Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Phiên chiều 20/4: Dòng tiền chảy mạnh, VN-Index tăng vọt
Đăng 20/04/2018 | 15:55 GMT+7  |   TNCK
(ĐTCK) Lực cầu bắt đáy của phiên sáng tiếp tục duy trì tốt, thậm chí gia tăng thêm trong phiên chiều, trong khi lực cung giá thấp cạn kiện, giúp VN-Index tăng vọt lên mức cao nhất ngày.

Trong phiên giao dịch sáng, sau khi chịu dư âm của phiên lao dốc hôm qua (19/4), VN-Index bị đẩy xuống dướng mốc 1.080 điểm trong nửa đầu phiên sáng nay. Tuy nhiên, tại ngưỡng hỗ trợ này, lực cầu bắt đáy hoạt động tốt đã kéo VN-Index hồi phục và đóng cửa trong sắc xanh.

Trong phiên giao dịch chiều, lực cầu tiếp tục gia tăng, trong khi lực cung giá thấp đã có dấu hiệu cạn kiệt sau hơn 1 tuần hoạt động mạnh giúp VN-Index nơi rộng đà tăng và vọt mạnh vào nửa cuối phiên, đóng cửa ở mức cao nhất ngày. Dù vậy, vẫn thiếu chút may mắn để có thể chinh phục lại mốc 1.120 điểm. Biên độ dao động trong phiên phiên hôm nay là hơn 41 điểm.

Cụ thể, chốt phiên giao dịch cuối tuần, VN-Index tăng 25,23 điểm (+2,3%), lên 1.119,86 điểm với 168 mã tăng và 116 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 214,65 triệu đơn vị, giá trị 9.313,35 tỷ đồng, tăng 5,2% về khối lượng, nhưng tăng 27,7% về giá trị so với phiên hôm qua. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 71,87 triệu đơn vị, giá trị 4.485,4 tỷ đồng, riêng NVL đã đóng góp tới 55,78 triệu đơn vị, giá trị 3.646,87 tỷ đồng.

Trong phiên hôm nay, ngoại trừ VNM, VJC, hàng loạt mã lớn khác đã đảo chiều tăng mạnh trở lại. Trong đó, VIC tăng 1,74%, lên 123.000 đồng với 4,17 triệu đơn vị được khớp; GAS tăng 3,63%, lên 134.000 đồng với gần 0,95 triệu đơn vị; SAB tăng 4,62%, lên 222.000 đồng; MSN tăng 3,44%, lên 96.200 đồng; VRE tăng 2,56%, lên 48.000 đồng; PLX tăng 3,89%, lên 69.400 đồng…

Nhóm ngân hàng cũng đồng loạt phục hồi với tất cả 8 mã đang niêm yết trên sàn này đều có sắc xanh. Trong đó, các mã lớn tăng mạnh, như VCB tăng 4,92%, lên 64.000 đồng (mức cao nhất ngày) với 3 triệu đơn vị được khớp; BID tăng 3,82%, lên 39.450 đồng với 2,4 triệu đơn vị; CTG tăng 6,01%, lên mức cao nhất ngày 33.500 đồng với 4,35 triệu đơn vị; VPB tăng 0,66%, lên 61.200 đồng với 3,5 triệu đơn vị; MBB tăng 2,98%, lên 32.850 đồng với 5,58 triệu đơn vị; HDB tăng 1,83%, lên 50.100 đồng với 1,8 triệu đơn vị; STB tăng 3%, lên 15.450 đồng với 7,86 triệu đơn vị; EIB tăng 1,89%, lên 16.200 đồng và tân binh TPB tiếp tục tăng 0,15%, lên 32.500 đồng với 1,97 triệu đơn vị.

Không chỉ mã lớn, các cổ phiếu nhỏ cũng hút mạnh ròng tiền trong phiên hôm nay, trong đó ASM tăng 6,16%, lên 14.650 đồng với 8,27 triệu đơn vị được khớp, dẫn đầu sàn HOSE. IDI cũng tăng mạnh 4,45%, lên 15.250 đồng với 5,92 triệu đơn vị. DIG thậm chí đóng cửa với mức trần 23.200 đồng.

Trong khi đó, FLC lại đi ngược thị trường khi giảm 0,52%, xuống 5.750 đồng với 6,56 triệu đơn vị. QCG tiếp tục giảm sàn xuống 10.850 đồng sau thông tin bất lợi về dự án Phước Kiển.

Tương tự, sau khi bị đẩy xuống dưới mốc 130,4 điểm đầu phiên sáng, HNX-Index cũng lấy lại sắc xanh khi cung giá thấp được tiết giảm. Đà tăng được nới rộng trong phiên chiều và cũng đóng cửa ở mức đỉnh của ngày.

Cụ thể, chốt phiên chiều cuối tuần, HNX-Index tăng 1,4 điểm (+1,07%), lên 132,46 điểm với 111 mã tăng, trong khi chỉ có 71 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 44,78 triệu đơn vị, giá trị 692,5 tỷ đồng, giảm 18% về khối lượng và 25,45% về giá trị so với phiên hôm qua, chủ yếu do cung giá thấp bị tiết giảm. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 0,84 triệu đơn vị, giá trị 17 tỷ đồng. Điều này, cho thấy, nhà đầu tư vẫn giữ tâm lý thận trong trong phiên hồi phục hôm nay.

Trên sàn HNX, sắc xanh cũng trở lại với hàng loạt mã lớn nhỏ, trong đó ACB tăng 0,84%, lên 48.100 đồng với 3,45 triệu đơn vị được khớp; VCS tăng 0,26%, lên 115.500 đồng; SHB tăng 1,59%, lên 12.800 đồng với 7,3 triệu đơn vị; VGC tăng 4,41%, lên 23.700 đồng với 1,14 triệu đơn vị; PVS tăng 0,93%, lên 21.600 đồng với 1,4 triệu đơn vị; VCG tăng 1,46%, lên 20.800 đồng…

Thậm chí, CEO, DST, PCG, VIX nổi sóng khi đồng loạt đóng cửa trong sắc tím và còn dư mua giá trần khá lớn. Trong đó, CEO được khớp 5,17 triệu đơn vị, đứng sau SHB; DST được khớp 3,84 triệu đơn vị, đứng sau CEO và trên ACB; PCG được khớp 3,35 triệu đơn vị, đứng sau ACB.

Trên sàn UPCoM, diễn biến cũng tương tự 2 sàn niêm yết khi chỉ số trên sàn này được kéo thẳng đứng trong phiên chiều.

Chốt phiên, UPCoM-Index tăng 0,44 điểm (+0,77%), lên 58,25 điểm với 127 mã tăng và 79 mã giảm. Tổng khối lượng giao dịch đạt 18,54 triệu đơn vị, giá trị 488 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch thỏa thuận đóng góp 6,67 triệu đơn vị, giá trị 274,26 tỷ đồng.

Trái ngược với phiên hôm qua, phiên hôm nay, chỉ còn HVN, BSR và OIL là các mã đáng chú ý đóng cửa trong sắc đỏ, còn lại đều có sắc xanh, dù mức tăng còn khiêm tốn. Trong đó, LPB vẫn là mã có thanh khoản tốt nhất với 2,24 triệu đơn vị, đóng cửa tăng 1,25%, lên 16.200 đồng. POW đứng ở tham chiếu 14.600 đồng với 1,46 triệu đơn vị được khớp.

Tuy nhiên, đáng chú ý là các mã nhỏ khi AVF, GTT, PFL, BHA, LM3, HDO, PVY, STL… đóng cửa trong sắc tím.

Din biến chính ca th trường

 

Điểm số

Thay đổi

KLGD
(triệu)

Giá trị GD

KL NN mua

KL NN
bán

VN-INDEX

1119,86

+25,23
(+2,30%)

214.6

9.313,35 tỷ

---

---

HNX-INDEX

132,58

+1,52
(+1,16%)

44.8

692,51 tỷ

1.607.500

1.533.900

UPCOM-INDEX

58,25

+0,44
(+0,77%)

18.5

488,69 tỷ

562.528

652.500

 

TRÊN SÀN HOSE

Tổng số cổ phiếu giao dịch

339

Số cổ phiếu không có giao dịch

17

Số cổ phiếu tăng giá

168 / 47,19%

Số cổ phiếu giảm giá

116 / 32,58%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

72 / 20,22%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

ASM

14,650

8.266.570

2

STB

15,450

7.856.380

3

FLC

5,750

6.563.560

4

IDI

15,250

5.917.930

5

MBB

32,850

5.581.890

6

SSI

42,000

4.445.130

7

SCR

11,800

4.350.580

8

CTG

33,500

4.349.720

9

VIC

123,000

4.165.000

10

DXG

37,000

3.952.790

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

TIX

33,700

+2,20/+6,98%

2

CTD

147,800

+9,60/+6,95%

3

MCP

29,300

+1,90/+6,93%

4

LGC

24,700

+1,60/+6,93%

5

DIG

23,200

+1,50/+6,91%

6

DAT

19,350

+1,25/+6,91%

7

BTT

36,450

+2,35/+6,89%

8

HRC

32,000

+2,05/+6,84%

9

ITC

17,200

+1,10/+6,83%

10

MCG

3,300

+0,21/+6,80%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

STT

8,840

-0,66/-6,95%

2

LAF

9,120

-0,68/-6,94%

3

HOT

41,850

-3,10/-6,90%

4

QCG

10,850

-0,80/-6,87%

5

HTL

28,000

-2,00/-6,67%

6

TCR

2,670

-0,19/-6,64%

7

CTF

19,350

-1,35/-6,52%

8

MDG

11,300

-0,70/-5,83%

9

TNT

2,400

-0,14/-5,51%

10

AGM

8,510

-0,49/-5,44%

 

TRÊN SÀN HNX

Tổng số cổ phiếu giao dịch

252

Số cổ phiếu không có giao dịch

134

Số cổ phiếu tăng giá

111 / 28,76%

Số cổ phiếu giảm giá

71 / 18,39%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

204 / 52,85%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

SHB

12,800

7.298.700

2

CEO

17,600

5.174.600

3

DST

5,300

3.839.700

4

ACB

48,100

3.448.800

5

PCG

7,700

3.352.000

6

ACM

1,000

1.803.800

7

PVS

21,600

1.414.000

8

VGC

23,700

1.135.500

9

SHS

21,900

1.127.200

10

HUT

9,000

1.037.000

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

SDG

35,200

+3,20/+10,00%

2

PCG

7,700

+0,70/+10,00%

3

CEO

17,600

+1,60/+10,00%

4

VSM

14,300

+1,30/+10,00%

5

NBW

16,700

+1,50/+9,87%

6

STP

5,600

+0,50/+9,80%

7

LM7

3,400

+0,30/+9,68%

8

NST

13,800

+1,20/+9,52%

9

KST

16,200

+1,40/+9,46%

10

X20

16,200

+1,40/+9,46%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

KHL

300

-0,10/-25,00%

2

KHB

700

-0,10/-12,50%

3

KSK

900

-0,10/-10,00%

4

MSC

12,600

-1,40/-10,00%

5

CCM

28,800

-3,20/-10,00%

6

CLH

15,500

-1,70/-9,88%

7

VCM

15,600

-1,70/-9,83%

8

ALV

5,700

-0,60/-9,52%

9

SDC

9,500

-1,00/-9,52%

10

TMX

6,800

-0,70/-9,33%

 

TRÊN SÀN UPCOM

Tổng số cổ phiếu giao dịch

263

Số cổ phiếu không có giao dịch

466

Số cổ phiếu tăng giá

127 / 17,42%

Số cổ phiếu giảm giá

79 / 10,84%

Số cổ phiếu giữ nguyên giá

523 / 71,74%

 

Top 10 mã có KLGD lớn nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Khối lượng

1

LPB

16,200

2.244.400

2

POW

14,600

1.460.900

3

OIL

16,000

999.500

4

BSR

21,600

819.800

5

PHH

11,800

700.200

6

VIB

38,700

592.300

7

AVF

300

392.200

8

HVN

42,500

367.100

9

DVN

17,000

362.400

10

ATA

1,200

237.000

 

Top 10 mã TĂNG giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

AVF

300

+0,10/+50,00%

2

HFT

32,700

+9,30/+39,74%

3

GTT

400

+0,10/+33,33%

4

V15

500

+0,10/+25,00%

5

GGG

600

+0,10/+20,00%

6

HRT

4,600

+0,60/+15,00%

7

L63

11,500

+1,50/+15,00%

8

BHA

18,400

+2,40/+15,00%

9

PVY

2,300

+0,30/+15,00%

10

NS3

46,100

+6,00/+14,96%

 

Top 10 mã GIẢM giá nhiều nhất (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

Thay đổi

1

GER

2,700

-1,40/-34,15%

2

PSG

300

-0,10/-25,00%

3

AC4

10,300

-3,30/-24,26%

4

PVA

400

-0,10/-20,00%

5

S96

500

-0,10/-16,67%

6

VVN

4,000

-0,70/-14,89%

7

VLB

29,000

-5,00/-14,71%

8

CFC

9,300

-1,60/-14,68%

9

ANT

8,800

-1,50/-14,56%

10

BLT

20,600

-3,50/-14,52%

  

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

NVL

69,800

52.570.250

371.980

52.198.270

2

E1VFVN30

17,800

1.468.360

72.060

1.396.300

3

STB

15,450

1.851.680

1.169.820

681.860

4

DXG

37,000

802.420

325.120

477.300

5

HPG

58,800

839.490

362.340

477.150

6

HDB

50,100

1.327.760

944.860

382.900

7

SSI

42,000

511.580

202.660

308.920

8

VHC

77,800

223.760

500.000

223.260

9

HSG

18,550

194.730

47.510

147.220

10

CTS

14,600

139.000

3.000

136.000

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HOSE)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

PVD

18,250

26.400

816.760

-790.360

2

VIC

123,000

446.430

1.136.760

-690.330

3

KBC

13,800

10.900

694.080

-683.180

4

FCN

18,350

0

520.290

-520.290

5

DRC

25,500

10.450

470.190

-459.740

6

VJC

195,700

19.100

476.570

-457.470

7

MSN

96,200

1.356.190

1.784.130

-427.940

8

VRE

48,000

266.670

659.760

-393.090

9

VCB

64,000

639.070

1.031.280

-392.210

10

SAM

7,500

0

268.000

-268.000

 

TRÊN SÀN HNX

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

1.607.500

1.533.900

73.600

% KL toàn thị trường

3,59%

3,43%

 

Giá trị

23,69 tỷ

25,68 tỷ

-1,99 tỷ

% GT toàn thị trường

3,42%

3,71%

 

 

TOP 10 mã được NĐT NN MUA ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

SHB

12,800

843.500

46.000

797.500

2

PCG

7,700

346.500

2.000

344.500

3

SHS

21,900

123.200

21.100

102.100

4

RCL

21,800

38.000

0

38.000

5

VMC

52,500

29.000

0

29.000

6

DP3

75,000

15.100

1.800

13.300

7

HUT

9,000

5.400

0

5.400

8

BVS

19,800

5.000

0

5.000

9

PCE

10,400

5.000

0

5.000

10

HHG

5,400

4.000

0

4.000

 

TOP 10 mã được NĐT NN BÁN ròng (HNX)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

CEO

17,600

115.700

711.300

-595.600

2

VGC

23,700

36.100

216.200

-180.100

3

KLF

2,200

0

156.000

-156.000

4

DNP

18,500

0

134.200

-134.200

5

BCC

6,800

0

72.100

-72.100

6

PVS

21,600

300.000

71.800

-71.500

7

HDA

9,800

0

40.000

-40.000

8

DBC

20,700

0

8.000

-8.000

9

VGS

11,100

0

7.300

-7.300

10

BBS

13,000

0

7.200

-7.200

 

TRÊN SÀN UPCOM

 

MUA

BÁN

MUA-BÁN

Khối lượng

562.528

652.500

-89.972

% KL toàn thị trường

3,03%

3,52%

 

Giá trị

18,28 tỷ

11,01 tỷ

7,27 tỷ

% GT toàn thị trường

3,74%

2,25%

 

 

TOP mã được NĐT NN MUA ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

BSR

21,600

166.500

0

166.500

2

MCH

103,700

66.100

5.300

60.800

3

QNS

51,500

20.000

0

20.000

4

BCM

25,700

20.000

0

20.000

5

ACV

91,700

22.038

9.100

12.938

 

TOP mã được NĐT NN BÁN ròng (UPCOM)

STT

Mã CK

Giá gần nhất

MUA

BÁN

MUA-BÁN

1

POW

14,600

234.700

620.500

-385.800

2

SAS

29,000

0

5.800

-5.800

3

CTR

24,100

0

1.200

-1.200

4

SGN

140,600

100.000

900.000

-800.000

5

DC1

12,500

400.000

800.000

-400.000

 

T.Lê

Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 26/04/2024: Hiện tượng phân hóa đang diễn ra

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 25/04/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ cùng với khối lượng giao dịch liên tục suy giảm và nằm dưới mức trung bình 20 phiên trong các phiên gần đây cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư vẫn còn.

Vietstock Daily 25/04/2024: Tâm lý thận trọng vẫn còn hiện hữu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index tăng mạnh đồng thời hình thành những phiên tăng giảm xen kẽ trong thời gian gần đây, cho thấy tình trạng giằng co vẫn chưa dừng lại. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trở lại trong vùng quá bán (oversold) cho thấy tình hình đã bớt bi quan hơn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,620
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 48,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,000
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,100
CLC CTCP Cát Lợi 40,300
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,100
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,450
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,200
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,660
HAS CTCP Hacisco 9,220
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,640
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 13,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 27,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,100
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 23,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 10,000
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp