Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
Cổ phiếu MSH sụt giá, lãi ròng FTS giảm 56% trong quý 3
Đăng 2 giờ trước GMT+7  |   VietStock
Lãi ròng quý 3 của CTCP Chứng khoán FPT (FPTS, HOSE: FTS) giảm đến 56% so với cùng kỳ năm trước, chỉ ghi nhận gần 81 tỷ đồng. Nguyên nhân do thanh khoản thị trường giảm và thực hiện các chính sách thu hút khách hàng, đồng thời chịu lỗ đánh giá lại khoản đầu tư vào MSH.

Cổ phiếu MSH sụt giá, lãi ròng FTS giảm 56% trong quý 3

Lãi ròng quý 3 của CTCP Chứng khoán FPT (FPTS, HOSE: FTS) giảm đến 56% so với cùng kỳ năm trước, chỉ ghi nhận gần 81 tỷ đồng. Nguyên nhân do thanh khoản thị trường giảm và thực hiện các chính sách thu hút khách hàng, đồng thời chịu lỗ đánh giá lại khoản đầu tư vào MSH.

Thành bại tại May Sông Hồng 

Trong cơ cấu lãi ròng, lãi đã thực hiện của FPTS giảm hơn 19% còn hơn 90 tỷ đồng. Công ty cho biết, thanh khoản toàn thị trường giảm, đồng thời Công ty đã áp dụng nhiều chính sách miễn giảm phí giao dịch và lãi vay ký quỹ.

Đồng thời, từ ghi lãi chưa thực hiện gần 72 tỷ đồng ở quý 3 năm trước, Công ty đã chuyển sang lỗ chưa thực hiện gần 10 tỷ đồng trong quý 3 vừa qua. Đây là kết quả sau khi đánh giá lại tài sản tài chính, cụ thể là cổ phiếu của CTCP May Sông Hồng (HOSE: MSH).

Thực tế, trong quý 3/2023, cổ phiếu MSH tăng mạnh từ vùng 33,000 đồng/cp lên 40,000 đồng/cp, giúp FPTS hưởng lợi lớn. Nhưng trong quý 3/2024, MSH lại điều chỉnh từ vùng 49,000 đồng/cp về 47,000 đồng/cp.

Tại thời điểm cuối quý 2, cơ cấu sở hữu của MSH ghi nhận 12.79% vốn được nắm bởi FPTS. Do đó, ngoài các tác động về giá cổ phiếu MSH, kết quả kinh doanh hàng năm của FPTS còn ghi nhận các lợi ích từ cổ tức được chia rất đều đặn từ MSH.

Diễn biến cổ phiếu MSH

Cũng phải nói rằng, nền so sánh cao của cùng kỳ cũng là một trong những lý do khiến mức giảm lãi ròng lên đến 56%. Dù vậy, lãi ròng lũy kế 9 tháng đầu năm 2024 của FPTS vẫn đạt gần 408 tỷ đồng, tăng nhẹ 1% so với cùng kỳ, nhờ các kết quả tích cực trong quý 1 và quý 2 liền trước.

Kết quả kinh doanh quý 3 và lũy kế 9 tháng năm 2024 của FPTS
Đvt: Tỷ đồng
Lãi ròng quý 3/2024 của FPTS giảm mạnh so với nền cao của quý 3/2023

Quy mô cho vay lập kỷ lục mới 

Cuối quý 3, tổng tài sản của FPTS đạt gần 8,700 tỷ đồng, tăng 6% so với đầu năm. Chiếm phần lớn là dư nợ margin và giá trị đầu tư vào tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ (FVTPL).

Cụ thể, Công ty có gần 6,917 tỷ đồng dư nợ cho vay (giao dịch ký quỹ và ứng trước tiền bán), tăng 29% so với đầu năm và xác lập kỷ lục mới. Nhìn theo chu kỳ rộng hơn, dư nợ cho vay của Công ty tăng liên tục kể từ đầu năm 2023.

FPTS lập kỷ lục dư nợ cho vay mới

Tổng các khoản đầu tư tài sản tài chính FVTPL của FPTS ghi nhận giá trị hợp lý gần 1,104 tỷ đồng, gấp 1.7 lần giá mua. So với quy mô hơn 1,349 tỷ đồng đầu năm, con số này đã giảm 18%, chủ yếu do không còn ghi nhận khoản đầu tư hơn 474 tỷ đồng vào trái phiếu Chính phủ.

Trong cơ cấu, giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào MSH gần 451 tỷ đồng, gấp hơn 33 lần so với giá mua, đồng thời tăng 30% so với đầu năm, cho thấy đây vẫn là một trong những khoản đầu tư “siêu lợi nhuận” của Công ty.

Ngoài MSH, Công ty còn đầu tư vào các cổ phiếu niêm yết khác với giá trị hợp lý gần 1.2 tỷ đồng; cổ phiếu chưa niêm yết với tỷ trọng lớn nhất là khoản đầu tư vào CTCP Đầu tư Xây dựng số 8 (CIC8).

Công ty cũng có số dư tiền gửi có kỳ hạn cố đinh, chứng chỉ tiền gửi gần 530 tỷ đồng; đầu tư vào trái phiếu của VietinBank trị giá 120 tỷ đồng.

Danh mục đầu tư tài sản tài chính của FPTS tính đến ngày 30/09/2024
Đvt: Đồng
Nguồn: BCTC quý 3/2024 của FPTS

Ở bên kia bảng cân đối, FPTS tăng mạnh vay nợ ngắn hạn thêm hơn 1,195 tỷ đồng, đưa dư nợ vay ngắn hạn lên hơn 4,343 tỷ đồng, chiếm 50% tổng nguồn vốn. Theo chiều ngược lại, các khoản phải trả, phải nộp khác ngắn hạn giảm 1,050 tỷ đồng, còn gần 256 tỷ đồng.

Huy Khải

FILI


Doanh nghiệp

Chứng khoán Kafi: Lợi nhuận 9 tháng đầu năm tăng 88%, môi giới chứng khoán bứt phá

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   8 giờ trước

Chứng khoán Kafi ghi nhận kết quả kinh doanh ấn tượng trong 9 tháng đầu năm 2024, đạt 160 tỷ đồng. Quý 3, 2024 là quý thứ 7 liên tiếp Kafi ghi nhận tăng trưởng lợi nhuận, hoạt động kinh doanh môi giới chứng khoán tăng mạnh. Công ty triển khai kế hoạch tăng vốn lên 5,000 tỷ đồng trong quý 4 năm nay.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,820
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,400
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 19,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 57,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 24,450
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 39,800
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,900
BBC CTCP Bibica 50,600
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 23,150
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 128,400
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,750
CLC CTCP Cát Lợi 46,300
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 29,150
DHA CTCP Hóa An 40,950
DHG CTCP Dược Hậu Giang 106,700
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,000
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 65,500
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,200
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 17,800
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,150
FPT CTCP FPT 137,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 28,900
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,290
GMD CTCP Gemadept 71,800
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,260
HAS CTCP Hacisco 8,200
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 16,400
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 4,900
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,200
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 49,300
CAG CTCP Cảng An Giang 7,800
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 34,500
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 28,600
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 12,600
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 38,800
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 21,400
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 10,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,100
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 33,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 34,300
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 59,400
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 32,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 20,300
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 108,500
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,700
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 9,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 8,400
UNI CTCP Viễn Liên 7,100
VGP CTCP Cảng Rau Quả 29,600
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,100
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,300
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 7,900
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,200
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 41,600
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,000
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 21,800
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,300
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 13,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,500
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 8,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 24,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp