Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
"Gà vàng" chưa đẻ trứng của Thế giới di động: Bách Hoá Xanh lỗ luỹ kế 7.000 tỷ, An Khang lỗ hơn 300 tỷ và MWG Cambodia lỗ hơn 600 tỷ
Đăng 07/02/2023 | 09:54 GMT+7  |   CafeF
Từ khi thành lập đến nay, các chuỗi này chưa có lãi trong năm nào.

Báo cáo tài chính hợp nhất quý 4/2022 (chưa kiểm toán) của CTCP Đầu tư Thế giới di động (MWG) tiết lộ khoản lỗ tính thuế rất lớn của các chuỗi bán lẻ thuộc công ty này qua các năm.

Lỗ tính thuế là khoản lỗ trong kỳ tính thuế, chưa tính phần lãi từ kỳ trước chuyển sang. Lỗ tính thuế năm 2022 do DN ước tính theo tờ khai thuế và chưa được cơ quan thuế địa phương quyết toán. Do đó, số lỗ tính thuế ước tính đó có thể cao hơn hoặc thấp hơn con số do cơ quan thuế quyết toán cuối cùng. Sự chênh lệch này xuất hiện bởi có những khoản chi phí mà DN kê khai nhưng bị cơ quan thuế điều chỉnh tăng hoặc giảm.

Ví dụ như chi phí lãi vay. Giả sử thực tế doanh nghiệp phải vay vốn với lãi suất 25%/năm nhưng mức tham chiếu trên thị trường tối đa là 15%/năm. Khi đó, chi phí phải trả cho 10% lãi vay còn lại không được cơ quan thuế chấp nhận. Trong trường hợp này,lỗ tính thuế sẽ thấp hơn lỗ thực tế của doanh nghiệp.

Theo con số mà MWG báo cáo, các chuỗi Bách Hóa Xanh, An Khang và Thế giới di động Cambodia liên tục lỗ nên không có lãi để chuyển sang kỳ tính thuế tiếp theo.

Bách Hoá Xanh lỗ thuế luỹ kế hơn 7.000 tỷ đồng

Đối với Bách Hóa Xanh, các khoản lỗ tính thuế của chuỗi này tăng liên tục từ 2016 đến 2020, giảm xuống 966 tỷ vào năm 2021 nhưng tăng vọt lên 2.744 tỷ vào năm 2022. Tổng lỗ thuế 7 năm từ khi thành lập của Bách Hóa Xanh đã gần 7.200 tỷ đồng.

Dữ liệu chúng tôi có được, lỗ thực tế của Bách Hóa Xanh từ 2016 – 2021 có sự chênh lệch nhỏ so với lỗ tính thuế, nhưng luôn lớn hơn lỗ tính thuế.

Báo cáo mới nhất của Thế giới di động cho biết, đến cuối tháng 12/2022, Bách Hoá Xanh có 1.728 cửa hàng đang hoạt động. Doanh thu chuỗi này vẫn đạt hơn 27.000 tỷ đồng, bằng 96% mức doanh thu kỷ lục của năm 2021 khi nhu cầu tích trữ hàng thiết yếu tăng cao trong các đợt bùng phát dịch.

So với trước khi thực hiện tái cấu trúc, doanh thu trung bình/cửa hàng/tháng trong quý 4 đạt 1,37 tỷ đồng – tăng 45% với quý 1/2022 và lợi nhuận trực tiếp (EBIT) tại cửa hàng đã chuyển từ âm sang dương 2%-3%. EBITDA tại cửa hàng ở mức 7-8%.

Năm 2023, Bách Hoá Xanh đặt mục tiêu đạt điểm hoà vốn toàn chuỗi vào cuối quý 4/2023.

MWG Cambodia lỗ thuế luỹ kế 605 tỷ đồng

Thế giới di động chính thức "thâm nhập" thị trường Campuchia vào năm 2017 với chuỗi điện thoại BigPhone có mô hình tương tự thegioididong.com tại Việt Nam. Tháng 6/2020, chuỗi này đã được đổi tên thành Bluetronics, mở rộng địa bàn hoạt động từ PhnomPenh sang các tỉnh khác.

Ông Đoàn Văn Hiểu Em - CEO Thế Giới Di Động từng cho biết, doanh thu của chuỗi Bluetronics ước đạt 500 tỉ đồng trong năm 2021. Nếu không bị ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, Bluetronics đã có thể đạt tới điểm hòa vốn ngay trong năm 2021. Khi đó, lãnh đạo công ty vẫn đặt mục tiêu hồi vốn và có lời ở chuỗi này vào năm 2022.

Tuy nhiên, báo cáo tài chính cho biết, Thế giới di động tại Campuchia cũng lỗ thuế liên tục từ 2017 đến nay, trong đó năm 2021 và 2022 lỗ lớn nhất với 187 tỷ đồng và 330 tỷ đồng.

Chuỗi nhà thuốc An Khang lỗ thuế hơn 300 tỷ đồng trong năm 2022

Chuỗi nhà thuốc An Khang trong năm 2022 cũng nhanh chóng ghi nhận lỗ thuế 306 tỷ đồng, luỹ kế từ 2019 đến nay là gần 320 tỷ đồng.

Nhà thuốc An Khang có 500 cửa hàng đang hoạt động (giảm gần 20% so với cuối năm 2021). Trên thị trường chuỗi bán lẻ dược phẩm hiện nay, cơ cấu sản phẩm của các chuỗi có sự khác biệt. Nếu như Pharmacity có tỷ lệ sản phẩm không phải thuốc (chăm sóc cá nhân, chăm sóc sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp, mẹ và bé) chiếm lên đến hơn 70%, thì tại Long Châu, tỷ trọng thuốc là 70-80%. An Khang hiện cân bằng giữa hai nhóm.

Nhận diện được khó khăn, Thế giới di động đã dừng kế hoạch chạy đua mở rộng chuỗi An Khang. Ông Đoàn Văn Hiểu Em cho biết sẽ không chạy theo số lượng cụ thể mà tính toán một cách thận trọng, tập trung vào chất lượng để đảm bảo lợi nhuận, EBITDA dương.

Theo chia sẻ, doanh thu trung bình 1 cửa hàng An Khang là 350-400 triệu đồng. Nếu đạt doanh thu trung bình khoảng 450-500 triệu đồng với biên lợi nhuận gộp đang có là 22%, mức doanh thu 500 triệu đồng có thể giúp chuỗi này đạt hòa vốn và thậm chí có lời.

Hồi đầu năm 2022, An Khang đặt mục tiêu 800 cửa hàng.

Bách Hoá Xanh “chưa chịu” hoà vốn và tham vọng mới của ông Nguyễn Đức Tài: Lôi kéo khách hàng của siêu thị khác, chuẩn bị bước đệm cho IPO

Doanh nghiệp

Cùng đồng phạm gây thiệt hại hơn 135 tỉ đồng, cựu chủ tịch Vimedimex bị đề nghị từ 36-42 tháng tù

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   19 giờ trước

Viện Kiểm sát đánh giá bị cáo Nguyễn Thị Loan, cựu chủ tịch Vimedimex, giữ vai trò chỉ đạo, sử dụng 3 công ty do Loan điều hành để tham gia đấu giá, bỏ giá các vòng đấu giá để được trúng khu đất gây thiệt hại tài sản cho Nhà nước.


EVNGENCO 3 sản xuất hơn 15.4 tỷ kWh sau 7 tháng, kế hoạch sản xuất 2 tỷ kWh điện tháng 8

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   1 ngày trước

Lũy kế 7 tháng đầu năm, Tổng Công ty Phát điện 3 - CTCP (EVNGENCO 3, HOSE: PGV) cho biết sản lượng điện sản xuất của toàn hệ thống cả nước đạt hơn 179 tỷ kWh, tăng 11.5% so với cùng kỳ 2023. Nguồn thủy điện tiếp tục được huy động cao do diễn biến thủy văn thuận lợi ở khu vực miền Bắc.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,140
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,400
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 19,700
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 57,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 23,350
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 41,200
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,800
BBC CTCP Bibica 51,500
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 20,200
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 104,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,400
CLC CTCP Cát Lợi 43,700
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 28,850
DHA CTCP Hóa An 41,400
DHG CTCP Dược Hậu Giang 107,800
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 70,500
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 34,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 19,850
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,150
FPT CTCP FPT 134,800
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,600
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,150
GMD CTCP Gemadept 80,500
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,320
HAS CTCP Hacisco 9,100
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 16,700
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 5,180
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,750
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 41,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,800
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 36,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 29,200
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,000
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 37,800
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 22,800
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 8,200
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 11,800
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 33,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 33,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,500
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 30,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 18,700
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 114,900
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 26,000
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 8,800
UNI CTCP Viễn Liên 7,800
VGP CTCP Cảng Rau Quả 27,800
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,400
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,750
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 39,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 7,000
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,400
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 26,000
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,000
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,600
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,300
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 28,900
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp