thêm của nhóm bất động sản (ngoại trừ ROS), cũng như các mã lớn như VNM, MSN, giúp VN-Index không gặp bất kỳ một trở ngại nào trên con đường chinh phục ngưỡng 765 điểm như phiên sáng.

Với việc giảm sàn liên tiếp, ROS đã chính thức rời khỏi top 10 mã có vốn hóa lớn nhất trên sàn HOSE, do đó mức ảnh hưởng của cổ phiếu này tới VN-Index không còn lớn như trước.

Dòng tiền chảy mạnh từ các mã cơ bản, lan sang cả các mã vừa và nhỏ khác, kéo hàng chục mã tăng trần.

Trong đợt khớp lệnh xác định giá đóng cửa, lực cầu vẫn được duy trì ở mức cao, giúp cả 2 chỉ số nhảy vọt, đóng cửa ở mức cao nhất ngày. Trong đó, VN-Index lên mức đỉnh mới của hơn 9 năm, trong khi HNX-Index đang trên đường lấy lại điểm xuất phát 100 điểm như khi vừa ra đời.

Cụ thể, đóng cửa phiên giao dịch đầu tuần mới, VN-Index tăng 5,59 điểm (+0,73%), lên 766,83 điểm với 159 mã tăng, trong đó có 18 mã tăng trần và 119 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt gần 200 triệu đơn vị, giá trị 4.365 tỷ đồng, trong đó giao dịch thỏa thuận đóng góp 21 triệu đơn vị, giá trị  518,3 tỷ đồng, chủ yếu đến từ 2,33 triệu cổ phiếu NVL, giá trị 159 tỷ đồng.

HNX-Index cũng tăng mạnh 1,1 điểm (+1,12%), lên 99,41 điểm. Tổng giá trị giao dịch khớp lệnh đạt 62,53 triệu đơn vị, giá trị 710,2 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm hơn 2 triệu đơn vị, giá trị 11 tỷ đồng.

Trái ngược với 2 sàn niêm yết, UPCoM-Index lại không duy trì được sắc xanh khi mất điểm trong nửa cuối phiên chiều nay. Chốt phiên, UPCoM-Index giảm nhẹ 0,14 điểm (-0,24%), xuống 56,61 điểm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,56 triệu đơn vị, giá trị 65,45 tỷ đồng. Giao dịch thỏa thuận có thêm 1,35 triệu đơn vị, giá trị 28,53 tỷ đồng.

Về nhóm cổ phiếu, sắc xanh phủ khắp các mã ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán. Trong đó, STB là mã có thanh khoản tốt nhất với 6,72 triệu đơn vị được khớp, đóng cửa tăng 1,8%, lên 14.150 đồng.

Nhóm bất động sản, các mã lớn cũng đồng loạt tăng giá, ngay cả VIC cũng đảo chiều có sắc xanh trở lại. Tuy nhiên, một số mã nhỏ lại giảm nhẹ, như SCR giảm 1,3%, xuống 11.400 đồng với 9,8 triệu cổ phiếu được khớp, lớn nhất sàn HOSE; HQC giảm 0,97%, xuống 3.070 đồng với 6,67 triệu cổ phiếu được khớp.

Ngoài ra, các mã lớn khác cũng tăng tốt như VNM tăng 0,92%, lên 154.400 đồng, MSN tăng 3,07%, lên 43.600 đồng, PLX tăng 2,24%, lên 63.800 đồng…

Ở chiều ngược lại, VJC, HPG, DCM giảm nhẹ, ROS vẫn yên vị ở mức sàn 90.300 đồng khi không có thêm lực cầu trong phiên chiều.

Trong khi đó, ngoài AMD, sắc tím còn xuất hiện ở nhiều mã khác khi chốt phiên hôm nay như QCG, KSA, MCG, KSH,  ATG, CCL, LCM, VOS, ELC, DTA, LEC…

Trên HNX, ACB nhích thêm 1 bước so với phiên sáng, chốt ở mức 26.600 đồng, tăng 0,76% với 2,51 triệu cổ phiếu được khớp, SHB leo lên mức giá cao nhất ngày 7.700 đồng, tăng 4,05% với 23,46 triệu cổ phiếu được khớp, NVB vẫn duy trì mức trần 10.300 đồng.

Tương tự, PVS cũng giữ mức tăng 3,68%, lên 16.900 đồng, VGC tăng 3,09%, lên 20.000 đồng…

Ngoài NVB, cũng giống sàn HOSE, một số mã khoáng sản trên HNX cũng có sức nóng trở lại trong phiên hôm nay như KHB, ACM, KSK, KSQ. Tuy nhiên, ấn tượng nhất trên HNX phiên hôm nay là PIV khi bất ngờ nhận được lực cầu lớn, kéo PIV dưới mức tham chiếu ở phiên sáng, nhảy vọt lên mức trần 30.000 đồng khi chốt phiên hôm nay với 1,78 triệu cổ phiếu được khớp và còn dư mua giá trần.

Trên UPCoM, dù ACV, SDI đảo chiều tăng trở lại, nhưng với sắc đỏ xuất hiện ở nhiều mã lớn như HVN, VOC, MCH, NTC, FOX, DVN là lý do khiến UPCoM-Index quay đầu. Trong các mã lớn, DVN là mã có thanh khoản tốt nhất với 511.900 đơn vị, đóng cửa giảm 2,13%, xuống 23.000 đồng.

Tuy nhiên, về thanh khoản, DVN vẫn đứng sau 2 mã SBS và PXL với 897.600 đơn vị và 852.100 đơn vị. SBS vẫn giữ sắc tím như phiên sáng, PXL cũng tăng 8,7%, đóng cửa ở mức giá của phiên sáng là 2.500 đồng.

 Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

766,83

+5,59/+0,73%

200.0

4.365,21 tỷ

10.613.820

10.827.427

HNX-INDEX

99,41

+1,10/+1,12%

65.3

721,39 tỷ

992.186

1.763.603

UPCOM-INDEX

56,61

-0,14/-0,24%

7.4

110,81 tỷ

293.900

21.600 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

313

Số cổ phiếu không có giao dịch

20

Số cổ phiếu tăng giá

159 / 47,75%

Số cổ phiếu giảm giá

119 / 35,74%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

55 / 16,52% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SCR

11,400

9.801.710

2

STB

14,150

6.721.540

3

HQC

3,070

6.671.410

4

SSI

27,700

6.069.550

5

DXG

18,000

5.797.240

6

BHS

21,600

5.060.700

7

BID

20,000

4.812.540

8

HAG

9,050

4.811.100

9

FLC

7,150

4.604.280

10

HPG

30,500

4.579.560 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TLG

130,000

+4,00/+3,17%

2

PTB

112,500

+3,50/+3,21%

3

HBC

64,000

+3,20/+5,26%

4

CAV

58,900

+2,60/+4,62%

5

CTF

36,800

+2,40/+6,98%

6

SVC

53,800

+2,10/+4,06%

7

KAC

32,000

+2,05/+6,84%

8

RAL

129,800

+2,00/+1,56%

9

DAT

30,300

+1,95/+6,88%

10

VHC

56,900

+1,90/+3,45% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SRF

20,300

-7,00/-25,64%

2

ROS

90,300

-6,70/-6,91%

3

COM

74,600

-5,60/-6,98%

4

TAC

49,650

-3,05/-5,79%

5

TRA

122,000

-3,00/-2,40%

6

DHG

126,500

-2,50/-1,94%

7

TDW

22,600

-1,50/-6,22%

8

KHA

36,600

-1,40/-3,68%

9

GIL

45,600

-1,40/-2,98%

10

TDG

14,350

-1,05/-6,82% 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

264

Số cổ phiếu không có giao dịch

110

Số cổ phiếu tăng giá

111 / 29,68%

Số cổ phiếu giảm giá

88 / 23,53%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

175 / 46,79% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

7,700

23.465.640

2

PVX

2,100

3.419.382

3

PVS

16,900

3.161.772

4

VCG

19,400

2.820.405

5

ACB

26,600

2.509.473

6

PIV

30,000

1.779.935

7

CEO

11,300

1.552.300

8

SHS

13,700

1.359.460

9

VC3

24,400

1.191.460

10

SHN

10,300

1.083.400 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

DHT

81,900

+5,90/+7,76%

2

VNC

36,800

+3,30/+9,85%

3

TTT

64,100

+3,30/+5,43%

4

VMC

44,200

+3,20/+7,80%

5

PIV

30,000

+2,70/+9,89%

6

HHC

52,500

+2,00/+3,96%

7

VNT

33,200

+1,80/+5,73%

8

POT

20,300

+1,80/+9,73%

9

CTP

17,800

+1,60/+9,88%

10

GLT

45,400

+1,50/+3,42% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

VCM

19,800

-2,10/-9,59%

2

PMC

80,000

-2,00/-2,44%

3

VHL

68,000

-2,00/-2,86%

4

TV3

35,100

-2,00/-5,39%

5

ADC

16,200

-1,80/-10,00%

6

ATS

18,400

-1,60/-8,00%

7

HLY

16,900

-1,60/-8,65%

8

WCS

180,000

-1,30/-0,72%

9

PDB

17,300

-1,20/-6,49%

10

DGL

34,000

-1,20/-3,41% 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

182

Số cổ phiếu không có giao dịch

378

Số cổ phiếu tăng giá

79 / 14,11%

Số cổ phiếu giảm giá

65 / 11,61%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

416 / 74,29% 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SBS

1,600

897.650

2

PXL

2,500

852.110

3

DVN

23,000

511.900

4

TOP

1,800

423.000

5

TVB

9,100

292.000

6

GEX

22,300

284.110

7

DRI

12,700

263.813

8

TIS

11,100

231.910

9

VNA

1,700

195.000

10

HVN

26,900

184.599 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SGR

70,100

+8,70/+14,17%

2

DNH

28,700

+8,20/+40,00%

3

HNB

30,800

+3,90/+14,50%

4

BSL

27,300

+3,50/+14,71%

5

TDM

27,000

+3,00/+12,50%

6

TTD

49,300

+2,80/+6,02%

7

TVA

21,200

+2,70/+14,59%

8

BRR

20,300

+2,60/+14,69%

9

VIH

20,000

+2,50/+14,29%

10

KCE

22,500

+2,50/+12,50% 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

ICC

55,300

-9,70/-14,92%

2

VLB

38,300

-6,70/-14,89%

3

BDG

30,500

-4,50/-12,86%

4

VDT

23,700

-4,10/-14,75%

5

HNF

30,000

-3,00/-9,09%

6

AC4

16,900

-2,90/-14,65%

7

IPA

18,600

-2,50/-11,85%

8

NMK

14,000

-2,40/-14,63%

9

VCW

36,000

-2,30/-6,01%

10

CKD

13,900

-2,10/-13,13%  

TRÊN SÀN HOSE

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

10.613.820

10.827.427

-213.607

% KL toàn thị trường

5,31%

5,41%

 

Giá trị

506,14 tỷ

394,94 tỷ

111,20 tỷ

% GT toàn thị trường

11,59%

9,05%

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

GAS

58,200

607.010

51.080

555.930

2

ROS

90,300

487.190

4.410

482.780

3

VIC

43,100

439.180

52.860

386.320

4

KBC

16,550

295.840

21.200

274.640

5

PLX

63,800

351.420

87.000

264.420

6

PC1

34,000

179.970

15.020

164.950

7

HCM

43,900

152.460

1.500

150.960

8

STG

27,700

143.480

0

143.480

9

VCB

39,700

422.740

294.190

128.550

10

ITA

3,470

126.430

0

126.430 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HPG

30,500

244.860

1.161.740

-916.880

2

NLG

29,000

549.080

1.368.070

-818.990

3

DXG

18,000

392.580

1.063.487

-670.907

4

HT1

22,700

531.280

949.210

-417.930

5

DPM

22,700

36.670

332.000

-295.330

6

NT2

29,200

309.280

550.390

-241.110

7

PVD

14,350

53.520

258.880

-205.360

8

CCL

3,990

0

149.380

-149.380

9

BHS

21,600

34.330

170.770

-136.440

10

CII

37,800

216.300

337.530

-121.230 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

992.186

1.763.603

-771.417

% KL toàn thị trường

1,52%

2,70%

 

Giá trị

14,80 tỷ

31,96 tỷ

-17,16 tỷ

% GT toàn thị trường

2,05%

4,43%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

HUT

12,600

300.300

0

300.300

2

VGC

20,000

220.730

3.000

217.730

3

HBE

6,900

119.800

0

119.800

4

MBS

10,000

24.000

0

24.000

5

TC6

4,500

20.000

0

20.000

6

ACM

2,000

16.700

0

16.700

7

DBC

29,600

17.500

2.000

15.500

8

BVS

18,500

14.400

900.000

13.500

9

DCS

2,500

12.200

0

12.200

10

DPS

2,800

11.800

0

11.800 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVS

16,900

0

900.000

-900.000

2

VND

21,300

86.311

510.900

-424.589

3

VCG

19,400

1.000

100.000

-99.000

4

SHB

7,700

5.900

52.400

-46.500

5

MEC

2,500

0

35.100

-35.100

6

CVT

43,700

0

30.300

-30.300

7

BCC

15,000

0

20.600

-20.600

8

API

33,800

200.000

16.500

-16.300

9

SDT

8,800

0

15.000

-15.000

10

PHP

15,000

0

14.100

-14.100 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

293.900

21.600

272.300

% KL toàn thị trường

3,96%

0,29%

 

Giá trị

11,63 tỷ

435,95 triệu

11,19 tỷ

% GT toàn thị trường

10,49%

0,39%

  

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

ACV

52,000

141.690

300.000

141.390

2

GEX

22,300

100.000

100.000

99.900

3

PIA

23,700

15.200

0

15.200

4

QNS

84,200

8.300

0

8.300

5

ABI

31,500

5.200

100.000

5.100 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

MSR

15,200

0

15.000

-15.000

2

NTW

33,900

0

1.500

-1.500

3

CLX

9,300

0

100.000

-100.000

T.Lê

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 26/04/2024: Hiện tượng phân hóa đang diễn ra

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 25/04/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ cùng với khối lượng giao dịch liên tục suy giảm và nằm dưới mức trung bình 20 phiên trong các phiên gần đây cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư vẫn còn.

Vietstock Daily 25/04/2024: Tâm lý thận trọng vẫn còn hiện hữu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index tăng mạnh đồng thời hình thành những phiên tăng giảm xen kẽ trong thời gian gần đây, cho thấy tình trạng giằng co vẫn chưa dừng lại. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trở lại trong vùng quá bán (oversold) cho thấy tình hình đã bớt bi quan hơn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,620
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 48,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,000
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,100
CLC CTCP Cát Lợi 40,300
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,100
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,450
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,200
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,660
HAS CTCP Hacisco 9,220
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,640
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 13,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 27,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,100
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 23,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 10,000
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp