Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
Tự doanh công ty chứng khoán đang nắm gì trong danh mục?
Đăng 13/11/2024 | 13:04 GMT+7  |   VietStock
Dù không tăng nhiều, mảng tự doanh vẫn mang về cho nhóm công ty chứng khoán (CTCK) khoản lợi nhuận hơn 3.53 ngàn tỷ đồng. Đâu là những con át chủ bài trong danh mục của các CTCK?

Tự doanh công ty chứng khoán đang nắm gì trong danh mục?

Dù không tăng nhiều, mảng tự doanh vẫn mang về cho nhóm công ty chứng khoán (CTCK) khoản lợi nhuận hơn 3.53 ngàn tỷ đồng. Đâu là những con át chủ bài trong danh mục của các CTCK?

Theo dữ liệu từ VietstockFinance, quý 3/2024, hoạt động tự doanh của công ty chứng khoán thu lãi hơn 3.53 ngàn tỷ đồng. Kết quả tự doanh giảm nhẹ 0.6% so với quý trước. Tuy vậy, so với cùng kỳ, kết quả này cải thiện hơn 11%.

Top 10 CTCK lãi tự doanh quý 3/2024
Top 10 CTCK lỗ tự doanh quý 3/2024
Nguồn: VietstockFinance

Lợi nhuận tự doanh phản ánh diễn biến của thị trường chứng khoán trong quý 3 với một nhịp giảm mạnh từ 1,285 về 1,190 điểm và sau đó bật lại về vùng 1,285 điểm của VN-Index. Thị trường chưa thoát khỏi vùng kháng cự đã khiến CTCK khó tăng trưởng lợi nhuận tự doanh.

So với cùng kỳ, lãi tài sản tài chính ghi nhận qua lãi/lỗ (FVTPL) giảm 10%, ở mức 7.58 ngàn tỷ đồng; lỗ tài sản FVTPL giảm 18%, về 3.8 ngàn tỷ đồng. Nhờ kiểm soát được phần lỗ tài sản FVTPL, tự doanh ghi nhận con số lãi tăng so với cùng kỳ.

Trong quý này, quy mô lợi nhuận tự doanh giữa các CTCK có sự cách biệt lớn. Chứng khoán SSI dẫn đầu về lãi tự doanh, đạt trên 702 tỷ đồng; bỏ xa vị trí thứ hai là Chứng khoán Kỹ Thương (TCBS) với mức lãi đạt 465.8 tỷ đồng.

Tự doanh của SSI lãi tăng 15% so với quý trước và 19% so với cùng kỳ. Trong khi đó, lãi tự doanh của TCBS giảm khoảng 30% so với cả quý trước và cùng kỳ.

Nhóm CTCK chứng kiến một số trường hợp tăng mạnh lãi tự doanh là Chứng khoán VIX, lãi gần 220 tỷ đồng, gấp 4 lần quý trước và gần gấp đôi cùng kỳ.

Quy mô lãi của ACBS cũng bật tăng lên trên 165 tỷ đồng, gấp hơn 2 lần cùng kỳ và chuyển lỗ quý 2 thành lãi trong quý này.

Dù vậy, một số công ty phải báo lỗ đậm ở mảng này. Chứng khoán APG lỗ tới 160 tỷ đồng. Chứng khoán HD lỗ tới gần 60 tỷ đồng. SHS lỗ hơn 50 tỷ đồng.

Với APG, mảng tự doanh là nguyên nhân chính khiến Công ty chịu lỗ quý 3 gần 150 tỷ đồng. Về phần Chứng khoán HD, kết quả lỗ lại có phần tích cực khi quy mô lỗ đã giảm so với các quý trước, từ 200-300 tỷ đồng về chỉ còn 60 tỷ đồng.

Danh mục tự doanh của CTCK có gì?

 

Dẫn đầu lợi nhuận tự doanh, Chứng khoán SSI đang nắm giữ gần 1.9 ngàn tỷ đồng cổ phiếu niêm yết. Danh mục này tạm lãi 3.5%. Trong đó, VPBHPG là 2 khoản đầu tư nổi bật.

Xét danh mục tài sản FVTPL, SSI đang nắm tới 13 ngàn tỷ đồng trái phiếu chưa niêm yết và gần 21 ngàn tỷ đồng chứng chỉ tiền gửi.

Với TCBS, các khoản đầu tư trái phiếu chưa niêm yết vẫn đóng vai trò quan trọng. Tài sản tài chính của Công ty chủ yếu nằm ở tài sản sẵn sàng để bán (AFS), 83% là trái phiếu chưa niêm yết, giá trị hơn 11.1 ngàn tỷ đồng.

VNDIRECT cũng nắm hơn 11 ngàn tỷ đồng trái phiếu chưa niêm yết và gần 8 ngàn tỷ đồng chứng chỉ tiền gửi.

Ở danh mục cổ phiếu, Công ty nắm chủ yếu là VPB và HSG.

Khoản lãi khủng của Vietcap đang nằm ở danh mục tài sản AFS, với các khoản đầu tư vào KDH, IDP, TDM, FPT. Trong đó, khoản đầu tư vào IDP đã gấp 5 lần giá trị.

Chứng khoán VPS tập trung nắm giữ trái phiếu niêm yết và công cụ thị trường tiền tệ.

Đối với VIX, cổ phiếu niêm yết và trái phiếu chưa niêm yết là 2 mũi nhọn chủ lực. Mặt khác, Công ty vẫn đang nắm khoản ủy thác đầu tư 1.9 ngàn tỷ đồng.

Bứt tốc trên đường đua tự doanh, Chứng khoán VPBank (VPBankS) có danh mục khá giống các công ty dẫn đầu, tập trung vào chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu.

ACBS thì tập trung vào cổ phiếu với tỷ trọng cổ phiếu chiếm đến 3/4 giá trị tài sản FVTPL.

Chứng khoán TPHCM (HSC) nắm hơn 5.2 ngàn tỷ đồng trái phiếu niêm yết và giao dịch trên sàn riêng lẻ.

Tự doanh của Chứng khoán Kafi đang theo chiến lược chung - phân bổ vào tài sản an toàn là giấy tờ có giá và tiền gửi có kỳ hạn; đồng thời, phân bổ một phần vào cổ phiếu và trái phiếu.

Ở nhóm lỗ tự doanh, danh mục phần lớn là nắm giữ cổ phiếu.

Chứng khoán APG nắm danh mục tập trung vào cổ phiếu. Tới cuối quý 3, danh mục này tạm lỗ hơn 143 tỷ đồng.

Danh mục của HDS tập trung vào trái phiếu chưa niêm yết với giá trị 931 tỷ đồng, chiếm đến 95% cơ cấu danh mục.

Chứng khoán Asean nắm phần lớn là cổ phiếu niêm yết. Giá mua vào 285.9 tỷ đồng, tạm lãi hơn 60%. Tuy vậy, công ty vẫn phải báo lỗ tự doanh do danh mục cổ phiếu nắm giữ giảm đáng kể so với cuối quý 2. Ở thời điểm cuối quý 2, Công ty nắm cùng danh mục hiện tại với mức lãi tới 76%.

Các cổ phiếu nổi bật trong danh mục của Aseansc gồm HTM, SGP, TSJ. Trong đó, SGP là khoản lãi có hiệu suất cao nhất.

Chứng khoán EVS nắm 374 tỷ đồng cổ phiếu niêm yết (tạm lỗ 13.5%). Danh mục Chứng khoán khác chiếm tỷ trọng cao nhất với giá trị gần 590 tỷ đồng (tạm lãi 4%).

Chứng khoán SHS tập trung vào 2 khoản mục chính là cổ phiếu niêm yết và trái phiếu niêm yết, giá trị lần lượt 3.5 ngàn tỷ đồng và gần 1.7 ngàn tỷ đồng. Ngoài ra, Công ty cũng nắm giữ 475 tỷ đồng cổ phiếu niêm yết trong danh mục tài sản AFS. Các khoản đầu tư này tạm lãi gần 40%.

Chí Kiên

FILI


Doanh nghiệp

Từ năm 2025, GELEX công bố thông tin đồng thời bằng Tiếng Anh

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   19 giờ trước

Đó không chỉ là nghĩa vụ trong việc tuân thủ pháp luật mà còn là phương thức để CTCP Tập đoàn GELEX (HOSE: GEX) xây dựng hình ảnh doanh nghiệp minh bạch; thể hiện sự tôn trọng cổ đông, nhà đầu tư; sự chuyên nghiệp trong quản trị và là thước đo năng lực của doanh nghiệp.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,790
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,400
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 19,100
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 55,300
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 23,200
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 39,550
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,600
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,900
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 120,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 14,250
CLC CTCP Cát Lợi 48,700
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 28,900
DHA CTCP Hóa An 40,500
DHG CTCP Dược Hậu Giang 99,600
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,000
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 65,900
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 27,450
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 22,450
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 45,850
FPT CTCP FPT 133,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 21,050
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,000
GMD CTCP Gemadept 65,000
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,250
HAS CTCP Hacisco 8,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 16,000
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 4,900
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 10,950
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,400
CAG CTCP Cảng An Giang 7,200
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,400
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 26,900
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 13,000
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,800
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 56,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 21,000
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 10,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 11,600
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 26,500
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 33,400
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 59,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 33,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 115,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 33,900
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,000
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 8,000
UNI CTCP Viễn Liên 6,800
VGP CTCP Cảng Rau Quả 32,200
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,400
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 9,400
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 7,600
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,100
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 38,000
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,000
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 21,400
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,100
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,200
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 13,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 12,300
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 8,700
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp