Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Từ A-Z về chứng quyền: Cuộc chơi giữa nhà đầu tư và CTCK không phải "zero-sum game"
Đăng 20/04/2018 | 10:36 GMT+7  |   NDH
(NDH) Theo kế hoạch, tháng 5/2018 các sản phẩm chứng quyền có bảo đảm (covered warrants – CW) sẽ chính thức đi vào vận hành. Dự kiến sẽ có 7 CTCK tham gia chào bán chứng quyền bao gồm SSI, HSC, VNDirect, Bản Việt, MBS, BSC và VPBS.

Cover warrants là gì?

CW sẽ do CTCKphát hành. Ban đầu nhà đầu tư sẽ mua trực tiếp CW từ CTCK (gọi là IPO), sau đó CW sẽ được niêm yết và giao dịch trên HOSE, các nhà đầu tư có thể giao dịch mua bán các loại chứng quyền tương tự như giao dịch cổ phiếu. CW sẽ có thời hạn nhất định (từ 3 đến 24 tháng), nếu nhà đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, và chứng quyền ở trạng thái có lãi , CTCK sẽ thanh toán cho nhà đầu tư khoản chênh lệch bằng tiền mặt (chứ không chuyển giao cổ phiếu) và trong quá trình nắm giữ CW nhà đầu tư sẽ không được hưởng bất kỳ quyền lợi gì liên quan đến cổ phiếu cơ sở như cổ tức, chia thưởng cổ phiếu hay quyền biểu quyết, quyền dự họp ĐHCĐ….

Việt Nam chỉ áp dụng đối với chứng quyền mua chứ chưa cho phép giao dịch chứng quyền bán bởi Việt Nam chưa áp dụng lệnh bán khống.

CW với tỷ lệ đòn bẩy cao và mức biến động rất lớn trong phiên sẽ mang lại cơ hội rất lớn cho những NĐT giao dịch chủ động, thường xuyên bám sàn, khi họ có thể mua đi bán lại chứng quyền liên tục để tìm kiếm các cơ hội ngắn hạn dù chứng khoán cơ sở đi ngang.

NĐT có thể chốt lời khi giao dịch trên HOSE thay vì nắm giữ tới đáo hạn để nhận được chênh lệch giữa giá thanh toán và giá thực hiện. CTCK có nghĩa vụ tạo lập thanh khoản và sẵn sàng mua bán với NĐT khi CW được niêm yết và giao dịch trên sàn.

Vậy tại sao CW lại hấp dẫn?

Theo Tổ dự án phái sinh CTCP Chứng khoán Sài Gòn SSI, có 5 lợi ích của việc tham gia sản phẩm chứng quyền có bảo đảm:

(i)Vốn đầu tư thấp so với chứng khoán cơ sở (giá quyền phí chỉ khoảng 10% so với giá chứng khoán cơ sở, thậm chí thấp hơn, ví dụ HPG có giá 60.000 đồng/cp, hiện tại SSI dự kiến áp dụng quyền phí với HPG kỳ hạn 3 tháng là 6000-8.000 tỷ lệ chuyển đổi dự kiến 1:1 (1 chứng quyền được mua 1 cổ phiếu cơ sở) trong khi VnDirect đang dự kiến giá chứng quyền từ 1.500 – 2.500 đồng tỷ lệ chuyển đổi dự kiến 4:1 (4 chứng quyền được mua 1 cổ phiếu)

(ii)Tỷ lệ đòn bẩy vượt trội: Thực chất của việc phát hành CW là CTCK cung cấp cho nhà đầu tư một sản phẩm có tính đòn bẩy cao hơn rất nhiều so với mua chứng khoán cơ sở. Sau khi niêm yết, biên độ dao động của chứng quyền được tính bằng giá trị tuyệt đối biên độ dao động của cổ phiếu cơ sở. Ví dụ cổ phiếu HPG có giá 60.000 đồng, biên động dao động trong phiên là 4.200 đồng/cp, giá chứng quyền 6.000 đồng/cp thì biên độ dao động trong phiên của chứng quyền có thể lên đến 70% chứ không phải 7% như trên sàn HOSE.

(iii)Tỷ lệ sinh lời cao:

(iv)Xác định trước mức lỗ tối đa: Nếu như mua bán hợp đồng tương lai nếu không đóng được vị thế, nhà đầu tư vẫn phải nộp ký quỹ liên tục thì trong trường hợp của CW, trong trường hợp thị trường giảm sâu nhà đầu tư chỉ mất tối đa phí mua CW

(v)Không giới hạn tỷ lệ sở hữu của NĐT nước ngoài: NĐT nước ngoài có thể trading CW với cổ phiếu đã hết room

(vi)Giao dịch dễ dàng: CW niêm yết trên HoSE như chứng khoán cơ sở và có thể đặt lệnh dễ dàng từ tài khoản giao dịch chứng khoán mở tại CTCK

CTCK được gì và “mất” gì khi phát hành CW?

Điều đầu tiên, CTCK sẽ đa dạng hoá các sản phẩm tài chính cung cấp cho các nhà đầu tư với nhiều cấp độ rủi ro cũng như sinh lời khác nhau cho nhà đầu tư lựa chọn. Các CTCK cũng sẽ có một nguồn thu nhất định từ quyền phí phát hành cho nhà đầu tư. Giao dịch chứng quyền là giao dịch giữa CTCK và nhà đầu tư nhưng thực chất đây không phải là một cuộc chơi zero-sum game, tức là nếu nhà đầu tư thắng thì CTCK thua và ngược lại. Theo quy định của UBCK, CTCK phải ký quỹ bằng tiền tối thiểu 50% giá trị chứng quyền dự kiến phát hành tại một ngân hàng lưu ký trong suốt thời gian có hiệu lực của chứng quyền. Hàng ngày, CTCK phải thực hiện phòng ngừa rủi ro (hedging) cho số chứng quyền đang lưu hành. Trong trường hợp thị trường biến động mạnh, tỷ lệ chênh lệch giá trên thị trường vượt quá 5%, CTCK phải có nghĩa vụ tạo lập thị trường CW.

Điều này sẽ dẫn đến thanh khoản của cổ phiếu cơ sở sẽ tăng mạnh khi CW đưa vào giao dịch bởi hoạt động hedging liên tục của CTCK. Thời điểm hiện tại quy mô của thị trường CW khá nhỏ, và HOSE hiện đang giới hạn số lượng phát hành đối với mỗi cổ phiếu đủ điều kiện được làm cổ phiếu cơ sở của CW, tuy nhiên khi thị trường phát triển và sản phẩm này được giới đầu tư đón nhận thì bộ phận tự doanh và hedging CTCK đẩy mạnh mua bán cổ phiếu để hedging sẽ tác động đến thanh khoản của cổ phiếu cơ sở.

Đó cũng là lí do mặc dù danh sách của HOSE công bố có 23 cổ phiếu đủ điều kiện được làm cổ phiếu cơ sở phát hành CW nhưng thực tế các CTCK khá dè dặt trong việc chọn lựa cổ phiếu để làm sản phẩm này. Ở thời điểm hiện tại VNDirect dự kiến phát hành chứng quyền cho 4 cổ phiếu là MBB, FPT, HPG và SSI trong khi SSI dự kiến phát hành chứng quyền cho 3 cổ phiếu là MBB, FPT, HPG (do SSI không được phép phát hành CW trên cổ phiếu SSI). Việc lựa chọn sản phẩm tuỳ thuộc vào thanh khoản của cổ phiếu và tiềm năng tăng trưởng dài hạn của cổ phiếu đó (do chưa có chứng quyền bán).

Một số nhà đầu tư lo ngại liệu có việc tự doanh CTCK tác động đến giá cổ phiếu cơ sở (làm giá) để có lợi cho việc phát hành chứng quyền, đại diện SSI cho rằng khối lượng giao dịch mỗi phiên của các cổ phiếu cơ sở phát hành chứng quyền rất lớn, cổ phiếu có thị giá cao, hàng triệu cổ phiếu/phiên đi kèm giá trị giao dịch lớn nên rất khó để một CTCK có thể thao túng giá.

Nhà đầu tư phải chú ý những điểm gì khi tham gia CW?

Thứ nhất, nhà đầu tư giao dịch CW không được dùng margin. Tài khoản giao dịch CW chính bằng tài khoản giao dịch cổ phiếu tại CTCK.

Thứ hai, CW được niêm yết trên HOSE, mỗi cổ phiếu cơ sở có thể sẽ do nhiều CTCK phát hành và sẽ mang một mã khác nhau, nhà đầu tư khi chọn đầu tư CW sẽ chú ý đến các nội dung sau:

·Chọn chứng quyền của cổ phiếu cơ sở nào có tiềm năng tăng giá trong tương lai đối với chứng quyền mua

·So sánh giá chứng quyền và tỷ lệ chuyển đổi: ví dụ chứng quyền HPG do SSI phát hành có giá 6.000-8.000 đồng/cq tỷ lệ 1:1 thời hạn 3 tháng tức là 1 chứng quyền được quyền mua 1 cổ phiếu HPG, còn VNDirect phát hành chứng quyền HPG có giá 1.500 -2.500 đồng tỷ lệ 4:1 thời hạn 3 tháng thì quyền phí để mua 1 cổ phiếu HPG sẽ dao động từ 6.000 - 10.000 đồng.

·Giá thực hiện: là mức giá xác định trước của tổ chức phát hành và là mức giá mà nhà đầu tư đối chiếu với CTCK vào ngày đáo hạn về trạng thái lãi hay lỗ. Trong trường hợp trên, giá thực hiện của SSI có thể là 68.000 đồng. Tại thời điểm đáo hạn, nếu giá HPG là 70.000 đồng, CTCK sẽ phải trả khoản chênh lệch cho NĐT, nếu giá HPG là 60.000 đồng, nhà đầu tư sẽ mất toàn bộ quyền phí.

·Giá thanh toán: là mức giá được Sở giao dịch xác định và công bố trước ngày đáo hạn của chứng quyền, được tính bằng bình quân giá đóng cửa 5 ngày giao dịch liền trước ngày đáo hạn (không bao gồm ngày đáo hạn). Chênh lệch giữa giá thanh toán và giá thực hiện cho biết mức lãi/lỗ của nhà đầu tư vào thời điểm đáo hạn của chứng quyền, đây cũng là cơ sở để tổ chức phát hành thực hiện thanh toán khoản tiền chênh lệch khi nhà đầu tư thực hiện quyền.

·Trong trường hợp cổ phiếu cơ sở chia tách, phát hành, trả cổ tức...giá chứng quyền sẽ không đổi nhưng tỷ lệ chuyển đổi và giá thực hiện sẽ có thay đổi theo hướng giá thực hiện quyền mới = giá thực hiện quyền cũ x (giá tham chiếu đã điều chỉnh của cổ phiếu cơ sở tại ngày GDKHQ/giá tham chiếu chưa điều chỉnh của TSCS tại ngày GDKHQ). Tỷ lệ chuyển đổi mới = tỷ lệ chuyển đổi cũ x (giá tham chiếu đã điều chỉnh của TSCS tại ngày GDKHQ/giá tham chiếu chưa điều chỉnh của TSCS tại ngày GDKHQ).

Ví dụ: NĐT sở hữu chứng quyền VNM với quyền phí 1.000 đồng, tỷ lệ chuyển đổi 10:1, giá thực hiện 150.000 đồng, giá VNM đóng cửa ngày 15/6/2017 là 155.000 đồng. Thời hạn chứng quyền 6 tháng.

Ngày GDKHQ (16/6) cổ phiếu VNM chia cổ tức tiền mặt 40%, giá tham chiếu đã điều chỉnh của VNM là 151.000 đồng.

Giá thực hiện quyền mới = 150.000 x (151.000/155.000)=146.129 đồng

Tỷ lệ chuyển đổi mới: 10x(151.000/155.000)=9,74

Nhà đầu tư nên tìm hiểu rõ cơ chế giao dịch và các khái niệm về chứng quyền trước khi tham gia đầu tư để tránh rủi ro.


Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh ngày 26/04/2024: Hiện tượng phân hóa đang diễn ra

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   1 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 25/04/2024. VN30-Index tăng điểm nhẹ cùng với khối lượng giao dịch liên tục suy giảm và nằm dưới mức trung bình 20 phiên trong các phiên gần đây cho thấy tâm lý thận trọng của nhà đầu tư vẫn còn.

Vietstock Daily 25/04/2024: Tâm lý thận trọng vẫn còn hiện hữu

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

VN-Index tăng mạnh đồng thời hình thành những phiên tăng giảm xen kẽ trong thời gian gần đây, cho thấy tình trạng giằng co vẫn chưa dừng lại. Hiện tại, chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu mua trở lại trong vùng quá bán (oversold) cho thấy tình hình đã bớt bi quan hơn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,620
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 48,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,000
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,100
CLC CTCP Cát Lợi 40,300
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,100
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,450
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,200
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,660
HAS CTCP Hacisco 9,220
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,640
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 13,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 27,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,100
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 23,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 10,000
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp