Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
MWG chỉ lãi 77 tỷ sau 9 tháng, gửi 20,000 tỷ đồng vào ngân hàng
Đăng 30/10/2023 | 18:16 GMT+7  |   VietStock
CTCP Đầu tư Thế giới Di động (HOSE: MWG) đánh rơi gần hết lợi nhuận trong 9 tháng đầu năm, đánh dấu giai đoạn u ám nhất của ông lớn bán lẻ kể từ khi lên sàn.

MWG chỉ lãi 77 tỷ sau 9 tháng, gửi 20,000 tỷ đồng vào ngân hàng

CTCP Đầu tư Thế giới Di động (HOSEMWG) đánh rơi gần hết lợi nhuận trong 9 tháng đầu năm, đánh dấu giai đoạn u ám nhất của ông lớn bán lẻ kể từ khi lên sàn.

Kết quả kinh doanh hàng quý của MWG

Trong quý 3/2023, MWG ghi nhận doanh thu thuần gần 30,300 tỷ đồng, giảm 5% so với cùng kỳ. Đáng chú ý, lãi ròng chỉ 39 tỷ đồng, giảm 96% so với cùng kỳ.

Việc làm ăn của ông lớn ngành bán lẻ bắt đầu tệ đi kể từ cuối năm 2022 khi nền kinh tế giảm tốc và thu nhập của người dân sa sút đáng kể. Điều này khiến mảng điện thoại điện máy - vốn được xem là hàng không thiết yếu - giảm mạnh, trong khi chuỗi bách hóa dù tăng trưởng nhưng vẫn chưa đóng góp về lợi nhuận.

Trong bối cảnh đó, MWG ra chiến dịch “giá rẻ quá” với điện thoại điện máy để thu hút khách hàng và bước vào cuộc chiến giá cả với các công ty bán lẻ điện thoại điện máy khác.

Điều này vô hình trung kéo tụt biên lợi nhuận gộp của MWG xuống 15.3% trong quý 3/2023, mức thấp nhất trong 8 năm qua.

Biên lợi nhuận gộp của MWG

Gửi ngân hàng hơn 20 ngàn tỷ đồng

Điểm sáng trong bức tranh kinh doanh quý 3 là nguồn thu tài chính. Trong bối cảnh khó khăn, gã khổng lồ bán lẻ tăng cường gửi tiền vào ngân hàng. Tại cuối quý 3/2023, MWG có khoản tiền gửi 20,250 tỷ đồng và khoản đầu tư khác 650 tỷ đồng.

Nhờ đó, doanh thu tài chính tăng 78% so với cùng kỳ, lên gần 620 tỷ đồng và góp phần giúp MWG thoát lỗ trong quý này. Trong khi đó, chi phí tài chính duy trì ở mức 440 tỷ đồng.

Công ty cũng cắt giảm đáng kể chi phí bán hàng xuống gần 4,300 tỷ đồng, giảm 20% so với cùng kỳ.

Kết quả kinh doanh quý 3/2023 của MWG

Đvt: Tỷ đồng

Giải trình việc lợi nhuận suy giảm, MWG cho biết sức mua điện thoại và điện máy nhìn chung vẫn còn yếu và chưa có dấu hiệu hồi phục đáng kể (ngoại trừ một số sản phẩm do yếu tố mùa vụ). Doanh nghiệp thông tin khách hàng vẫn có nhu cầu mua sắm, thay thế sản phẩm hư hỏng nhưng dè dặt, cẩn trọng hơn trong các quyết định chi tiết khi tình hình kinh tế còn nhiều biến động. 

Đối với các mặt hàng thực phẩm và tiêu dùng nhanh, dược phẩm, xu hướng tiêu dùng tiết kiệm vẫn diễn ra. Tuy nhiên, do bản chất là hàng thiết yếu nên MWG cho hay các ngành hàng này đang ghi nhận kết quả kinh doanh ổn định.

Chuỗi ngày u ám chưa chấm dứt, lãi chỉ 77 tỷ đồng sau 9 tháng

Lũy kế 9 tháng đầu năm, MWG ghi nhận doanh thu thuần gần 87 ngàn tỷ đồng, giảm 16% so với cùng kỳ. Tuy vậy, lãi ròng chỉ 77 tỷ đồng, giảm 98% so với cùng kỳ. Đây có lẽ là giai đoạn u ám nhất của MWG kể từ khi lên sàn và chưa có dấu hiệu hồi phục trở lại.

Về cơ cấu doanh thu, chuỗi Điện Máy Xanh đóng góp 48%, chuỗi Thế Giới Di Động là 23.8%, Bách Hoá Xanh chiếm 25.7%.

Theo thông tin từ Reuters, ông lớn bán lẻ này đang trong cuộc đàm phán để bán 20% vốn tại Bách Hóa Xanh, với định giá có thể lên 1.5 tỷ USD.

Trong bối cảnh điện thoại điện máy ảm đạm, Bách Hóa Xanh được nhìn nhận là điểm sáng của MWG với doanh thu ngày càng tăng. Trong tháng 9/2023, doanh số trung bình mỗi cửa hàng đạt 1.65 tỷ đồng, tiếp tục nối dài chuỗi tăng trưởng từ khi thay đổi cách sắp xếp cửa hàng. MWG kỳ vọng doanh thu mỗi cửa hàng sẽ tiếp tục tăng trong tháng 10/2023. 

Tuy vậy, bảng cân đối kế toán cũng thể hiện sự vững chắc về tài chính.

Tại cuối tháng 9/2023, MWG ghi nhận gần 50 ngàn tỷ đồng tài sản ngắn hạn, tăng hơn 5 ngàn tỷ so với đầu năm. Trong đó, tiền mặt và đầu tư tài chính ngắn hạn là gần 23 ngàn tỷ đồng, tăng mạnh 8 ngàn tỷ đồng so với đầu năm.

Hàng tồn kho ở mức 22.9 ngàn tỷ đồng tại cuối quý 3/2023, giảm khoảng gần 3 ngàn tỷ so với đầu năm.

Ở bên đối ứng, nợ ngắn hạn gần 29.5 ngàn tỷ đồng, tăng 3.5 ngàn tỷ so với đầu năm. Trong đó, vay ngắn hạn hơn 17 ngàn tỷ đồng, tăng 6.3 ngàn tỷ so với đầu năm.

Vũ Hạo

FILI


Doanh nghiệp

Nguyên nhân nào khiến Hanoi Metro lãi khủng năm 2023?

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   5 giờ trước

Công ty TNHH MTV Đường sắt Hà Nội (Hanoi Metro) công bố BCTC 2023. Dù lãi gộp đi xuống, nhưng “núi tiền” gần 700 tỷ đồng giúp Doanh nghiệp lãi khủng nhờ lãi tiền gửi. Năm 2024, Công ty đặt mục tiêu doanh thu và lợi lợi nhuận đều tăng trưởng.

Công ty chứng khoán kỳ vọng gì ở mảng cho vay margin?

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   8 giờ trước

Tại ĐHĐCĐ thường niên 2024 của nhóm công ty chứng khoán (CTCK), không khó để bắt gặp những thắc mắc của cổ đông về hoạt động cho vay ký quỹ (margin) - một trong những nghiệp vụ chủ lực của các định chế tài chính này. Lời phản hồi của ban lãnh đạo giúp cổ đông có được tầm nhìn rõ ràng về chiến lược cho vay của nhóm CTCK trong thời gian tới.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,190
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 22,350
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 57,800
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 49,700
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,800
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,500
BBC CTCP Bibica 49,500
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,300
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 111,400
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 17,550
CLC CTCP Cát Lợi 43,700
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 32,000
DHA CTCP Hóa An 45,050
DHG CTCP Dược Hậu Giang 115,700
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,800
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 33,500
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 50,500
FPT CTCP FPT 133,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 35,000
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,100
GMD CTCP Gemadept 83,900
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,780
HAS CTCP Hacisco 8,980
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,800
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,730
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 48,450
CAG CTCP Cảng An Giang 10,200
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 29,500
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,400
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 41,800
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 6,700
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 13,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 33,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 32,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 49,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 31,000
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 21,700
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 82,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 26,600
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,200
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,700
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,250
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,200
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,600
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 39,700
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 21,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,200
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,900
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,200
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,700
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 27,800
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp