Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
SSI muốn vay hạn mức 12.3 ngàn tỷ đồng tại BIDV
Đăng 13/05/2024 | 16:58 GMT+7  |   VietStock
HĐQT CTCP Chứng khoán SSI (HOSE: SSI) vừa phê duyệt hạn mức tín dụng ngắn hạn giá trị 12,300 tỷ đồng (gần 484 triệu USD) tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV, HOSE: BID).

SSI muốn vay hạn mức 12.3 ngàn tỷ đồng tại BIDV

HĐQT CTCP Chứng khoán SSI (HOSE: SSI) vừa phê duyệt hạn mức tín dụng ngắn hạn giá trị 12,300 tỷ đồng (gần 484 triệu USD) tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV, HOSE: BID).

HĐQT SSI cũng thông qua việc dùng tài sản đảm bảo thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của Công ty và/hoặc chi nhánh của Công ty để đảm bảo cho mọi nghĩa vụ của Công ty phát sinh tại Ngân hàng.

Đồng thời, ủy quyền cho Chi nhánh Hà Nội đại diện cho SSI ký kết các hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm và các văn bản khác liên quan tới giao dịch tại Ngân hàng.

Trước đó, vào cuối tháng 2/2023, BIDV đã phê duyệt hạn mức tín dụng ngắn hạn 10,400 tỷ đồng cho SSI. Số tiền được dùng để Công ty cho vay đầu tư/ bù đắp để đầu tư, kinh doanh trái phiếu Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, đầu tư các giấy tờ có giá (không phải cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp) và các mục đích khác.

Ngoài ra, SSI còn được BIDV cấp hạn mức thấu chi phục vụ hoạt động đầu tư, kinh doanh cổ phiếu tối đa 1,000 tỷ đồng.

Hạn mức tín dụng trên sẽ được đảm bảo bằng tài sản thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của SSI sau khi được BIDV chấp nhận. Chứng khoán SSI - CN Hà Nội sẽ là bên đại diện cho SSI ký kết hợp đồng tín dụng với BIDV.

Lãi quý 1 hơn 900 tỷ đồng, thực hiện 28% kế hoạch năm

Về tình hình kinh doanh, quý 1/2024, SSI ghi nhận doanh thu hoạt động gần 2 ngàn tỷ đồng và lợi nhuận trước thuế 943 tỷ đồng, lần lượt tăng 33% và 53% so với cùng kỳ năm trước. Lãi ròng trên 764 tỷ đồng.

Công ty cho biết lợi nhuận gộp từ tài sản tài chính ghi nhận thông qua lãi/lỗ FVTPL và AFS quý 1 tăng 21% so với cùng kỳ, tương ứng giá trị hơn 130.5 tỷ đồng, nhờ tăng trưởng trong hoạt động đầu tư giấy tờ có giá, trong khi chi phí lãi vay giảm 2%.

Thị trường tiếp tục có thanh khoản tốt, doanh thu cho vay tăng 32%, doanh thu môi giới tăng 75%, trong khi chi phí môi giới chỉ tăng 38%. Những điều này giúp tăng lợi nhuận của Công ty. 

Tình hình kinh doanh hàng quý của SSI giai đoạn 2022-2024

Năm 2024, SSI lên kế hoạch doanh thu hợp nhất 8,112 tỷ đồng và lãi trước thuế 3,398 tỷ đồng, lần lượt tăng 13% và 19% so với năm trước. Đây đều là các con số kỷ lục trong lịch sử hoạt động của Doanh nghiệp. Kết thúc quý 1, Công ty thực hiện được 24% chỉ tiêu doanh thu và 28% mục tiêu lợi nhuận năm.

Tại phiên họp ĐHĐCĐ thường niên diễn ra chiều 25/04, cổ đông SSI tiếp tục thông qua 2 phương án tăng vốn bao gồm phát hành hơn 302.2 triệu cp thưởng để tăng vốn theo tỷ lệ 100:20 và chào bán hơn 151 triệu cp cho cổ đông hiện hữu giá 15,000 đồng/cp theo tỷ lệ 100:10. Tổng cộng, SSI sẽ phát hành thêm hơn 453.3 triệu cp mới.

Nếu phát hành thành công, vốn điều lệ của SSI dự kiến tăng từ hơn 15,111 tỷ đồng lên gần 19,645 tỷ đồng, tiếp tục củng cố vị trí dẫn đầu về vốn điều lệ trong nhóm các công ty chứng khoán. Toàn bộ số tiền huy động được Công ty dự kiến dùng cho hoạt động đầu tư và cho vay ký quỹ (margin).

Một nội dung cũng được cổ đông SSI đặc biệt quan tâm là có hay không kế hoạch giành lại thị phần môi giới bằng việc hạ phí giao dịch về mức 0% (zero-fee). Trả lời, Chủ tịch HĐQT Nguyễn Duy Hưng cho biết SSI đưa ra rất nhiều giải pháp nhưng câu chuyện phục hồi thị phần không phải ngày một ngày hai. Coi thị phần là một mục tiêu quan trọng để phấn đấu nhưng không phải là duy nhất. Vẫn phải quan tâm tới các yếu tố phát triển bền vững và hiệu quả.

Thế Mạnh

FILI


SSI phê duyệt hạn mức tín dụng 10,400 tỷ đồng tại BIDV

Doanh nghiệp

Trungnam E&C nợ thuế ở Trà Vinh gần 18 tỷ đồng

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   7 giờ trước

Chi cục thuế Khu vực Duyên Hải, Cục thuế tỉnh Trà Vinh vừa công khai danh sách người nợ thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước. Tính tới 30/04/2024, có 76 người nộp thuế còn nợ tiền thuế và các khoản thu khác với số tiền gần 27 tỷ đồng. Trong đó, đáng chú ý có một công ty thuộc nhóm Trung Nam là CTCP Xây dựng và Lắp máy Trung Nam (Trungnam E&C).

Gemadept hướng đến doanh thu cao nhất từ khi niêm yết, huy động hơn 3,000 tỷ từ chào bán cổ phiếu

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   10 giờ trước

CTCP Gemadept (HOSE: GMD) hướng đến năm 2024 với doanh thu thuần 4,000 tỷ đồng, cao nhất từ khi niêm yết vào năm 2002. Nhưng lãi sau thuế không duy trì mức cao như năm trước, do lãi chuyển nhượng công ty con thấp hơn. Đáng chú ý, GMD muốn chào bán gần 104 triệu cp, huy động hơn 3,000 tỷ đồng.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,060
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 22,900
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 65,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 48,000
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 35,500
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 18,600
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 110,400
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 17,500
CLC CTCP Cát Lợi 50,000
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,000
DHA CTCP Hóa An 46,050
DHG CTCP Dược Hậu Giang 121,400
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 35,100
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,800
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 51,200
FPT CTCP FPT 139,600
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 36,200
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,040
GMD CTCP Gemadept 84,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,740
HAS CTCP Hacisco 10,300
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 16,200
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 8,000
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 12,250
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 51,200
CAG CTCP Cảng An Giang 9,200
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,500
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 31,900
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 13,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 43,300
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,000
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 10,300
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 13,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 35,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 41,400
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 49,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 30,000
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 20,000
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 90,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 26,600
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 12,500
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 8,100
UNI CTCP Viễn Liên 9,300
VGP CTCP Cảng Rau Quả 26,700
VTC CTCP Viễn Thông VTC 10,100
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,350
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 10,100
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,300
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 47,000
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 11,800
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,200
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 26,500
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,700
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 9,600
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,600
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 32,000
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp