Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Thị trường chứng khoán
Chứng khoán phái sinh Ngày 31/01/2023: Áp lực bán lớn dần?
Đăng 30/01/2023 | 19:48 GMT+7  |   VietStock
Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 30/01/2023. Basis hợp đồng VN30F2302 mở rộng hơn so với phiên trước đó và đạt giá trị -4.15 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã bi quan hơn về triển vọng của VN30-Index.

Chứng khoán phái sinh Ngày 31/01/2023: Áp lực bán lớn dần?

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 30/01/2023. Basis hợp đồng VN30F2302 mở rộng hơn so với phiên trước đó và đạt giá trị -4.15 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã bi quan hơn về triển vọng của VN30-Index.

I. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA CHỈ SỐ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

I.1. Diễn biến thị trường

Các hợp đồng tương lai đồng loạt giảm điểm trong phiên giao dịch ngày 30/01/2023. VN30F2302 (F2302) giảm 1.53%, còn 1,109.8 điểm; VN30F2303 (F2303) giảm 1.48%, còn 1,108.4 điểm; hợp đồng VN30F2306 (F2306) giảm 1.3%, còn 1,097.1 điểm; hợp đồng VN30F2309 (F2309) giảm 1.93%, còn 1,090 điểm. Hiện tại, chỉ số cơ sở VN30-Index đang ở mức 1,113.95 điểm.

Trong phiên giao dịch ngày 30/01/2023, hợp đồng VN30F2302 giao dịch giằng co quanh tham chiếu ngay khi vừa mở cửa. Đà giằng co sau đó tiếp tục kéo dài sang buổi chiều nhưng vùng biến động nằm trong sắc đỏ. Càng về cuối phiên, áp lực bán càng gia tăng khiến F2302 chấp nhận đóng cửa với mức giá thấp nhất trong ngày.

Đồ thị trong phiên của VN30F2302

Nguồn: https://stockchart.vietstock.vn/

Kết phiên, basis hợp đồng VN30F2302 mở rộng hơn so với phiên trước đó và đạt giá trị -4.15 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã bi quan hơn về triển vọng của VN30-Index.

Biến động VN30F2302VN30-Index

Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Basis được tính theo công thức sau: Basis = Giá hợp đồng tương lai - VN30-Index

Khối lượng và giá trị giao dịch của thị trường phái sinh lần lượt tăng 16.74% và 15.19% so với phiên ngày 27/01/2023. Cụ thể, khối lượng giao dịch F2302 tăng 16.88% với 209,140 hợp đồng được khớp lệnh. Khối lượng giao dịch của F2303 đạt 516 hợp đồng, giảm 19% so với phiên trước.

Khối ngoại tiếp tục mua ròng với tổng khối lượng mua ròng trong phiên giao dịch ngày 30/01/2023 đạt 453 hợp đồng.

Biến động khối lượng giao dịch ngày của thị trường phái sinh

Nguồn: VietstockFinance

I.2. Định giá các hợp đồng tương lai

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 31/01/2023, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

I.3. Phân tích kỹ thuật VN30-Index

Trong phiên giao dịch ngày 30/01/2023, VN30-Index giảm điểm sâu và hình thành mẫu hình nến Black Marubozu cho thấy tâm lý bi quan của nhà đầu tư xuất hiện trước áp lực chốt lời ngắn hạn sau chuỗi ngày tăng điểm.

Chỉ báo Stochastic Oscillator đã cho tín hiệu bán trở lại trong vùng quá mua (overbought) nên rủi ro điều chỉnh của thị trường sẽ tăng lên ở các phiên tiếp theo.

Khối lượng giao dịch duy trì trên mức trung bình 20 ngày chứng tỏ dòng tiền vẫn chưa rời bỏ thị trường.

Nguồn: VietstockUpdater

II. HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI CỦA THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

Dựa trên phương pháp định giá hợp lý với thời điểm khởi đầu ngày 31/01/2023, khung giá hợp lý của các hợp đồng tương lai đang được giao dịch trên thị trường được thể hiện như sau:

Nguồn: VietstockFinance

Lưu ý: Chi phí cơ hội trong mô hình định giá được điều chỉnh để phù hợp với thị trường Việt Nam. Cụ thể, lãi suất tín phiếu phi rủi ro (tín phiếu Chính phủ) sẽ được thay thế bằng lãi suất tiền gửi trung bình của các ngân hàng lớn với sự hiệu chỉnh kỳ hạn phù hợp với từng loại hợp đồng tương lai.

Theo định giá trên thì GB05F2303, GB05F2306 và GB05F2309 hiện đang có giá khá hấp dẫn. Nhà đầu tư có thể tập trung chú ý và mua vào hai hợp đồng này trong thời gian tới do các hợp đồng tương lai này đang có giá hời nhất trên thị trường.

Bộ phận Phân tích Kinh tế & Chiến lược Thị trường, Phòng Tư vấn Vietstock

FILI


Thị trường chứng khoán

Chứng khoán phái sinh Tuần 27-31/03/2023: Triển vọng ngắn hạn đang tích cực trở lại

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   2 ngày trước

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 24/03/2023. Basis hợp đồng VN30F2304 mở so với phiên trước đó và đạt giá trị -8.32 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã thận trọng hơn về triển vọng ngắn hạn của VN30-Index.

Nhịp đập Thị trường 24/03: Thị trường tích cực với xu hướng lãi suất giảm

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   24/03/2023

Ngày hôm qua thị trường Mỹ đã có một phiên xanh nhẹ, kết thúc phiên giao dịch, chỉ số Nasdaq Composite tăng 1.01% lên 11,7875.44 điểm. Chỉ số S&P 500 tăng 0.3% lên 3,948.7 điểm, chỉ số Dow Jones tăng 0.23% lên 32,105.25 điểm. 9h36 thị trường Châu Á đều tăng giảm đan xen cụ thể ShangHai giảm 0.65%, SZSE Component tăng 0.3%, Hang Seng giảm 0.54%, KOSPI giảm 0.67%, IDX Composite tăng 0.85%, S&P/ASX 200 giảm 0.33%.

Chứng khoán phái sinh Ngày 24/03/2023: Dòng tiền đang rút khỏi thị trường

Thị trường chứng khoán  |   VietStock  |   23/03/2023

Các hợp đồng tương lai đồng loạt tăng điểm trong phiên giao dịch ngày 23/03/2023. Basis hợp đồng VN30F2304 thu hẹp so với phiên trước đó và đạt giá trị -7.7 điểm. Điều này cho thấy nhà đầu tư đã bớt thận trọng hơn về triển vọng ngắn hạn của VN30-Index.

vietjet
ALP CTCP Đầu Tư Alphanam 2,200
ASIAGF Quỹ Đầu Tư Tăng Trưởng ACB 10,800
KSS CTCP Khoáng sản Na Rì Hamico 800
NHS CTCP Đường Ninh Hòa 30,000
NHW CTCP Ngô Han 10,800
NVN CTCP Nhà Việt Nam 31,000
SBC CTCP Vận tải và Giao nhận Bia Sài Gòn 15,000
SEC CTCP Mía Đường - Nhiệt Điện Gia Lai 12,400
TIC CTCP Đầu Tư Điện Tây Nguyên 11,500
VTF CTCP Thức Ăn Chăn Nuôi Việt Thắng 33,000
CTM CTCP ĐT Xây Dựng & Khai Thác Mỏ Vinavico 1,400
HPS CTCP Đá Xây Dựng Hòa Phát 7,000
MAX CTCP Khai Khoáng & Cơ Khí Hữu Nghị Vĩnh Sinh 2,900
NLC CTCP Thủy Điện Nà Lơi 27,400
SKS CTCP Công Trình Giao Thông Sông Đà 9,800
SNG CTCP Sông Đà 10.1 19,500
TSM CTCP Xi măng Tiên Sơn Hà Tây 2,500
D26 CTCP Quản lý và Xây dựng Đường bộ 26 8,300
DBF CTCP Lương Thực Đông Bắc 9,900
DLC Công ty cổ phần Du lịch Cần Thơ (CANTHO TOURIST J.S CO ) 38,800
DNF Công ty Cổ phần Lương thực Đà Nẵng (Danafood) 2,200
JSC CTCP ĐT & XD Cầu Đường Hà Nội 2,500
NBS CTCP Thép Nhà Bè 40,000
DNT Công ty Cổ phần Du lịch Đồng Nai (Donatours) 110,300
HPL Công ty Cổ phần Bến xe Tàu phà Cần Thơ 6,600
VCV CTCP Vận Tải Vinaconex 1,800
HHL CTCP Hồng Hà Long An 900
HTB CTCP Xây Dựng Huy Thắng 21,300
ILC CTCP Hợp tác Lao động với nước ngoài 9,300
NSN CTCP Xây Dựng 565 2,500
NVC CTCP Nam Vang 1,000
CLP CTCP Thủy Sản Cửu Long 3,400
MAFPF1 Quỹ Đầu Tư Tăng Trưởng Manulife 10,100
VFMVF4 Quỹ Đầu Tư Doanh Nghiệp Hàng Đầu Việt Nam 7,500
BAM CTCP Khoáng Sản và Luyện Kim Bắc Á 1,800
E1SSHN30 Chứng chỉ quỹ ETF SSIAM-HNX30 10,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
XDDT24 CTCP Đầu tư và Xây dựng 24 14,000
WASECO CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước 17,000
VTRC CTCP Kho vận và Dịch vụ Thương mại 20,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
HANOIPHAR CTCP Dược phẩm Hà Nội 20,000
VVTC CTCP Việt Trì Viglacera 13,000
VTGA CTCP May xuất khẩu Việt Thái 17,300
ACBGF Quỹ đầu tư Tăng trưởng ACB 13,000
ACC245 Công ty cổ phần ACC245 9,000
CTCM CTCP Xi măng Công Thanh 2,000
TCB2006 Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Techcombank 32,500
WACO CTCP Nước và Môi trường 22,000
AAM CTCP Thủy Sản MeKong 11,600
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 32,100
ACC CTCP Bê Tông Becamex 13,800
ACL CTCP XNK Thủy sản Cửu Long An Giang 12,100
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
AGM CTCP Xuất Nhập Khẩu An Giang 5,410
AGR CTCP CK NH Nông Nghiệp & PT Nông Thôn Việt Nam 8,560
ANV CTCP Nam Việt 30,900
APC CTCP Chiếu Xạ An Phú 13,000
ASM CTCP Tập Đoàn Sao Mai 8,300
ASP CTCP Tập Đoàn Dầu Khí An Pha 5,490
BBC CTCP Bibica 57,700
BCE CTCP XD & Giao Thông Bình Dương 5,550
BCI CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bình Chánh 41,900
BIC TCT Cổ Phần Bảo Hiểm NH Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam 26,000
BID Ngân Hàng TMCP Đầu Tư & Phát Triển Việt Nam 46,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 13,000
BMI TCT Cổ Phần Bảo Minh 24,700
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 58,700
BRC CTCP Cao Su Bến Thành 10,450
BSI CTCP CK Ngân Hàng ĐT & PT Việt Nam 19,450
BTP CTCP Nhiệt Điện Bà Rịa 12,900
BTT CTCP Thương Mại DV Bến Thành 29,050
BVH Tập Đoàn Bảo Việt 48,500
C32 CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2 19,000
C47 CTCP Xây Dựng 47 7,430
CCI CTCP ĐT Phát Triển CN - TM Củ Chi 30,400
CCL CTCP Đầu Tư & Phát Triển Đô Thị Dầu Khí Cửu Long 5,190
CDC CTCP Chương Dương 18,150
CIG CTCP COMA 18 3,250
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 14,700
CLC CTCP Cát Lợi 35,600
CLG CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất COTEC 800
CLL CTCP Cảng Cát Lái 29,000
CLW CTCP Cấp Nước Chợ Lớn 25,450
CMG CTCP Tập đoàn Công nghệ CMC 40,450
CMT CTCP Công nghệ Mạng và Truyền thông 11,400
CMV CTCP Thương Nghiệp Cà Mau 9,650
CMX CTCP Chế Biến Thủy Sản & XNK Cà Mau 8,190
CNG CTCP CNG Việt Nam 27,700
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 28,050
CSM CTCP CN Cao Su Miền Nam 14,250
CTD CTCP Xây Dựng Coteccons 40,000
CTG Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam 28,750
CTI CTCP ĐT PT Cường Thuận IDICO 12,050
D2D CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 23,200
DAG CTCP Tập Đoàn Nhựa Đông Á 3,800
DCL CTCP Dược Phẩm Cửu Long 23,000
DHA CTCP Hóa An 36,500
DHC CTCP Đông Hải Bến Tre 39,950
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,450
ADC CTCP Mỹ Thuật Và Truyền Thông 15,600
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 15,700
ALV CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng ALV 4,000
AMC CTCP Khoáng Sản Á Châu 25,300
AME CTCP Alphanam E&C 10,800
AMV CTCP SXKD Dược & TTB Y Tế Việt Mỹ 3,800
API CTCP ĐT Châu Á - Thái Bình Dương 8,400
APP CTCP Phát Triển Phụ Gia & Sản Phẩm Dầu Mỏ 4,500
APS CTCP CK Châu Á Thái Bình Dương 9,900
ARM CTCP Xuất Nhập Khẩu Hàng Không 45,000
ASA CTCP Hàng tiêu dùng ASA 12,600
B82 CTCP 482 500
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 12,200
BDB CTCP Sách & Thiết Bị Bình Định 10,100
BED CTCP Sách & Thiết Bị Trường Học Đà Nẵng 39,900
BHT CTCP Đầu Tư Xây Dựng Bạch Đằng TMC 12,800
BII CTCP Đầu Tư & Phát Triển Công Nghiệp Bảo Thư 2,000
BKC CTCP Khoáng Sản Bắc Kạn 6,500
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 10,000
BSC CTCP Dịch Vụ Bến Thành 13,000
BST CTCP Sách - Thiết Bị Bình Thuận 14,600
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,900
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 17,500
BXH CTCP Vicem Bao Bì Hải Phòng 12,000
C92 CTCP Xây Dựng & Đầu Tư 492 3,800
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 37,800
CAP CTCP Lâm Nông Sản Thực Phẩm Yên Bái 80,500
CCM CTCP Khoáng Sản & Xi Măng Cần Thơ 43,400
CEO CTCP Tập đoàn C.E.O 21,800
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 30,000
CKV CTCP COKYVINA 10,200
CMC CTCP Đầu Tư CMC 5,600
CMI CTCP CMISTONE Việt Nam 3,000
CMS CTCP Xây dựng và Nhân lực Việt Nam 5,200
CPC CTCP Thuốc sát trùng Cần Thơ 15,800
CSC CTCP Tập đoàn COTANA 31,500
CT6 CTCP Công Trình 6 4,800
CTA CTCP Vinavico 1,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 19,000
CTC CTCP Gia Lai CTC 1,700
CTX TCT CP Đầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam 7,600
CVN CTCP Vinam 3,200
CX8 CTCP Đầu Tư và Xây Lắp Constrexim Số 8 5,900
D11 CTCP Địa Ốc 11 12,200
DAD CTCP ĐT & PT Giáo Dục Đà Nẵng 17,300
DAE CTCP Sách Giáo Dục Tại Tp.Đà Nẵng 21,500
DBC CTCP Tập Đoàn Dabaco Việt Nam 13,800
DBT CTCP Dược Phẩm Bến Tre 10,600
CYC CTCP Gạch Men Chang Yih 2,300
MPC CTCP Tập đoàn Thủy sản Minh Phú 16,700
VNA CTCP Vận tải Biển Vinaship 25,600
BTH CTCP Chế tạo Biến thế và Vật liệu Điện Hà Nội 9,200
EFI CTCP Đầu tư Tài Chính Giáo dục 2,300
HDO CTCP Hưng Đạo Container 600
HPC CTCP Chứng khoán Hải Phòng 4,700
NPS CTCP May Phú Thịnh - Nhà Bè 26,400
PVA CTCP TCT Xây lắp Dầu khí Nghệ An 1,200
PVR CTCP Kinh doanh Dịch vụ Cao cấp Dầu khí Việt Nam 1,400
SDH CTCP Xây dựng Hạ tầng Sông Đà 1,200
SDY CTCP Xi măng Sông Đà Yaly 3,600
VBH CTCP Điện Tử Bình Hòa 15,600
VFR CTCP Vận tải và Thuê tàu 7,100
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 32,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,500
ADP CTCP Sơn Á Đông 17,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 13,700
BTC CTCP Cơ Khí và XD Bình Triệu 58,000
BTG CTCP Bao Bì Tiền Giang 8,400
BVN CTCP Bông Việt Nam 19,100
BWA CTCP Cấp Thoát Nước & Xây Dựng Bảo Lộc 11,000
CAD CTCP Chế biến và Xuất nhập khẩu Thủy sản Cadovimex 600
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CI5 CTCP Đầu Tư Xây Dựng Số 5 10,100
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 6,000
CZC CTCP Than Miền Trung 5,000
DAP CTCP Đông Á 35,600
DAS CTCP Máy - Thiết Bị Dầu Khí Đà Nẵng 9,800
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 36,900
DDN CTCP Dược & Thiết Bị Y Tế Đà Nẵng 10,100
DGT CTCP Công Trình Giao Thông Đồng Nai 7,600
DLD CTCP Du Lịch Đắk Lắk 9,000
DNL CTCP Logistics Cảng Đà Nẵng 23,600
DNS CTCP Thép Đà Nẵng 15,000
DPP CTCP Dược Đồng Nai 16,000
DTC CTCP Viglacera Đông Triều 5,100
DTV CTCP Phát triển Điện Nông thôn Trà Vinh 41,100
DVH CTCP Chế Tạo Máy Điện Việt Nam - Hungari 11,000
DXL CTCP Du Lịch & XNK Lạng Sơn 2,600
FBA CTCP Tập Đoàn Quốc Tế FBA 900
GDW CTCP Cấp Nước Gia Định 30,900
GER CTCP Thể Thao Ngôi Sao Geru 6,800
GGG CTCP Ô Tô Giải Phóng 4,100
GHC CTCP Thủy điện Gia Lai 26,700
GTH CTCP Xây Dựng - Giao Thông Thừa Thiên Huế 3,400
H11 CTCP Xây Dựng HUD101 7,600
HBD CTCP Bao Bì PP Bình Dương 16,800
HCI CTCP Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội 17,700
HDM CTCP Dệt May Huế 32,300
Xem thêm...
saigontel land mcredit mua bán - sáp nhập công ty
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2023 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp