Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
Cổ tức 2024: UPCoM áp đảo top đầu, tỷ suất hàng trăm %
Đăng 2 ngày trước GMT+7  |   VietStock
Kết năm 2024, toàn thị trường xuất hiện nhiều mã cổ phiếu cho mức chi cổ tức với tỷ lệ tới hàng trăm phần trăm. Trong đó, tỷ lệ áp đảo đến từ sàn UPCoM.

Cổ tức 2024: UPCoM áp đảo top đầu, tỷ suất hàng trăm %

Kết năm 2024, toàn thị trường xuất hiện nhiều mã cổ phiếu cho mức chi cổ tức với tỷ lệ tới hàng trăm phần trăm. Trong đó, tỷ lệ áp đảo đến từ sàn UPCoM.

Thống kê từ VietstockFinance, trong số hơn 750 doanh nghiệp chốt quyền chia cổ tức bằng tiền trong năm 2024 (ít nhất 1 đợt), có 448 đơn vị cho tỷ lệ trên 10%. Đáng chú ý, năm qua đã có 10 cái tên trên cả 3 sàn trả cổ tức với tỷ lệ vượt 100% (mỗi cổ phiếu nhận được 10,000 đồng), và sàn UPCoM chiếm phần lớn “spotlight” trong top 20 doanh nghiệp trả cổ tức cao nhất.

20 doanh nghiệp trả cổ tức cao nhất năm 2024

UPCoM áp đảo top đầu

Có tới 11 doanh nghiệp đến từ sàn UPCoM nằm trong top 20 đơn vị trả cổ tức cao nhất năm qua.

Ngôi vương thuộc về TTP (Bao bì Tân Tiến) với tỷ lệ 350%, tức 35,000 đồng/cp, là cổ tức 2023 và là kỷ lục lịch sử lên sàn của Doanh nghiệp. Với giá đóng cửa kết phiên 20/12 là 52,000 đồng/cp, tỷ suất cổ tức các cổ đông được hưởng là 67%.

Tuy nhiên, cổ đông nhỏ lẻ hoặc các nhà đầu tư mới rất khó để mua được TTP, bởi gần 98% vốn của Doanh nghiệp đã thuộc về công ty mẹ là Tập đoàn Hàn Quốc Dongwon Systems Corporation. Hơn nữa, TTP đã bị huỷ tư cách công ty đại chúng từ tháng 9/2024, đồng nghĩa với việc sẽ sớm rời khỏi sàn giao dịch. Nói cách khác, việc mua được TTP lúc này gần như bất khả thi.

Xếp thứ 2 trong top 20 là Masan Consumer (UPCoM: MCH), thành viên của Tập đoàn Masan (HOSE: MSN). Trong năm 2024, MCH có 3 lần chốt quyền trả cổ tức, tổng tỷ lệ lên tới 318% (31,800 đồng/cp), gồm 2 đợt trả cổ tức năm 2023 (tổng 223%) và 1 đợt tạm ứng năm 2024 (95%). Xét trên thị giá, tỷ suất cổ tức của MCH rơi vào khoảng 14%.

Thực tế, MCH có truyền thống chi trả cổ tức khá hậu hĩnh. Trừ năm 2022 không chia, các năm trước đó đa phần được chi trả với tỷ lệ tới 45%.

Cái tên tiếp theo của UPCoM trong top đầu là FBC (Cơ khí Phổ Yên, hay Fomeco), với khoản cổ tức kỷ lục 200% dành cho cổ đông. Nguyên nhân chính cho khoản cổ tức này là nhờ lãi ròng kỷ lục 73 tỷ đồng trong năm 2023, tăng 21% so với năm 2022, do giá nguyên vật liệu giảm giúp hạ chi phí, đồng thời lợi nhuận tài chính tăng nhờ tận dụng nguồn tiền đầu tư để gửi tiết kiệm.

Đáng chú ý, thị giá FBC chỉ là 3,700 đồng/cp, tương đương tỷ suất cổ tức tới 541%. Tuy vậy, muốn mua FBC không dễ, trong bối cảnh công ty mẹ cùng các cổ đông lớn đã sở hữu hơn 78% và suốt 2 năm qua không phát sinh bất kỳ giao dịch nào.

Một cái tên nổi bật khác là VNX (Vinexad) với kỷ lục cổ tức 150%, tỷ suất 89%. Nhưng với chỉ 1.2 triệu cp đang lưu hành và các phiên giao dịch hầu như không có thanh khoản, cơ hội để sở hữu VNX là không nhiều.

Không chỉ áp đảo top đầu, sàn UPCoM cũng gần như chiếm trọn “spotlight” khi sở hữu 9 trên 10 mã cổ phiếu cho tỷ suất cổ tức cao nhất năm. Thậm chí, FBC với tỷ suất 541% chỉ đứng top 3, trong khi 2 mã dẫn đầu là PTGVDB cho tỷ suất tương ứng là 714% và 593%, dù chỉ chia cổ tức với tỷ lệ khoảng 50%.

Điểm chung của 2 mã này là đều có thị giá rất… trà đá (PTG chỉ 700 đồng/cp, VDB là 900 đồng/cp), cơ cấu cổ đông hết sức cô đặc, và hầu như không có cơ hội “vào hàng” vì trắng thanh khoản trên thị trường.

Tương tự là BCB, đứng thứ 4 danh sách. Dù chia cổ tức với tỷ lệ 29%, nhưng tỷ suất cổ tức lên tới 417% do thị giá chỉ 700 đồng/cp.

Top 10 mã cổ phiếu có tỷ suất cổ tức cao nhất năm 2024

HNX cùng 3 “trùm cổ tức”

Sàn HNX chỉ có 3 đại diện trong top 20, nhưng đều ở tỷ lệ trên 100%.

Mía đường Sơn La (SLS) có năm thứ 3 liên tiếp vào danh sách trả cổ tức top đầu thị trường với tỷ lệ 200%, tỷ suất cổ tức 11%.

SLS là gương mặt quen thuộc trong danh sách trả cổ tức top đầu thị trường những năm gần đây. Ảnh minh họa

Theo thống kê, kể từ khi niêm yết trên HNX vào năm 2012, SLS luôn chi trả cổ tức hàng năm bằng tiền mặt cho cổ đông. Những năm gần đây, tỷ lệ chi trả thường trên 50%, thậm chí là cao nhất HNX năm 2022 với tỷ lệ 100%. Năm 2023, tỷ lệ cổ tức  lên tới 150%.

Tuy nhiên, cổ phiếu SLS có thanh khoản không cao, khối lượng giao dịch chỉ vài trăm đến vài ngàn cổ phiếu mỗi phiên.

Bến xe Miền Tây (HNX: WCS) gây bất ngờ với mức cổ tức 160%, dù tỷ suất chỉ 6%. Nguyên nhân chính do mức lợi nhuận kỷ lục năm 2023 (66 tỷ đồng, gấp 1.7 lần năm trước). Dù vậy, đây chưa phải mức cổ tức cao nhất mà WCS từng chi trả. Năm 2018 và 2019, Doanh nghiệp từng chia cổ tức tới 400% và 516% cho cổ đông.

Cuối cùng là PMC (Pharmedic) với 4 đợt trả cổ tức, tổng tỷ lệ 120%, gồm 2 đợt cổ tức của năm 2023 (55%) và 2 đợt năm 2024 (65%). Động lực chính từ tình hình kinh doanh thuận lợi, khi PMC đạt lãi ròng kỷ lục gần 84 tỷ đồng trong năm 2023, vượt kỷ lục 83.4 tỷ đồng thiết lập năm trước đó. Tỷ suất cổ tức của PMC là 10%.

HOSE: Cao nhất 250%

Trong top 20, có 6 doanh nghiệp đang niêm yết trên HOSE. Nổi bật là mức cổ tức 250% của VCF (Vinacafe Biên Hòa). Tuy nhiên, với thị giá top đầu sàn (khoảng 210,000 đồng/cp), tỷ suất cổ tức của VCF chỉ là 12%.

Chính sách cổ tức của VCF được duy trì đều đặn trên nền tảng kinh doanh ổn định. Giai đoạn 2015-2019, doanh thu hàng năm của VCF đều trên 3 ngàn tỷ đồng, sau đó giảm về bình quân 2.4 ngàn tỷ đồng/năm. Lãi ròng tuy lên xuống, song, vẫn đều đặn trên 300 tỷ đồng/năm. Trong 9 tháng đầu năm 2024, Doanh nghiệp cũng thu về gần 1.67 ngàn tỷ đồng doanh thu, và lãi ròng hơn 287 tỷ đồng.

Kế đến là Nhựa Bình Minh (BMP) với tỷ lệ 118.4% thông qua 2 đợt trả cổ tức năm 2023 và 2024. Tỷ suất cổ tức khoảng 9%.

Đây là năm thứ 2 liên tiếp BMP duy trì mức cổ tức trên 100%, và nó xuất phát từ kết quả kinh doanh ấn tượng. 9 tháng đầu năm 2024, lãi ròng ở mức 760 tỷ đồng, giảm nhẹ 3% và thực hiện được 73% kế hoạch năm. Tuy nhiên, Doanh nghiệp có tới gần 2,300 tỷ đồng tiền mặt và tiền gửi tại thời điểm cuối quý 3, chiếm 65% tổng tài sản, mức cao nhất trong lịch sử hoạt động.

Dược Hậu Giang (DHG) cũng chia cổ tức tới 115% trong năm 2024, gồm 2 đợt cho năm 2023 (75%) và 1 đợt năm 2024 (40%).  Riêng năm 2024, DHG dự định chi cổ tức với tỷ lệ 75%, có nghĩa cổ đông sẽ nhận ít nhất 35% nữa trong năm tới. Tỷ suất cổ tức của DHG là 10%.

Ngoài ra, 3 cái tên còn lại của sàn HOSE trong top 20 là D2D, HTLSCS, tỷ lệ đều trên 80%.

Châu An

FILI


Doanh nghiệp

MIG bổ nhiệm Kế toán trưởng

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   2 giờ trước

Ngày 31/12/2024, Tổng CTCP Bảo hiểm Quân Đội (HOSE: MIG) bổ nhiệm bà Nguyễn Huyền Trang - Trưởng phòng Tài chính, khối Tài chính kế toán giữ chức vụ Kế toán trưởng.

Tập đoàn Sunshine triển khai thi công đường nối đường Hoàng Quốc Việt kéo dài

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   2 giờ trước

Ngày 5/1/2025, Tập đoàn Sunshine đã tổ chức lễ động thổ thi công tuyến đường nối đường Hoàng Quốc Việt kéo dài. Dự án được triển khai theo hình thức công - tư phối hợp với nguồn vốn xã hội hoá 100%, dự kiến sẽ hoàn thành gần ½ tuyến sau 3 tháng giải phóng mặt bằng và thi công.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,900
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,300
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 20,650
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 53,600
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 23,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 39,400
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 3,000
BBC CTCP Bibica 52,500
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 22,600
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 131,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 13,550
CLC CTCP Cát Lợi 53,000
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 27,850
DHA CTCP Hóa An 42,300
DHG CTCP Dược Hậu Giang 103,300
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,000
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 72,800
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 27,900
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 19,300
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 46,200
FPT CTCP FPT 149,300
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 19,300
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 5,850
GMD CTCP Gemadept 64,100
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,940
HAS CTCP Hacisco 8,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 16,450
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 6,400
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 41,000
CAG CTCP Cảng An Giang 7,600
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 35,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 29,600
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 12,300
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,500
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 59,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,100
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,500
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 11,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 29,700
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,900
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 64,800
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 30,000
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 21,400
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 119,800
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 32,400
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,700
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 8,500
UNI CTCP Viễn Liên 7,500
VGP CTCP Cảng Rau Quả 30,500
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,300
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,800
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 10,200
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 7,200
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,100
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 34,700
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 20,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 26,000
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,300
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 13,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,100
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 8,500
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 11,200
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 28,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2025 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp