Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
Quý 1, lãi ròng TMS giảm 28% trước nhiều áp lực chi phí và hụt lãi từ công ty liên doanh, liên kết
Đăng 02/05/2024 | 19:02 GMT+7  |   VietStock
CTCP Transimex (HOSE: TMS) công bố BCTC quý 1/2024 với doanh thu thuần tăng trưởng 49% so với cùng kỳ, toàn bộ mảng kinh doanh cốt lõi đều tăng trưởng. Nhưng sau cùng lãi ròng lại giảm 28% trước áp lực từ nhiều khoản chi phí tăng cao và lãi từ công ty liên doanh, liên kết giảm mạnh.

Quý 1, lãi ròng TMS giảm 28% trước nhiều áp lực chi phí và hụt lãi từ công ty liên doanh, liên kết

CTCP Transimex (HOSE: TMS) công bố BCTC quý 1/2024 với doanh thu thuần tăng trưởng 49% so với cùng kỳ, toàn bộ mảng kinh doanh cốt lõi đều tăng trưởng. Nhưng sau cùng lãi ròng lại giảm 28% trước áp lực từ nhiều khoản chi phí tăng cao và lãi từ công ty liên doanh, liên kết giảm mạnh.

Quý 1/2024, toàn bộ các mảng kinh doanh cốt lõi của TMS đều ghi nhận tăng trưởng doanh thu so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, doanh thu cước vận tải, dịch vụ giao nhận hàng hóa, dịch vụ kho vận, sà lan hơn 524 tỷ đồng, tăng 33%; doanh thu cho thuê văn phòng, cho thuê tàu hơn 31 tỷ đồng, tăng 171%; doanh thu cung cấp dịch vụ khác gần 141 tỷ đồng, tăng 144%.

Với khoản giảm trừ doanh thu do vé máy bay bị hoàn trả, doanh thu thuần TMS đạt gần 691 tỷ đồng, tăng 49% so với cùng kỳ và thực hiện 24% kế hoạch năm đề ra là hơn 2,895 tỷ đồng. Sau khi trừ giá vốn, TMS lãi gộp gần 115 tỷ đồng, tăng 44%.

Nguồn: BCTC quý 1/2024 của TMS

Một điểm sáng khác đến từ doanh thu tài chính tăng 90%, lên hơn 20 tỷ đồng, nhờ phát sinh lãi chuyển nhượng khoản đầu tư và chứng khoán kinh doanh, bên cạnh việc tăng mạnh cổ tức, lợi nhuận được chia và lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Tuy nhiên, TMS lại không giữ được mức lãi ròng như cùng kỳ, do những áp lực đến từ chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh và giảm mạnh khoản lãi trong công ty liên doanh, liên kết.

Cụ thể, chi phí tài chính trong quý 1 của TMS lên đến gần 40 tỷ đồng, tăng 90%, do tăng chi phí lãi vay. Mặt khác, việc chi nhiều hơn cho nhân viên quản lý, dịch vụ mua ngoài và phân bổ lợi thế thương mại khiến chi phí quản lý doanh nghiệp của TMS bị đội lên 56%, ghi nhận gần 61 tỷ đồng.

Nguồn: BCTC quý 1/2024 của TMS

Về phần các khoản lãi từ công ty liên doanh liên kết, quý 1 vừa qua TMS chỉ nhận về hơn 17 tỷ đồng, thay vì gần 32 tỷ đồng như cùng kỳ.

Thực tế, tình trạng kết quả kinh doanh không đạt kỳ vọng này cũng đã phản ánh vào kết quả kinh doanh 2023 và không chỉ tại các công ty liên doanh, liên kết mà còn ở những công ty liên quan khác của TMS.

Cụ thể, tại ĐHĐCĐ thường niên 2024, Chủ tịch HĐQT TMS là ông Bùi Tuấn Ngọc từng nhắc đến một loạt công ty liên quan kinh doanh không hiệu quả, có thể kể đến như Công ty TNHH Nippon Express (Việt Nam) đã không hoàn thành kế hoạch, chỉ đạt gần 30% và cách xa rất nhiều so với kết quả 2022; CTCP Cảng Mipec đang lỗ do chưa lấp đầy được sản lượng hàng tuần vào cảng, một số hãng tàu chưa lựa chọn; CTCP Dịch vụ Vận tải và Thương mại (Transco) lỗ do 2 tàu hàng rời lão hóa buộc phải thanh lý vào cuối năm 2023; ngoài ra còn những cái tên khác như CTCP Giao nhận Vận tải Ngoại thương (VNT), CTCP Giao nhận Vận tải Miền Trung (Vinatrans Đà Nẵng), Công ty TNHH Trung tâm phân phối Transimex (DC) ghi nhận kết quả khó khăn, bên cạnh CTCP Dịch vụ Logistics Thăng Long (Thăng Long Logistics) dù có lãi nhưng không đạt kế hoạch.

Sau cùng, TMS lãi trước thuế gần 42 tỷ đồng, giảm 31% so với quý 1/2023 và mới chỉ thực hiện 10% kế hoạch đề ra là gần 419 tỷ đồng. Lãi ròng gần 38 tỷ đồng, giảm đến 28%.

Kết quả kinh doanh quý 1/2024 của TMS
Đvt: Tỷ đồng

Tại thời điểm cuối quý 1/2024, TMS có tổng tài sản hơn 7,838 tỷ đồng, tăng 4% so với đầu năm, phần lớn trong đó là giá trị tài sản cố định hơn 2,832 tỷ đồng (chiếm 36%) và giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn vào công ty liên doanh, liên kết hơn 1,735 tỷ đồng (chiếm 22%).

Theo thuyết minh BCTC, TMS có 1 công ty liên doanh là Nippon và 5 công ty liên kết, bao gồm Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CLX), Giao nhận Vận tải Ngoại thương (VNT), Vận tải Container Hải An (HACT), Thủy Đặc Sản (SPV) và Khu Công nghiệp Vĩnh Lộc.

Trong các công ty kể trên, Nippon là khoản đầu tư lớn nhất với giá trị gần 783 tỷ đồng. Tại ĐHĐCĐ thường niên 2024, Chủ tịch TMS từng cho biết Công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ vận tải này hàng năm mang về phần cổ tức rất quan trọng đối với TMS. Trong tương lai, TMS có kế hoạch tiếp tục đàm phán và thoái vốn khoản đầu tư này.

Nguồn: BCTC quý 1/2024 của TMS

Ngoài ra, TMS cũng dành hơn 210 tỷ đồng để đầu tư ngắn hạn vào cổ phiếu đang niêm yết, hay gửi ngắn hạn ngân hàng gần 299 tỷ đồng. Cuối quý 1, lượng tiền và tương đương tiền của TMS tăng 19% lên gần 531 tỷ đồng, chiếm 7% tổng tài sản.

Về nguồn vốn, TMS có dư nợ vay hơn 2,320 tỷ đồng (chiếm 30%), tăng gần 6% so với đầu năm. Công ty vay ngắn hạn và dài hạn ngân hàng nhằm bổ sung nhu cầu vốn lưu động, đồng thời phát hành trái phiếu thường trong nước nhằm bổ sung vốn cho các hoạt động đầu tư và kinh doanh.

Huy Khải

FILI


Doanh nghiệp

OGC sẽ tập trung vào phát triển bất động sản ở Hà Nội và Tp.HCM

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   18 giờ trước

Tại ĐHĐCĐ thường niên năm 2024 diễn ra vào sáng 16/05, ban lãnh đạo của CTCP Tập đoàn Đại Dương (HOSE: OGC) chia sẻ về nhiều định hướng chiến lược cho trung và dài hạn, với trọng tâm chính là phát triển các dự án bất động sản tại các thành phố lớn như Hà Nội và Tp.HCM.

Hàng không đón gió thuận chiều

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   21 giờ trước

Cổ phiếu hàng không trở nên nóng sốt và thu hút ánh nhìn của giới đầu tư trong thời gian gần đây. Đằng sau đó là một nền tảng đang dần hồi phục trước triển vọng có vẻ tươi sáng dành cho ngành hàng không, với điểm nhấn ở thị trường quốc tế.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,980
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 22,350
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 57,700
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 49,750
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 35,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,400
BBC CTCP Bibica 49,500
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,150
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 113,500
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 17,150
CLC CTCP Cát Lợi 43,700
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 33,100
DHA CTCP Hóa An 44,700
DHG CTCP Dược Hậu Giang 116,000
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 65,500
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 33,100
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 50,600
FPT CTCP FPT 134,800
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 34,700
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,220
GMD CTCP Gemadept 84,400
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,760
HAS CTCP Hacisco 9,190
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,650
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,600
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,850
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 47,100
CAG CTCP Cảng An Giang 10,100
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,900
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 30,500
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,200
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 41,800
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,600
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 6,700
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,800
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 33,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 32,500
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 29,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 21,700
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 81,500
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 26,600
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,300
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,500
VTC CTCP Viễn Thông VTC 10,000
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,350
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 10,300
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,100
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,600
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 40,300
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,600
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 21,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,700
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 34,100
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,200
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,800
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp